Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945-1991) - LIÊN BANG NGA (1991- 2000) - Phần 1 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.3 KB, 18 trang )

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU( 1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
Phần 1

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXHTcủa Liên Xô và các
nước Đông Âu từ 1945 đến giữa 1970 và ý nghĩa của nhưữngthành tự đó.
- Quan hệ hợp tác tồn diện của Liên Xô và các nước Đông Âu đã làm
củngcố, tăng cuờng hệ thống XHCN thế giới.
- Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu, nguyên nhân ta rã
chế độ XHCN ở cá nước này.
- Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 (1991 – 2000) sau khi Liên
Xô ta rã.
2. Về tư tưởng :
- Học sinh khâm phục những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng
CNXH của Liên Xô và các nước Đông Âu; hiểu được nguyên nhân ta rã cử
cá nước này là do đã xây dựng mơ hình CNXH chưa đúng đắn, chưa khoa


học và chậm sửa chửa sai lầm. Qua đó, tiếp tục củng cố cho các em niềm tin
vào CNXH, vào công cuộc xây dựng đất nước.
3. Về kĩ năng:
- Quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Biểu đồ tỉ trọng công nghiệp của Liên Xô so với thế giới; Biểu đồ tỉ lệ sản
phẩm nông nghiệp của Liên Xô so với 1913; lược đồ các nước Đông Âu sau
CTTG thứ hai.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Tài liệu tham khảo khác.


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
1. Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Ianta?
2. Sự hình thành hệ thống XHCN và TBCN diễn ra như thế nào?
2. Dẵn dắt vào bài
Sau khi CTTG thứ hai kết thúc, , trên thế giới đãn hình thành 2 hệ thống: hệ
thống XHCN do Liên Xô đứng đầu và hệ thống TBCN do Mĩ đứng đầu.


Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu các nước trong hệ thông XHCN, bao gồm
Liên Xô và các nước DCND Đông Âu. .Các vấn đề chúng ta cần thấy rõ qua
bài học là:
1. Những thành tự chính trong cơng cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô
và Đông Âu từ 1945 đến những năm 70mgx thành tựu chính của Liên
Xơ.Quan hệ hợp tác tồn diện giữa Liên Xơ và các nước XHCN Đông Âu.
2. Sự khủng hoảng và sụp đỏ của Liên Xô và Đông Âucùng với những
nguyên nhân đưa tới sự sụp đổ đó.
3. Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 và hiện nay.
3. Tiến trình tổ chức dạy – học
Hoạt động của GV viên và HS
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân

Kiến thức cơ bản
I. Liên Xô và cá nước Đông Âu từ 1945

- GV đặt câu hỏi:Tại sao Liên Xô phải đến nửa đầu nghững năm 70
tiến hành khôi phục kinh tế (1945 –

1.Liên Xô:


1950)? Thắng lợi của kế hoạch 5 năm

a. Công cuộc khơi phục kinh tế (1945

khơi phục kinh tế có ý nghĩa quan 1950):
trọng gi?

- Nguyên nhân: Sau CTTG thứ hai, mặc

- HS theo dõi SGK , suy nghĩ trả lời dù là nước thắng trận, song LX lại bị
câu hỏi.

chiến tranh tàn phá nặng nề nhất.Do vậy

- GV nhận xét kết luận:Bước ra khỏi LX thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục


CTTG thứ hai, LX là nước thắng trận, kinh tế (1946- 1950)
song lại là nước bị tàn phá nặng nề cả - Kết quả: Công – nông nghiệp đều được
về người và của: hơn 27 triệu người phục hồi, khoa học -kỹ thuật páht triển
chết, 1710 thành phố và hơn 70.000 nhanh chóng. Năm 1949, LX chế tạo
làng mạc bị thiêu huỷ, 32000 xí thành cơng bom ngun tử, páh vỡ thế
nghiệp bị tàn phá.Do vậy LX phải bắt đọc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
tay thực hiện kế hoạch 5 năm khôi
phục kin tế (1946-1950).
Với truyền thống tự lực tự cường và
với bản lĩnh kiên cươngf của con
người XHCN, nhân dân LX đã hoàn
thành kế hoạch trước thời hạn 9

tháng.Sản xuất công nông nghiệp đều
hồi phục.. đặc biệtmùa thu 1949, LX
đã chế tạo thành công bom nguyên tử,
phá vỡ thế độ quyền vũ khúi nguyên
tử của Mĩ.
Việc hoàn thành kế hoạch 5 năm khơi
phục kinh tế có ý nghĩa hết sức quan
trọng , là nền tảng vững chắc cho


công cuộc xây dựng CNXH về sau đạt
nhiều thành tựu to lớn.

b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật

*Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân

chất kĩ thuật của CNXH (1950 đến nử

- GV cho HS quan sát biểu đị tỉ trọng đầu những năm 70:
cơng nghiệp Liên Xô so với thế giới
(Thập niên 70), biểu đồ tỉ trọng nơng
nghiệp cuat Liên Xơ so với 1913, hình
ảnh du hành vũ trụ của Gâg rin (1934
– 1968)
Sau đó, GV đặt câu hỏi: Quan sát biểu
đồ, tranh ảnh và SGK, em hãy cho
biết sau khi khôi phục kinh tế, LX đã
làm gì để để tiếp tục xây dựng CSCV
kĩ thuật của CNXH? Và đạtthành tự

như thế nào?
- HS quan sát, phát biểu ý kiến.

-Sau khi hồn thành khơi phục kinh tế,

GV nhận xét, phân tích, kết luận: Sau LX tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài
khi hồn thành khơiphục kinh tế, LX hạn nhằm xây dựng CSVCKT của
tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài CNXH.
hạn nhằm xây dựng CSVCKT của - Thành tựu đạt đựơc rất to lớn:


CNXH như kế hoạch 5 năm lần thứ 5 + Công nghiệp: LX trở thành cường quốc
(1951-1955 ), lần thứ 6 (1956 – 1060), công nghiệp đứng thứ hai thế giới ( Sau
lần thứ 7 (1959 – 1965 ), lần thứ 8 Mĩ), đi đầu thế giới nhiều ngành công
(1966 – 1970), lân fthứ 9 (1971 – nghiệp như: công nghiệp vũ trụ, nghiệp
1975 ). Thằnh tựu đạt được rất to lớn.

điện hạt nhân.

+ Về công nghiệp: LX trở thành
cường quốc công nghiệp đứng thứ hai
thế giới ( Sau Mĩ). Từ giữa thập niên
70, sản lượng công nghiệp LX chiếm
khoảng 20% tổng sảng lượng cơng
nghệp tồn thế giới. LX dẫn đầu nhiều
ngành công nghiệp: dẫu mỏ, than,
quặng sắt, công nghiệp vũ trụ, nghiệp
điện nguyển tử.
+ Sản lượng nông nghiệp liên tục tăng + Nơng nghiệp: Trung bình hàng ănm
dù khơng ít khó khăn.SẢn phẩm nơng tăng 16% dù gặp nhiều khó khăn.

nghiệp 1970 tăng 3,1 lần so với 1913l
năm cao nhất của chế độ Nga Hoàng.
+ Khoa học kỹ thuật đạt được những + KHKT đạt nhiều tiến bộ vượt bậc.Năm
thành tựu rực rỡ. Biểu tượng cho 1957, LX là nước đầu tiên phóng thành


thành tựu KHKT của LX là công cuộc công vệ tinh nhân tạo. năm 1961, lX đã
chinh phục vũ trụ.Tháng 10/1957, LX phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vịng
phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo quanh trái đất,mở đầu kỉ nguyên chinh
đầu tiên. Tháng 4/1961, người đầu phụcvũ trụ của lồi người.
tiên – cơng dân LX Iuri Gagarin đã
cùng con tàu Phươnmg Đơng bay
vịng quanh trái đất , mở đầu kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người.

+ Văn hố – xã hội có nhiều biến đổi, ¾

+ về văn hố – xã hội, đất nước LX có dân số có trình độ đại học và trung học.
nhiều biến đổi. Chính trị ln ổn định. Xã hội ln ổn định về chính trị.
Trình độ học vấn của nhân dân được
nâng cao, ¾ số dân có trình độ đại học
và trung học.
* Hoạt động 3: cả lớp
GV nêu câu hỏi: Những thành tựu của
LX đạt đựơc trong khôi phục kinh tế
và xây dựng CSVCKT của CNXH có ý
nghĩa như thế nào?
- HS thảo luận, phát biểu, bổ * ý nghĩa: Những thành tựu đạt đựơc đã



sung cho nhau.

củng cố và tăng cường sức mạnh cho nhà

- GV nhận xét, kết luận :Những thành nước Xô Viết, nâng cao uy tín và vị trí
tựu đạt đựơc đã củng cố và tăng của LX trên trường quốc tế, làm cho LX
cường sức mạnh cho nhà nước Xô trở thành nwosc XHCN lớn nhất và là chỗ
Viết, nâng cao uy tín và vị trí của LX dựa cho PTCM.
trên trường quốc tế, toạ điều kiện cho
LX thực hiện chính sách đối ngoại
tích cực, ủng hộ PTCM thế giới.Do
vậy, trong nhiều thập kỉ sau chiến
tranh, LX đã trở thành nước XHCN
lớn nhất, hùng mạnh nhất, trở thành
chỗ dựa cho PTCM thế giới và là
thành trì của hồ bình thế giới.
- GV bổ sung: tuy công cuộc xây
dựng CNXH thời kì này đã phạm
những sai lầm, thiếu sót. Đó là tư
tưởng chủ quan, nóng vội, đốt cháy
giai đoạn, như đề ra “kế hoạch xây
dựng chủ nghĩa cộng sản trong vòng
15 - 20 năm”, hoặc vẫn duy trì nhà


nước quan liêu bao cấp; không tôn
trọng quy luật khách quan về kinh tế (
Trong công nhgiệp thiếu sự phát triển
hài hồ giữa cơng nghiệp nặmg và

cơng nghiệp nhẹ); thiếu dân chủ và
công bằng xã hội.Tuy nhiên, lúc này
những thiếu sót sai lầm đó chưa dẫn
đến trì trệ , khủng hoảng sâu sắc như
cuối những năm 70. Lúc này, nhân

2. Các nước Đông Âu:

dân LX hăng hái tin tưởng vào công

a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ

cuộc xây dựng CNXH, xã hội Xô Viết nhân dân Đông Âu:
vẫn ổn định.
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ
các nước ĐCN Đông Âu và nêu câu
hỏi: nhà nước ĐCN Đông Âu được
thành lập và củng cố như thế nào?Sự
ra đời của nhà nước ĐCN Đơng Âu
có ý nghĩa gì?
- HS quan sát lược đò, theo dõi SGK


và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung rồi chót ý:
Nhìn trên lược đ các em thấy 8 nước
ĐCN Đơng Âu nằm gần nước LX đó
là: Ba Lan, CHDC Đức, Tiệp Khắc,
Hungari, Rumani, Nam Tư, Bungari,

và Anbani.

- Từ 1944 – 1945 chớp lấy thời co HQLX

Trước chiến tranh, các nước Đ.Âu ( tiếnquân truy quét quân đội PX Đức qua
trừ CHDC Đức ) là những nước tư lãnh thổ Đông Âu, nhân dân các nước
bản chậm phát triển, lệ thuộc vào các Đ.Âu nổi dậy giành chính quyền thành
nước Anh, Pháp, Mĩ.Trong chiến lập các nhà nước DCND.
tranhthế giới thứ hai, họ bị các nước - Từ 1945 – 1949, các nước Đông Âu lần
đế quốc xâm lược, chiếm đóng và lượt hồn thành cách mạng DCND, thiết
phong trào đấu tranh giải phóng dân lập chun chính vổ sản, thực hiện nhiều
tộc do các Đảng Cộng sản lãnh đạo. cải cách dân chủ và tiến lên xây dựng
Riêng nước Đức là bộ phận của CNXH.
CNTB phát triển bị CNPX thống trị.
Trong những năm 1944 – 1945, chớp
lấy thời co HQLX tiêếnquân truy quét
quân đội PX Đức qua lãnh thổ Đông


Âu, nhân dân các nước Đ.Âu nổi dậy
giành chúnh quyềnthành lập các nhà
nước ĐCN.
Ban đầu, nhà nước ĐCN Đ.Âu là
chính quyền liên hiệp gồm đại biểu
các giai cấp đảng phái chính trị đã
từng tham gia mặt trận chống phát xít.
Giai cấp tư sản và các đảng phái của
họ có một lực lượng và vịu trí quan
trọng trong các chính phủ liên hiệp
này và họ âm mưu đưa các nước Đ.Âu

quay trở lại con đường TBCN.
Cuộc đâu tranh giữa giai cấp tư sản và
giai cấp vô sản nhằm đưa đất nước đi
theo con đường TBCN hoặc XHCN
diễn ra quyết liệt.Được sự giúp đỡ của
Liên Xô, giai cấp vô sản đã thắng thế
thiết lập chính quyền vơ sản và đẩy
mạnh cỉa cách dân chủ: cải cách ruộng
đất, quốc hữu hố các xí nghiệp lớn - Ý nghĩa:Sự ra đời nhà nwsc DCN Đ.Âu


của tư bản trong và ngoài nước, thực đánh dấu CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi
hiện các quyền tự do dân chủ… Từ một nước và trở thành hệ thống thế giới.
1948 – 1949, các nước Đ. Âu căn bản
hồn thành cuộc cách mạng ĐCN và
bước vào thời kì xây dựng CNXH.
Sự ra đời và hồn thành CMDCND

b.Cơng cuộc xây dựng CNXH ở các

Đơng Âu có ý nghĩa to lớn, đánh dấu nước Đông Âu:
CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một

* Bối cảnh lịch sử:

nước và trở thành hệ thống thế giới.

+ Khó khăn rất lớn hầu hết cấc nước đều

* Hoạt động 2: Cả lớp


xuất phát từ trình độ phát triển thấp, chủ

GV nêu câu hỏi: Các nước Đ.Âu xây nghĩa đế quốc và các thế lực không ngừng
dựng CNXH trong bối cảnh lịch sử chống phá.
như thế nào?Họ đã đạt những thành + Thuận lợi: Nhận được sự giúp đơc của
tựu gi? Ý nghĩa của những thành tựu LX.
đó?

- Thành tựu: đạt nhiều thành tựu to lớn về

HS theo dõi SGK, suy nghĩ traả lời kinh tế và khoa học, kĩ thuật, đưa các
câu hỏi.

nước XHCN Đ.Âu trở thành cá quốc gia

GV nhận xét, phân tích, kết luận: Sau cơng – nơng nghiệp.
khi hồn thành CM DCN D, các nước
Đ.Âu đã thực hiện nhiều kế hoạch 5


năm xây dựng CSVCKT của CNXH
trong bối cảnh nhiều khó khăn phức
tạp. các nwsc này dều xuất phát từ
trình độ phát triêển thấp, CSVC lạc
hậu ( Trừ T.Khắc, CHDC Đức )lại bị
các nước đế quốc tiến hành bao vây
kinh tế và can thiệp phá hoại về chính
trị, các thê slực phản động trong nước
khơngngưịng chống phá.. Tuy thế,

với sự giúp đỡ hiệu quả của Liên Xô
và sự nỗ lực vươn lên của nhân dân,
các nước Đ.Âu đã giành những thắng
lợi to lớn. Các nước Đ.Âu đã xaâ
dựng thắng lợi nền cơng nghiệp dân
tộc, điện khí hố tồmn quốc, nâng
cao sản lượng lên hàng chục lần.
Nơng nghiệp phát triển nhanh chóng,
trình độ KHGKT được nâng lên rõ rệt. 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước
Từ những nước nghèo, các nước Đ.Âu XHCN ở châu Âu.
trở thành các quốc gia công – nơng

a. Quan hệ kinh tế, văn hố khoa học kĩ


nghiệp.

thuật:

* Hoạt động 1: Nhóm

- 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế

GV chia lớp làm 2 nhóm

SEV thành lập với sự tham gia LX và hầu

+ Nhóm 1: Sự ra đời, mục tiêu, vai trị hết các nước Đơng Âu.
của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV?


+ Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác kinh

+ nhóm 2: Sự ra đời, mục tiêu, vai trị tế, văn hố khoa học kĩ thuật giữa các
của tổ chức Hiệp ước phòng thủ nước XHCN.
Vacsava?

+ Vai trị: Có vai trị to lớn trong việc

- Các nhóm theo dõi SGK, chuẩn bị thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật
nhanh và báo cáo.

của các nước thành viên, không ngừng

- GV nhận xét, chót ý ( các thơngtin nâng cao đời sống nhân dân.
cơ bản như SGK ).

+ Hạn chế: Chưa coi trọng đầy đủ việc áp
dụng các thành tự về KHKT tiên tiến của

* Hoạt động 2: Cá nhân

thế giới.

- GV đặt câu hỏi: Theo em, quanhệ

b. Quan hệ chính trị quân sự:

hợp tác toàn diện trên đây giữa các

- 14/5/1955, tổ chức Hiệp ước phịng thủ


nước XHCN có ý nghĩa như thế nào?

Vacsava được thành lập.

- HS suy nghĩ, páht biểu.

+ Mục tiêu: Thiết lập liên minh phòng thủ

Gv nhận xét, kết luận: Quan hệ hợp quân sựvà chính trị giữa các nước XHCN
tác toàn diện giữa các nước XHCN đã châu Âu.


được củng cố và tăng cường sức mạnh

+ Vai trò: Gìn giữ hồ bình ở châu Âu và

của hệ thống XHCN thế giới; tạo điều thế giới, tạo nên thế cân bằng về quân sự
kiện cho nhân dân các nwsc ĐÂu giữa XHCN và TBCN.
ngăn chặn, đẩy lùi âm mưu của * Ý nghĩa: Quan hệ hợp tác toàn diện
CNTB, không ngừng giúp đỡ PTCM giữa các nước XHCN đã được củng cố và
thế giới, góp phần giữ gìn hồ bình, tăng cường sức mạnh
an ninh thế giới.

của hệ thống

XHCN thế giới; ngăn chặn, đẩy lùi âm
mưu của CNTB.
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ
giưã đến 1991.


* Hoạt động 1: cả lớp

1. Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở

- GV đặt câu hỏi: Tại sao cuối những Liên Xô:
năm 70 đầu những năm 80 đất nươớc - Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ
LX lâm vào tình trạng suy thoái?

bùng nổ đã đánh mạnh vào nền kinh tế,

- HS tìm hiểu SGK , trả lời câ hỏi.

chính trị của tất cả các nước, sing LX lại

GV nhận xét, phân tích, kết luận: Năm chậm sửa đổi để thích ứng với tình hình
1973, thế giới bùng nổ cuộc khủng mới đó. Do đó, đến cuối những năm 1970
hoảng dầu mỏ nghiêm trọng chưa đất nước LX lâm vào suy thối cả kinh tế
từng có.Cuộc khủng hoảng này đã lẫn chính trị.
đánh mạnh vào chính trị,kinh tế tài - Tháng 3/1985, M Goócbachốp lên nắm


chính tiền tệ của tất cả các nước, đặt quyền lãnh đạo Đảng và Nhà nước LX đã
ra cho nhân loại những vấn đề bức tiến hành công cuộc cải tổ đất nước:
thiết phải giải quyết như: Sự bùng nổ + Nội dung và đường lối cải tổ: Tập trung
dân số, cạnnkiệt tài nguyên, ô nhiễm vào việc “cải cách kinh tế triệt để”, sau lại
môi trường, , yêu cầu đổi mới thích chuyển trọng tâm sang cải cách chính trị
nghi về kinh tế, chính trị, xã hội bn và đổi mới tư tưởng.
trước sự phát triển vượt bậc của cuộc + Kết quả: do phạm nhiều sai lầm nên
CMKHKT. Trong bối cảnh đó, những tình hình càng trở nên trầm trọng.

người lãnh đoạ Đảng và Nhà nước * Về kinh tế: Chuyển sangkinh tế thị
Liên Xô chủ quan cho rằng QHSX trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của
XHCN không chịu tác động của cuộc nhà nước nên đã gây ra sự rối loạn, thu
khủng hoảng chung toàn thế giới, đo nhập quốc dân giảm sút nghiêm trọng.
đó chậm thích

ứng, chậm sửa * Về chính trị: Thực hiện chế độ Tổng

đổi.Những hạn chế sai lầm trong công thống nắm mọi quyền lực và cơ chế đa
cuộc xây dựng CNXH trwsc kia nay nguyên về chính trị nên đã làm suy yếu
càng troả nên không phù hợp, cản trở vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và
sự phát trin mọi mặt của xã hội Xô nhà nwsc Xô Viết, tình hình chính trị xã
Viết, làm cho nhân dân bất mãn. Do hội hỗn loạn.
đó, vào cuối những năm 70 , đầu + Hậu quả: Xô Viết lâm vào khủng hoảng
những năm 80, đất nước LX lâm vào trầm trọng và toàn diện.


suy thối cả kinh tế lâẫnchính trị. - Ngày 19/8/1991, một số nhà lãnh đạo và
Trình đọ kĩ thuật, chất lượng sản nhà nước Xơ Viết tiêná hành đảo chính,
phẩm ngày càng giảm sút so với các lật đổ Tổng thống G.
nước Phương Tây, đời ssống chính trị + kết quả: Ngày 21/8/1991, cuộc đảo
có những chuyển biến phức tạp.xuất chính thất bại.
hiện những tư tưởng và các nóm đối + Hậu quả: đảng Cộng sản LX bị đình chỉ
lập chống lại Đảng Cộng sản và nhà hoạt động, Chính phủ Xô Viết bị giải thể,
nước Xô Viết. ( Thu nhập quốc dân làng sống chống CNXH lên cao.
giảm 2,5lần, sản xuất Cn giảm 2,5 lần, - Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hoà
NN giảm 3,5 lần, thu nhập đầu người tuyên bố thành lập Cộng đồng quốc gia
giảm 3 lần).

độc lập SNG, nhà nước Liên Bang Xơ


- Sau đó, GV thơng báo : Trong bối Viết ta rã.
cảnh đó, 3/1985, M. Goócbachốp lên -

Ngày

25/12/1991,

Tổng

thống

nắm quyền lãnh đạo đảng và Nhà nước Goocbachop từ chức, lá cờ đỏ búa liền
LX đã tiến hành cơng cuộc cải tổ đất trên nóc điện Kremli hạ xuống, CNXH ở
nướcnhằm khắc phục nhưng thiếu sót Liên Xô sụp đổ sau 74 năm tồn tại.
và sai lầm trước đây, đưa đất nước oát
khỏi khủng hoảng và xây dựng một
nhà nước dân chủ, nhân văn đúng như
bản chất của nó.


- Về nội dung, đường lối, kết quả
công cuộc cải tổ, GV thông báo cho
học sinh bằng cách treo lên bảng niên
biểu các sự kiện quan trọng ở LX
trong thời gian tiến hành cải tổ của G (
1985 – 1991 ) mà Gv đã chuẩn bị sẵn
từ trước.




×