Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

MARKETING CĂN BẢN DỰ ÁN TH true MILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 35 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC

MARKETING CĂN BẢN

DỰ ÁN: TH true MILK
Giảng viên hướng dẫn: Lương Ngọc Bích
Nhóm 1 - Lớp LO18303_T
1. Đỗ Quốc Cường

MSSV: PS29857

2. Huỳnh Ngọc Diễm

MSSV: PS30618

3. Nguyễn Thị Thu Trâm

MSSV: PS30138

4. Bùi Thị Ngọc Quí

MSSV: PS30341

5. Phan Thị Hồng Tuyết

MSSV: PS30839

6. Đỗ Thị Hồng Ngọc

MSSV: PS30745


TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2022


Mục lục
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP..............................................6
1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp..................................................................6
2. Lịch sử hình thành và phát triển doanh nghiệp............................................6
2.1 Tầm nhìn.......................................................................................................6
2.2 Sứ mệnh........................................................................................................7
2.3 Giá trị cốt lõi.................................................................................................7
3. Sơ đồ tổ chức phòng ban marketing và vai trò..............................................7
3.1 Sơ đồ tổ chức.................................................................................................7
3.2 Vai trò............................................................................................................8
4. Sản phẩm...........................................................................................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING................................10
1. Mơi trường bên trong của doanh nghiệp.....................................................10
1.1 Nguồn nhân lực...........................................................................................10
1.2 Nguồn lực marketing...................................................................................10
1.3 Tài chính......................................................................................................10
1.4 Cơ sở vật chất..............................................................................................11
1.4.1 Trang trại...............................................................................................11
1.4.2 Nhà máy................................................................................................12
1.4.3 Cửa hàng của TH..................................................................................12
1.5 Chi phí vận hành.........................................................................................12
1.6 Giá thành sản phẩm TH true Milk...............................................................12
1.7 Dự án...........................................................................................................13
2



2. Mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp.....................................................14
2.1 Mơi trường vi mô........................................................................................14
2.1.1 Khách hàng – người tiêu dùng..............................................................15
2.1.2 Nhà cung cấp.........................................................................................15
2.1.3 Đối thủ cạnh tranh.................................................................................15
2.1.5 Trung gian.............................................................................................16
2.1.6 Công chúng...........................................................................................17
2.2 Môi trường vĩ mơ........................................................................................17
2.2.1 Kinh tế...................................................................................................17
2.2.2 Chính trị - Pháp lý.................................................................................18
2.2.3 Cơng nghệ.............................................................................................18
2.2.4 Văn hóa – Xã hội..................................................................................19
2.2.5 Nhân khẩu.............................................................................................19
3. Mơ hình SWOT của doanh nghiệp...............................................................20
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING........................................................21
1. Chiến lược marketing mục tiêu.....................................................................21
1.1 Đặc điểm của sản phẩm...............................................................................21
1.2 Thị trường mục tiêu của sản phẩm..............................................................22
1.3 Đối tượng khách hàng mục tiêu và đặc điểm của họ..................................22
1.4 Định vị sản phẩm........................................................................................23
2. Chiến lược marketing hỗn hợp.....................................................................24
2.1 Chiến lược sản phẩm...................................................................................24
2.1.1 Tên thương hiệu....................................................................................24
2.1.2 Chất lượng sản phẩm............................................................................24
2.1.3 Bao bì sản phẩm....................................................................................24
2.1.4 Vòng đời sản phẩm...............................................................................25
3


2.1.4.a Giai đoạn giới thiệu.........................................................................25

2.1.4.b Giai đoạn phát triển.........................................................................26
2.1.4.c Giai đoạn trưởng thành...................................................................26
2.2 Chiến lược giá cả.........................................................................................26
2.2.1 Định giá.................................................................................................26
2.3 Chiến lược phân phối..................................................................................27
2.3.1 Phân phối trực tiếp................................................................................27
2.3.2 Phân phối gián tiếp................................................................................28
2.4 Chiến lược xúc tiến.....................................................................................28
2.4.1 Quảng cáo.............................................................................................28
2.4.2 PR – quan hệ công chúng......................................................................29
2.4.3 Khuyến mại...........................................................................................30
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG......................................................................32
1. Chiến lược sản phẩm......................................................................................32
2. Chiến lược xúc tiến.........................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................34

4


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty TH true Milk..................................................8
Hình 1.2: Các sản phẩm của TH................................................................................9
Hình 1.3: Trang trại ni bị của TH true Milk tại Việt Nam..................................11
Hình 1.4: Sản phẩm hợp tác của TH và Dalatmilk..................................................13
Hình 1.5: Các dự án của TH.....................................................................................14
Hình 1.6: Một số đối thủ cạnh tranh........................................................................16
Hình 1.7: Cơng nghệ trong chăn ni......................................................................18
Hình 1.8: Sữa tươi tiệt trùng ngun chất TH true Milk..........................................21
Hình 1.9: Bao bì sản phẩm sữa TH..........................................................................25
Hình 1.10: Biển quảng cáo ngồi trời của TH.........................................................30

Hình 1.11: Chương trình khuyến mãi của TH true Milk.........................................31
Hình 1.12: TNT Thời Đại Thiếu Niên Đồn............................................................33
Hình 1.13: Hồ Ngọc Hà...........................................................................................34

5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thực phẩm TH

Logo:
Địa chỉ doanh nghiệp: 166 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Vinh, Nghệ An
Điện thoại: 1800545440
Mã số thuế: 2901270911
Website: />2. Lịch sử hình thành và phát triển doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH trực thuộc Tập đoàn TH và được thành lập
dưới sự tư vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á. Công ty TH
true Milk tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Thực phẩm TH. TH true Milk gia nhập thị
trường Việt Nam vào năm 2010 với tiêu chí sản xuất các sản phẩm “sữa tươi chính
hiệu”. Tuy mới thành lập cách đây 12 năm nhưng công ty đã đạt được nhiều thành
công đáng chú ý. Với nhà máy sữa tươi sạch được khánh thành vào năm 2013,
công ty nuôi hơn 45.000 con được chọn từ Canada, Úc, New Zealand và các nước
khác.
2.1 Tầm nhìn
Trở thành tập đồn đi đầu ở Việt Nam có mặt hàng thực phẩm bắt nguồn từ thiên
nhiên. Kết hợp với những công nghệ hiện đại, TH luôn chú trọng vào sức khỏe.

6



Trở thành thương hiệu thực phẩm xuất khẩu thế giới được nhà nhà tin cậy, người
người yêu và lấy chính điều đó làm niềm tự hào, niềm động lực để phát triển.
2.2 Sứ mệnh
Việt Nam ta gần gũi với thiên nhiên, TH luôn cố gắng để nuôi lớn những tâm hồn
Việt bằng những thực phẩm có nguồn gốc từ mảnh đất hình chữ S này, thực phẩm
có nguồn gốc từ thiên nhiên sẽ an toàn, sạch, tươi ngon và giàu dinh dưỡng. Khao
khát mang tầm vóc Việt, vì các thế hệ trẻ của Việt Nam sẽ có được nguồn thực
phẩm từ sữa giàu chất dinh dưỡng, an toàn và gắn liền với thiên nhiên.
2.3 Giá trị cốt lõi
TH đề ra câu slogan “Hạnh phúc đích thực” – True Happiness, “Hãy làm một
ly sữa tốt nhất bằng trái tim và tấm lịng người mẹ” và TH có 5 giá trị cốt lỗi để
đến gần với người tiêu dùng hơn.
 Vì hạnh phúc đích thực
 Vì sức khỏe cộng đồng
 Hồn tồn từ thiên nhiên
 Thân thiện với môi trường – Tư duy vượt trội
 Hài hịa lợi ích
3. Sơ đồ tổ chức phòng ban marketing và vai trò
3.1 Sơ đồ tổ chức

7


Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty TH true Milk
Nguồn Internet
Bộ phận Marketing ngày càng trở nên quan trọng trong các doanh nghiệp đặc biệt
là trong điều kiện tồn cầu hóa và hội nhập cạnh tranh trở nên gay gắt, khách hàng
có nhu cầu ngày càng cao như hiện nay. Vậy nên marketing là một bộ phận rất
quan trọng và không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.

3.2 Vai trò
- Phát hiện và đánh giá những cơ hội mới.
- Vạch ra biểu đồ những nhận thức, sở thích và yêu cầu của khách hàng.
- Truyền đạt những nhu cầu, mong đợi của khách hàng đến bộ phận thiết kế sản
phẩm và bộ phận chế biến sản phẩm.
- Bảo đảm rằng khách hàng đặt mua hàng được gia hàng chính xác và đúng hẹn.
- Giữ liên lạc với khách hàng sau khi bán để đảm bảo họ hài lịng.
- Thu thập góp ý của khách hàng về cải tiến sản phẩm và dịch vụ rồi truyền đạt
chúng đến từng bộ phận tương ứng trong công ty.
- Bộ phận Marketing đề ra chiến lược marketing trên đã giúp cho doanh nghiệp TH
true Milk chiếm lĩnh được một thị phần không nhỏ trong thị trường sữa.

8


4. Sản phẩm
- Hiện nay, công ty TH không ngừng phát triển tạo ra những dòng sản phẩm mới là
để cạnh tranh với các hãng sữa khác.
 Sữa tươi tiệt trùng
• Sữa tươi tiệt trùng nguyên chất
• Sữa tươi tiệt trùng ít đường
• Sữa tươi tiệt trùng có đường
 Sữa tươi thanh trùng
• Sữa tươi thanh trùng nguyên chất
• Sữa tươi thanh trùng ít đường
• Sữa tươi thanh trùng có đường
 Bộ sản phẩm công thức Topkid
 Sản phẩm khác: thực phẩm, sữa hạt, sữa chua tự nhiên, kem, bơ phomat,
thức uống giải khát
- Nguồn sữa được đảm bảo nguyên chất, an tồn tươi sạch.

- Chế biến và đóng gói theo một quy trình kép kín.
- Tất cả các sản phẩm khơng sử dụng chất bảo quản.

Hình 1.2: Các sản phẩm của TH
Nguồn thmilk/truebook
9


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING
1. Mơi trường bên trong của doanh nghiệp
1.1 Nguồn nhân lực
Hiện TH Group có hơn trên 10.000 cán bộ, nhân viên làm việc tại hệ thống trang
trại, nhà máy công nghệ cao trải khắp cả nước cũng như các dự án, lĩnh vực khác
ngoài sữa như thực phẩm sạch, dược liệu, y tế, giáo dục, du lịch,…
Khơng chỉ như thế, TH cịn chú trọng đến ban lãnh đạo tài năng để làm việc một
cách tốt nhất. Khi làm việc ở TH, nhân viên đều được phát huy khả năng của mình,
TH ln tạo điều kiện để nhân viên phát triển năng lực. TH luôn có nhiều phúc lợi
hấp dẫn dành cho nhân viên.
1.2 Nguồn lực marketing
Hầu hết hiện nay TH được quảng bá trên các kênh truyền hình như VTV3, VTV1,
VTV6, HTV7, SCTV2,… để đem đến cho khách hàng một quy trình sản xuất đạt
chuẩn, thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Ngồi ra cịn có các đầu báo
hướng vào phụ nữ là các doanh nhân như báo Phụ nữ, báo Tuổi trẻ, báo Hà Nội
mới, báo Doanh nhân Sài Gòn,... Và hơn hết TH luôn sử dụng những băng rôn,
biển hiệu ngoài trời để quảng cáo các mặt hàng đến với khách hàng tiềm năng.
1.3 Tài chính
Tập đồn có vốn vay từ ngân hàng BIDV và ngân hàng Phát triển Việt Nam
(VDB), chi nhánh Nghệ An và ngân hàng Hàng Hải (Maritime Bank). Ngoài ra, TH
Milk nhận được sự tư vấn đầu tư của ngân hàng Bắc Á, cũng là nơi bà Thái Hương
là Tổng Giám đốc. Ngân hàng này từng là cổ đông, nắm giữ 7% cổ phần của công

10


ty TH Food Milk theo báo cáo năm 2014. TH Milk cịn được hậu thuẫn từ Chính
phủ Israel với gói đầu tư trị giá 100 triệu USD. Trong số 3 công ty vận hành mảng
kinh doanh sữa, TH Milk Food có vốn điều lệ lớn nhất là 3.800 tỷ đồng, hai cơng ty
cịn lại có vốn điều lệ chỉ vài trăm tỷ.
1.4 Cơ sở vật chất
1.4.1 Trang trại
Không những thế, bị tại đây được gắn chíp theo dõi sức khỏe và độ tăng trưởng, hệ
thống chuồng trại có có quạt gió, điều hịa khơng khí đảm bảo điều kiện sống tốt
nhất và đặc biệt bò được tắm mát và nghe nhạc hằng ngày nhằm kích thích sự tiết
sữa tự nhiên.
Năm 2015, trang trại đã có 45.000 con bị sữa với quy mơ hơn 1,2 tỷ USD và diện
tích hơn 37.000 ha. Trong năm 2025 TH có kế hoạch sẽ ni hơn 200.000 con bị.

Hình 1.3: Trang trại ni bị của TH true Milk tại Việt Nam
11


Nguồn thmilk/truebook
1.4.2 Nhà máy
Nhà máy Sữa tươi sạch TH đã sử dụng công nghệ hiện đại được nhập khẩu từ các
nước G7 và châu Âu. Toàn bộ hệ thống vận hành được thực hiện theo tiêu chuẩn
ISO 9001. Các sản phẩm của nhà máy được sản xuất và quản lý hoàn toàn theo tiêu
chuẩn ISO 22000 nhằm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm.
1.4.3 Cửa hàng của TH
+ Kênh phân phối trực tiếp: chuỗi cửa hàng TH true Mart và đặt hàng trực tuyến –
giao hàng tận nơi. Hiện nay đã có hơn 250 cửa hàng TH true Mart trong cả nước.
Mục đích của TH true Mart:

- Nhằm quảng bá hình ảnh và sản phẩm tới người tiêu dùng.
- Kênh giới thiệu sản phẩm trực tiếp, nơi bán trực tiếp sản phẩm đến với người tiêu
dùng. Trở thành chuỗi cửa hàng phân phối hiện đại.
Với hình thức đặt hàng trực tuyến: khách hàng chỉ cần đặt hàng online, đơn sẽ được
gửi về trung tâm điều hành sau đó sẽ có gọi điện xác nhận đơn. TH sẽ lựa chọn
trung tâm phân phối hoặc cửa hàng TH gần nhất để vận chuyển đơn hàng trong 48h
và miễn phí vận chuyển.
1.5 Chi phí vận hành
Để có được sản phẩm sữa tốt nhất, TH true Milk đã bỏ ra ngân sách rất lớn để vận
dụng máy móc, cơng nghệ tiên tiến, tân tiến trong trang trại bò sữa, giống bò sữa
cao sản HF thuần chủng nhập khẩu từ quốc tế. Ước tính ngân sách cho những hoạt
động giải trí sản xuất, trang trại, ... của TH true Milk lên đến hàng ngàn tỷ đồng
mỗi năm.
12


1.6 Giá thành sản phẩm TH true Milk
TH tác động đến tâm lý người tiêu dùng “giá cao thì chất lượng tốt”. Đúng như thế,
TH đã chú trọng vào chất lượng và nhu cầu của người tiêu dùng. Ông bà ta cũng có
câu “Tiền nào của nấy.”
1.7 Dự án
 Sữa Dalatmilk
Năm 2014: TH mua lại cổ phần và trở thành đơn vị tư vấn chiến lược của
Dalatmilk.
Hiện có 1600 con bị chăn ni tập trung và 4800 con bị theo mơ hình hợp tác xã
cơng nghệ cao.

Hình 1.4: Sản phẩm hợp tác của TH và Dalatmilk
Nguồn thmilk/truebook
 Sữa TH tại Liên bang Nga


13


Tại 4 tỉnh KALUGA, MOSCOW,

CỘNG

HÒA BASHKORTOSTAN,

PRIMORSKY.
Thời gian đầu tư bắt đầu từ năm 2015 với 350.000 con bò ở 4 tỉnh với tổng diện
tích là 140.000 ha.
 Xuất khẩu sữa sang Trung Quốc
Năm 2016: chủ động đề xuất với Chính phủ Trung Quốc để tiếp cận thị trường
Trung Hoa Dân Quốc.
Năm 2017: đăng kí bảo hộ nhãn hiệu TH tại thị trường Trung Quốc, khai trương
văn phòng đầu tiên tại Quảng Châu. TH là thương hiệu tiên phong tiến vào thị
trường Trung Hoa.
Năm 2019: TH là doanh nghiệp đầu tiên được xuất khẩu sữa tươi vào thị trường
Trung Quốc.

Hình 1.5: Các dự án của TH
Nguồn TH.GRUOP
14


2. Mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp
2.1 Mơi trường vi mô
2.1.1 Khách hàng – người tiêu dùng

- Trẻ từ 3 – 5 tuổi: bộ sản phẩm công thức Topkid.
- Từ 6 – 25 tuổi: sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng, sữa hạt, kem, nước tinh khiết, bộ
sản phẩm Juice.
- Từ 26 – 44 tuổi: nước tinh khiết, sữa hạt, sữa chua,..
- Từ 44 tuổi trở lên: bộ sản phẩm của TH true NUT.
2.1.2 Nhà cung cấp
Đàn bò của trang trại TH hoàn toàn được nhập từ Mỹ, Úc, New Zealand,
Canada… 
Sẽ từ 2 công ty Cổ phần Thực Phẩm Sữa TH ( Trang trại), Công ty Cổ phần Sữa
TH (Nhà máy) cung cấp.
2.1.3 Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, trên thị trường sữa thì TH true Milk vấp phải sự cạnh tranh đến từ nhiều
hãng sữa đã có được chỗ đứng trong lòng khách hàng như:
+ Vinamilk với các dòng sữa tươi, sữa dinh dưỡng, sữa chua, nước giải khát, kem,
phô mai, sữa bột, ...
+ Mộc Châu Milk: sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng.
+ FrieslandCampina: sữa tươi, sữa bột, sữa bịch.

15


Hình 1.6: Một số đối thủ cạnh tranh
Nguồn SSI ước tính
Ngồi ra, TH true Milk cịn phải đối mặt với sự cạnh tranh của các sản phẩm thay
thế. Những loại sản phẩm thay thế cho các sản phẩm sữa tươi của TH true Milk
hồn tồn có thể là sữa bột, sữa đậu nành, sữa yến mạch, ... với những loại thức
uống khác như trà xanh ô long Nhật Bản, trà xanh nước Hàn, nước ép hoa quả
Vfresh, ... Đây đều là những đối thủ cạnh tranh đối đầu mà TH true Milk phải
đương đầu.
Tuy cạnh tranh là thế nhưng đây cũng là cơ hội để TH true Milk chứng minh được

vị trí của mình trong lịng người tiêu dùng, và cũng có thể tìm ra được lối đi riêng
để thành công hơn.
2.1.5 Trung gian
Trung gian phân phối là những người, những hoạt động là cầu nối giữa nhà sản
xuất và người tiêu dùng trong quá trình phân phối sản phẩm.
+ Kênh phân phối gián tiếp: khả năng tiếp cận khách hàng nhanh và mang lại
doanh thu lớn cho công ty.
16


- Cấp 1: cửa hàng bán lẻ: tiệm tạp hóa, siêu thị, cửa hàng tiện lợi.
- Cấp 2: đại lý, điểm bán lẻ.
2.1.6 Công chúng
- Đưa thương hiêu đến gần với người tiêu dùng hơn trong đời sống với mục đích
hàng đầu là sức khỏe.
- Tập đồn TH ln đồng hành cùng với người tiêu dùng qua các chương trình
“Sữa học đường”, “Chung tay vì tầm vóc Việt”, “Con đã lớn khơn”, “Lục lạc
vàng”,… đều được tập đồn TH tài trợ về nguồn sản phẩm nhờ những chương trình
đó giúp TH phát triển thương hiệu của mình. Giúp cho người tiêu dùng có cơ hội
biết đến nhiều sản phẩm của TH hơn. TH luôn cung cấp cho các hoạt động thiện
nguyện và xây dựng xã hội. Qua đó TH ln có tham vọng trở thành thương hiệu
sữa số một Việt Nam.
2.2 Mơi trường vĩ mơ
2.2.1 Kinh tế
- Vì ảnh hưởng của dịch COVID-19 diễn ra phức tạp trên khắp thế giới nên mọi
hoạt động kinh tế lẫn trong và ngoài nước đều bị trì hỗn và sụt giảm một cách
mạnh mẽ (khoảng 60%). Nhưng bằng sự nỗ lực không ngừng nghỉ thì tồn cầu
cũng đã kiểm sốt được đại dịch và đang có xu hướng phục hồi kinh tế lại bình
thường sau năm 2022 này.
- Năm 2019, ngành sữa Việt Năm chịu thiệt hại ít hơn so với các ngành khác. Năm

2020, xuất khẩu sữa của Việt Nam vẫn tăng trương tốt, đạt 302,7 triệu USD, tăng
10,5% so với năm 2019.

17


2.2.2 Chính trị - Pháp lý
Chính trị thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự kinh tế của nước ta, nó tác
động cơ sở pháp lý. Cơ sở pháp lý thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự của
hệ thống chính trị gồm những quy định pháp luật về trách nhiệm, quyền hạn của
các thành tố trong hệ thống chính trị đối với nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự. Yếu
tố chính trị là yếu tố rất phức tạp, tùy theo điều kiện cụ thể yếu tố này sẽ tác động
sự phát triển kinh tế trong phạm vi quốc gia hay quốc tế. Việc bán hàng hệ thống
luật pháp có chất lượng là điều kiện đầu tiên đảm bảo mơi trường kinh doanh bình
đẳng cho các doanh nghiệp buộc các doanh nghiệp phải kinh doanh chân chính, có
trách nghiệm. Hiện nay, nhà nước cũng đã chú trọng vào các bộ luật riêng nhằm
giúp các doanh nghiệp phát triển tồn diện.
2.2.3 Cơng nghệ
Hiện nay, cơng nghệ phát triển có tác động rất lớn đến sự phát triển tập đoàn TH.
Từ năm 2016 TH đã áp dụng được những cơng nghệ tiên tiến như: máy massage
cho bị, máy vắt sữa tự động, con chíp, ... Những cơng nghệ tiên tiến này đã giúp
cho TH true Milk có lợi thế canh tranh trên thị trường tiêu thụ, tăng khả năng thu
được lợi nhuận cao cũng như xây dựng được niềm tin của khách hàng.

Hình 1.7: Cơng nghệ trong chăn nuôi
18


Nguồn thmilk/truebook
2.2.4 Văn hóa – Xã hội

- Tại Việt Nam, người tiêu dùng có thói quen sử dụng đồ ngọt, các sản phẩm đóng
hộp hay các sản phẩm có liên quan đến sữa. Sự tiếp cận của nguồn tin trở nên dễ
dàng thơng qua mạng Internet, báo chí, tivi,... khiến con người cảm thấy có nhu cầu
ngày càng cao đối với việc chăm sóc và thỏa mãn các nhu cầu về thể chất. Vì thế
hoạt động marketing quảng cáo và phân phối đến khách hàng trở nên thuận lợi hơn.
- Nắm bắt được những đặc điểm trong quan niệm của người Việt là người Việt sử
dùng hàng Việt, thường dùng những gì mình cảm thấy n tâm về uy tín và chất
lượng. Bên cạnh đó đặc điểm hình thể của người Việt Nam là cân nặng cũng như
chiều cao tương đối thấp so với thế giới.
- Với tốc độ phát triển của xã hội cũng kéo theo nhu cầu sản phẩm dinh dưỡng, chất
lượng cao về thời gian của con người càng cần thiết. Sữa là một giải pháp nhanh
gọn nhưng vẫn đảm bảo chất lượng bổ sung dưỡng chất cho độ tuổi lao động và
học sinh, đặc biệt đa phần trẻ em ngày nay đều được cho ăn bằng sữa bột. Đây là
cơ hội cho ngành sữa phát triển thêm nhiều mặt hàng đa dạng, mở rộng quy mô sản
xuất và phân phối trên thị trường.
2.2.5 Nhân khẩu
Nhân khẩu học có ảnh hưởng lớn đến TH true Milk dựa trên các chỉ số như:
- Quy mô, mật độ, tốc độ tăng dân số.
- Cơ cấu dân số
- Tốc độ đơ thị hố
- Mức thu nhập
19


Các khía cạnh trên sẽ biến đổi, tỉ lệ sẽ tăng hoặc giảm theo từng năm nên TH true
Milk cũng phải xác định được phân khúc và phân chia đối tượng để đưa sản phẩm
của mình đến gần người tiêu dùng hơn.
3. Mơ hình SWOT của doanh nghiệp
Điểm mạnh
- Thương hiệu sữa “sạch”.

- Đội ngũ nhân sự chun nghiệp, có
trình độ cao.
- Nguồn vốn đầu tư ổn định.

Điểm yếu
- Chi phí vận hành hệ thống chăn ni
bị sữa cao.
- Giá thành chưa cạnh tranh.

Cơ hội
- Cơ hội phát triển toàn cầu, tiếp cận
với những thị trường rộng lớn.
- Thị trường trong nước tiềm năng.

Thách thức
- Mức độ cạnh tranh cao.
- Sự cạnh tranh từ sản phẩm thay thế.

20


CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING
1. Chiến lược marketing mục tiêu
1.1 Đặc điểm của sản phẩm
Sữa tươi tiệt trùng nguyên chất là một trong những sản phẩm của TH true MILK có
hương vị rất gần với sữa bị tự nhiên. TH true Milk còn mang lại dinh dưỡng cho
sức khỏe với các đặc điểm nổi trội:
+ Giàu canxi - xương chắc khỏe: Sản phẩm được bổ sung thêm canxi, dễ hấp thụ và
giúp cho xương thêm chắc khỏe phù hợp với mọi lứa tuổi.
+ Ít béo - vóc dáng cân đối: Sản phẩm sử dụng hàm lượng giảm béo giúp duy trì

vóc dáng cân đối, săn chắc giúp cho cuộc sống tự tin và năng động.
+ Không Lactose - dễ tiêu hóa: Sản phẩm được sản xuất hồn tồn bằng sữa tươi
sạch của trang trại TH true milk, sản phẩm không chứa lactose giúp chúng ta tránh
được vấn đề về tiêu hóa.
+ Khơng bổ sung đường, tốt hơn cho sức khỏe: Sản phẩm không bổ sung đường và
giữ trọn vị tự nhiên của sữa tươi giúp người tiêu dùng có thể kiểm soát được hàm
lượng đường và chất béo trong khẩu phần dinh dưỡng hàng ngày.

21


Hình 1.8: Sữa tươi tiệt trùng nguyên chất TH true Milk
Nguồn thmilk/truebook
1.2 Thị trường mục tiêu của sản phẩm
- Sữa tiệt trùng TH True Milk tập trung vào các đối tượng khách hàng và khu vực
địa lý sẽ cung cấp sản phẩm. Từ việc xác định phạm vi chiến lược, cơng ty sẽ thực
hiện thiết kế bao bì phù hợp cũng như nghiên cứu và phát triển những sản phẩm
phù hợp với thị hiếu và nhu cầu của khách hàng.
- Phân khúc thị trường mà Sữa tiệt trùng TH true Milk hướng đến gồm có:
+ Phân khúc thị trường theo địa lý: Dựa vào tỷ lệ dân số và năng lực tiêu thụ mẫu
sản phẩm, sữa tiệt trùng TH true Milk tập trung chuyên sâu đa phần vào phân khúc
người mua sinh sống ở những thành phố lớn .
+ Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học: Sữa tiệt trùng TH true Milk hướng đến
người mua là những bà nội trợ, người trẻ tuổi, trẻ nhỏ, người cao tuổi và những mái
ấm gia đình có mức thu nhập khá trở lên.
1.3 Đối tượng khách hàng mục tiêu và đặc điểm của họ
Đối tượng mục tiêu của TH True Milk là tất cả mọi người, nhưng chủ yếu vẫn là

22



những gia đình khá giả và những người thích sản phẩm thiên nhiên và luôn quan
tâm tới sức khỏe, hàm lượng dinh dưỡng, ...
Độ tuổi: tốt nhất từ 2 tuổi trở lên.
Giới tính: nam và nữ
Thu nhập: thu nhập trung bình từ 7 triệu đến 10 triệu.
Nghề nghiệp: mọi ngành nghề (công sở, cơ quan nhà nước, kinh doanh,..)
Đặc điểm của khách hàng mục tiêu: Quan tâm đến sức khỏe, tìm hiểu kĩ về nguồn
gốc xuất xứ của sản phẩm, muốn cơ thể của mình hay người thân trong gia đình
phát triền một cách khoa học và khơng ngần ngại trả số tiền để sở hữu sản phẩm có
chất lượng tương đương.
1.4 Định vị sản phẩm
TH true MILK định vị sản phẩm sữa tiệt trùng theo những phương pháp sau :
- Định vị dựa vào các đặc tính của sản phẩm: Sữa tiệt trùng TH true MILK nói
riêng và tất cả các dòng sản phẩm của công ty đều dựa trên tiêu chí: “sạch – thật”
như một lời khẳng định, cam đoan với người tiêu dùng. Qua đó giúp người tiêu
dùng có cái nhìn trực quan tới sản phẩm mà TH true MILK mang lại.
- Định vị bằng giá bán: nguồn nguyên liệu được TH sử dụng hoàn toàn từ thiên
nhiên, đảm bảo những sản phẩm “sạch – tươi” thế nên họ đã định vị giá các sản
phẩm của mình cao hơn so với đối thủ cạnh tranh.

23


2. Chiến lược marketing hỗn hợp
2.1 Chiến lược sản phẩm
2.1.1 Tên thương hiệu
Sữa tươi tiệt trùng nguyên chất của TH true Milk có nguồn gốc hồn tồn từ thiên
nhiên nên sản phẩm được người tiêu dùng săn đón rất nhiều. Sữa đã được loại bỏ vi
khuẩn với nhiệt độ hơn 100oC. Hiện nay dòng sữa này đã được TH cho ra mắt rất

nhiều hương vị nhưng nguyên chất vẫn chiếm ưu thế của dòng sữa tiệt trùng.
2.1.2 Chất lượng sản phẩm
TH true Milk đã khẳng định chất lượng sản phẩm của mình bằng việc đưa thương
hiệu của mình vươn ra quốc tế và đảm bảo được nguồn sữa sạch. TH đã chinh phục
được các thị trường khó như Trung Quốc, Liên Bang Nga. TH đã được người tiêu
dùng đón nhận và nhận được đánh giá cao.

24


Các sản phẩm của TH true Milk đã được người tiêu dùng đón nhận và nhận được
đánh giá cao. Với gần 50% thị phần sữa tươi, TH dần trở thành nhà cung cấp sữa
tươi sạch đứng đầu cả nước.
2.1.3 Bao bì sản phẩm
- Bao bì được thiết kế hết sức đơn giản và tinh tế giúp bảo quản trọn mùi vị của sữa
về chất lượng và hương vị. Sữa sau khi được xử lý sẽ tiến hành đóng gói trong bao
bì tiệt trùng bao gồm 6 lớp trong đó mỗi lớp giữ 1 vai trò khác nhau giúp bảo quản
sữa lâu dài khi ở mơi trường bên ngồi mà khơng cần trữ lạnh.
- Bao bì của sữa TH có đặc điểm riêng là sử dụng từ Combibloc – Đức và Tetra
Pak – Thụy Điển. Đây là bao bì được sản xuất trên dây chuyền hiện đại giúp sản
phẩm lưu giữ được hương vị, giá trị dinh dưỡng và chất lượng.
- Kích thước: Gồm hộp 110ml, 180ml, 1L, bịch 220ml.
- Thân hộp: Hiển thị chi tiết thành phần, độ dinh dưỡng, thông tin và hướng dẫn sử
dụng sản phẩm, ngày sản xuất, hạn sử dụng.
- Hình thức: Đơn giản mà thu hút dựa trên tông màu chủ yếu là xanh trắng.
- Tên sản phẩm được in nổi bật góp phần thu hút sự chú ý của khách hàng hiệu quả.
- Đồng thời bao bì cũng thể hiện được đầy đủ thông tin sản phẩm.

25



×