Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

ĐỀ tài PHÂN lập, TUYỂN CHỌN và NGHIÊN cứu các đặc điểm HÌNH THÁI của một số CHỦNG nấm mốc có KHẢ NĂNG SINH CELLULASE CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 58 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH – KTNN
______***______

KIỀU NGỌC BÍCH

PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ NGHIÊN CỨU
CÁC ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA MỘT SỐ
CHỦNG NẤM MỐC CĨ KHẢ NĂNG SINH
CELLULASE CAO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: VI SINH VẬT

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. PHƢƠNG PHÚ CÔNG

HÀ NỘI, 2012

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phương Phú Công
đã định hướng ý tưởng nghiên cứu, tận tình hướng dẫn nghiên cứu, sửa luận văn
để em hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ths. Nguyễn Khắc Thanh - trưởng phòng
Vi Sinh Vật trường ĐH Sư Phạm Hà Nội 2, PGS. TS. Đinh Thị Kim Nhung và
tập thể cán bộ phòng Vi Sinh Vật trường ĐH Sư Phạm Hà Nội 2 đã tận tình
hướng dẫn thí nghiệm, thường xun chỉ bảo kiến thức chuyên môn, sửa luận
văn và tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp em học tập và rèn luyện trong suốt q


trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp đại học.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Sinh trường
ĐH Sư Phạm Hà Nội 2 đã giảng dạy và tạo điều kiện chu đáo cho em trong suốt
q trình học tập và hồn thành khóa luận.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và những người
thân đã động viên giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập để em có được kết
quả như ngày hơm nay.
Với tấm lịng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn tất cả những sự
giúp đỡ q báu đó !
Hà Nội, tháng 05 năm 2012
Sinh Viên
Kiều Ngọc Bích

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng mình. Các số
liệu, các kết quả thu được trong khóa luận là trung thực, chưa từng được
cơng bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào. Nếu sai tơi xin hồn tồn chịu
trách nhiệm.

Hà Nội, tháng 05 năm 2012
Sinh Viên
Kiều Ngọc Bích

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG TRONG LUẬN VĂN

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Các dạng Hyphomycetes
Hình 1.2. Giá sinh bào tử Coelomycetes
Hình 1.3. Cấu tạo một Coelomycetes
Hình 1.4. Các kiểu phát sinh bào tử trần
Hình 1.5. Các kiểu phát triển của bào tử trần
Hình 1.6. Các dạng phát triển của tế bào sinh bào tử trần
Hình 1.7. Cuống sinh bào tử trần
Hình 1.8. Các dạng cuống sinh bào tử trần đặc biệt
Hình 1.9. Một số hình dạng bào tử trần
Hình 1.10. Các hình dạng khác nhau của bào tử
Hình 1.11 Chi Penicillium Link ex Fries. Các thành phần của chổi
(bộ máy mang bào tử trần).
Hình 1.12. Cấu tạo cơ quan sinh bào tử trần ở Aspergillus
Hình 1.13. Cấu tạo khuẩn ti và cơ quan sinh bào tử trần của Penicillium
Hình 1. 14. Cấu trúc không gian của cellulose

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 1.15. Cấu trúc khơng gian của CMC
Hình3.1. Hoạt tính cellulase của 3 chủng mạnh nhất
Hình 3.2. Một số đặc điểm hình thái của chủng M 4V
Hình 3.3 .Một số đặc điểm hình thái của chủng M 151
Hình 3.4 .Một số đặc điểm hình thái của chủng M 251
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả và đặc điểm các chủng nấm mốc phân lập được
Bảng 3.2. Kết quả thử hoạt tính 25 chúng nấm mốc phân lập được

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CBH

: Cellobiohydrolase

CMC

: Cacboxyl methyl cellulose

CMC –ase

: cacboxylmethylcellulase

CS

: Cộng sự

E1

: Exoglucanase

E2

: Endoglucanase

UV

: Tia cực tím


A.glaucus

: Aspergillus glaucus

A.restricus

: Aspergillus restricus

A.cervinus

: Aspergillus cervinus

A.ornatus

: Aspergillus ornatus

A.nidulans

: Aspergillus nidulans

A.versicolor

: Aspergillus versicolor

Austus

: Aspergillus ustus

A.flavipes


: Aspergillus flavipes

A.wentii

: Aspergillus wentii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


A.flavus

: Aspergillus flavus

A.niger

: Aspergillus niger

A.ocharaceus

: Aspergillus ocharaceus

A. sparsus

: Aspergillus sparsus

A. cremeus

: Aspergillus cremeus


A. candidus

: Aspergillus candidus

H1

: Hình 1

VSV

: Vi sinh vật

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục đích của đề tài..........................................................................................2
3. Nội dung của đề tài..........................................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài.............................................................................3
5. Điểm mới của đề tài.........................................................................................3
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.

Đại cương về nấm mốc................................................................................4

1.1.1.


Nấm bất toàn (Deuteromycetes).......................................................4

1.1.1.1. Hyphomycetes....................................................................................5
1.1.1.2. Coelomycetes.....................................................................................5
1.1.1.3. Agonomycetes....................................................................................7
1.1.2. Các kiểu phát triển bào tử trần trong sự phát sinh bào tử
dạng nảy chồi.........................................................................................................8
1.1.3. Sự phát triển của các tế bào sinh bào tử trần............................................8
1.1.4. Cuống sinh bào tử trần.............................................................................9
1.1.5. Bào tử trần..............................................................................................10
1.2.

Chi Aspergillus Micheli ex Fries...........................................................11

1.2.1. Tình hình nghiên cứu phân loại Aspergillus trên thế giới......................11
1.2.2. Đặc điểm sinh học của Aspergillus........................................................15
1.3.

Sơ lược về Penicillium...........................................................................17

1.4.

Cellulose va cellulase.............................................................................19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.4.1. Celulose..................................................................................................19
1.4.2. Cellulase.................................................................................................21
1.4.3. Ứng dụng của cellulase

1.4.3.1. Ứng dụng enzyme cellulase trong chế biến thực phẩm...................22
1.4.3.2. Trong công nghệ sử lý rác thải và sản xuất phân bón vi sinh..........23
1.5.

Các nhóm vi sinh vật phân giải cellulose...................................................24

CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu nghiên cứu.....................................................................................26
2.1.1. Mẫu phân lập..........................................................................................26
2.1.2. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất dùng cho nghiên cứu...............................26
2.2. Môi trường....................................................................................................27
2.3. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................27
2.3.1. Phương pháp phân lập............................................................................27
2.3.1.1. Thu thập mẫu..................................................................................27
2.3.1.2. Chuẩn bị môi trường phân lập và bảo quản....................................27
2.3.1.3. Tiến hành phân lập..........................................................................28
2.3.2. Phương pháp thử hoạt tính.....................................................................30
2.3.2.1. Phương pháp xác định hoạt tính enzyme bằng phương pháp cấy
chấm điểm....................................................................................................30
2.3.2.2. Xác định hoạt tính enzyme bằng phương pháp khuếch tán trên môi
trường thạch ( William, 1983)......................................................................30
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu định loại (Maren A. Klich, 2002)..................31
2.3.3.1. Phương pháp cấy chấm điểm các chủng nấm mốc lên môi trường
Crapek- Dox cơ sở để nghiên cứu các đặc điểm vĩ mô................................31

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3.3.2. Phương pháp cấy trên khối thạch để quan sát các đặc điểm vi mô
(Robert A. Samson and Ellen S. Hoekstra, Jens C. Frisvad and Filtenborg,

1996)............................................................................................................31
2.3.4. Phương pháp quan sát các đặc điểm phân loại...........................................32
2.3.4.1. Quan sát các đặc điểm vĩ mơ sau đây bằng mắt thường hoặc dưới
kính hiển vi soi nổi.......................................................................................32
2.3.4.2. Quan sát các đặc điểm vi mô dưới kính hiển vi quang học và chụp
ảnh qua kính hiển vi ( Axioskop).................................................................33
CHƢƠNG 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1.1.

Kết quả phân lập........................................................................................34

1.2.

Kết quả thử hoạt tính..................................................................................35

1.3.

Kết quả định loại sơ bộ..............................................................................37

1.3.1. Bản mô tả chủng M4V...........................................................................37
1.3.2. Bản mô tả chủng M151..........................................................................40
1.3.3. Bản mô tả chủng M251..........................................................................43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................47

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Từ trước đến nay, chăn ni ln có vai trị quan trọng đối với nền
nông nghiệp nước ta, giá trị chăn nuôi chiếm tỷ trọng khá, trên 27% cơ cấu của
toàn ngành và tăng trưởng mỗi năm (giai đoạn 2001 - 2009) đạt 7-8%. Trong
chăn ni việc tìm giải pháp nào để tăng năng suất vật nuôi, nâng cao hiệu suất
sử dụng các chất dinh dưỡng trong thức ăn ở mức cao nhất và đặc biệt là khơng
có hại đến sức khỏe con người là vấn đề đang cần được quan tâm. Một trong
những giải pháp được đưa ra là có thể sử dụng các chế phẩm enzyme ( gồm
nhiều loại enzyme, trong đó có cellulase) [2].
Nguồn thức ăn cung cấp năng lượng cho gia súc và gia cầm chủ yếu là
ngũ cốc và phụ phẩm của ngũ cốc. Ngoài protein, lipit, chất dinh dưỡng cung cấp
năng lượng chủ yếu của ngũ cốc và phụ phẩm là carbohydrate. Trong đó, các
polysaccharide gồm cellulose, β-glucan là các chất chứa cầu nối β-1,4 glucoside.
Các chất này làm tăng độ nhớt trong ruột, cản trở tế bào vách ruột hấp thụ các
chất dinh dưỡng. Các chất này có trong vách tế bào thực vật, ngăn trở các
enzyme nội sinh tiếp cận với các chất dinh dưỡng như protein, tinh bột và lipit
có trong bào chất, từ đó cản trở sự tiêu hóa, hấp thụ các chất dinh dưỡng này.
Bổ sung cellulase, β-glucanase trực tiếp vào thức ăn sẽ cho phép tăng khả năng
hấp thu và chuyển hóa thức ăn của động vật.[3], [7].
Việc ứng dụng phức hệ cellulase trong phân giải các nguồn thức ăn giàu
cellulose như rơm, rạ, bã mía, bã khoai, bã sắn đã và đang được triển khai ở
nhiều nước, trong mọi lĩnh vực như sản xuất protein đơn bào làm thức ăn cho
gia súc. Trong lĩnh vực này, nấm sợi thường được sử dụng lên men các nguồn

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


phế thải giàu cellulose tạo ra sinh khối protein chứa hàm lượng các amino axit
cân đối, các vitamin và tạo hương thơm có lợi cho tiêu hóa của vật ni [7].

Hàng năm, hoạt động trong ngành chăn nuôi đã thải ra mơi trường hàng
trăm ngàn tấn phế phẩm có thành phần chủ yếu là cellulose, hiện đã và đang là
một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Nếu khơng có biện pháp
xử lý thì đây sẽ là nguồn gây ơ nhiễm mơi trường.
Một số vi sinh vật có khả năng sinh cellulase như vi khuẩn, nấm mốc.
Cellulase từ vi khuẩn trong nhiều trường hợp được nghiên cứu có hoạt tính cao
hơn cellulase từ nấm mốc. Tuy nhiên, nhìn chung vi khuẩn sản xuất enzym ngoại
bào số lượng thấp hơn nấm mốc. Nấm mốc là vi sinh vật hiếu khí, nhân chuẩn
dị dưỡng, chúng thường có mặt trong đất, xác động thực vật và khơng khí. Một
số lồi nấm mốc có khả năng tổng hợp ra các enzyme, axit hữu cơ, vitamin, các
kích thích tố tăng trưởng động thực vật như: Aspergillus niger, Aspergillus
hennebergii [4], [6], với khả năng chống chịu pH và khả năng sử dụng nguồn
cacbon, nguồn nitơ tốt.
Do đó tơi chọn đề tài “ Phân lập, tuyển chọn và nghiên cứu các
đặc điểm hình thái của một số chủng nấm mốc có khả năng sinh cellulase
cao” để nghiên cứu.
2. Mục đích của đề tài
2.1. Phân lập và tuyển chọn các chủng nấm mốc có khả năng tổng hợp cellulase.
2.2. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái của một số chủng nấm mốc phân lập
được.
2.3. Bước đầu phân loại sơ bộ một số chủng có hoạt tính cellulase cao nhất.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.

Nội dung của đề tài

Phân lập, tuyển chọn các chủng nấm mốc có khả năng sinh cellulase trên

các phế phụ phẩm nông nghiệp ở miền Bắc Việt Nam ( Mỹ Đức- Hà Nội,
Tam Dương – Vĩnh Phúc )
Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái của chủng nấm mốc có khả năng
sinh cellulase
Định loại chủng mốc có khả năng sinh cellulase cao, nhằm chọn những chủng
nấm mốc thuộc danh mục an tồn (thường dùng trong cơng nghệ sinh học).
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Tìm hiểu sự đa dạng của các chủng nấm mốc có khả năng sinh
cellulase trên các phế phụ phẩm nông nghiệp ở miền Bắc Việt Nam.
4.2. Nâng cao khả năng nghiên cứu các đặc điểm phân loại của một số chủng
nấm mốc có khả năng sinh cellulase ở Việt Nam.
4.3. Tìm ra những chủng nấm mốc thuộc danh mục an tồn sinh học có
khả năng sinh cellulase cao nhằm ứng dụng có các nghiên cứu tiếp theo.
5. Điểm mới của đề tài
Trong các chủng nấm mốc phân lập được, dựa theo phương pháp phân
loại truyền thống, tơi xác định được chủng M 251 thuộc lồi Aspergilus niger,
đây là loài thuộc danh mục an toàn sinh học, có tiềm năng ứng dụng cao trong
sản xuất enzyme bổ sung vào thức ăn vật nuôi.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.

Đại cƣơng về nấm mốc

Phần lớn nấm mốc thuộc nhóm phân loại Deuteromycetes, một số là dạng

sinh sản vơ tính của các nhóm nấm túi (Ascomycetes) hoặc nhóm nấm đảm
(Basidiomycetes). Deuteromycetes bao gồm khoảng 2400 chi trong đó có 1700
chi thuộc nhóm nấm Hyphomycetes và 700 chi thuộc nhóm Ceolomycetes. Theo
E.Kiffer, M. Morelet, 2000, trong số các chi nấm thuộc tổ chi Phialoconidiae
( lớp phụ Euhyphomycetidae, lớp Hyphomycetes, ngành phụ Deuteromycetes) thì
chi Penicillium có số loài nhiều nhất là khoảng 223 loài, tiếp theo là chi
Aspergillus có khoảng 185 lồi [16].
1.1.1. Nấm bất tồn (Deuteromycetes)
Nấm bất tồn là giai đoạn vơ tính của nấm túi hoặc nấm đảm. Theo hệ
thống phân loại căn cứ vào đặc điểm phát sinh của bào tử trần của Hughes
(1953). Lớp nấm bất tồn được chia thành 3 nhóm:
Nhóm Hyphomycetes: Gồm các nấm bất tồn khơng có túi giá và đĩa giá
(giá sinh bào tử trần ở trên các sợi nấm hoặc các sợi nấm kết lại thành bó sợi, bó
giá).
Nhóm Coelomycetes: Gồm các nấm bất tồn có túi giá hoặc đĩa giá, giá
bào tử trần ở trong các thể quả (Fruit - body) gọi là các conidiomata.
Nhóm Agonomycetes: Gồm các nấm bất tồn khơng có bào tử trần. Ở đây
chúng tơi giới thiệu 2 khố phân loại đến chi của lớp nấm bất toàn.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phân lớp của nấm bất tồn
1.1.1.1. Hyphomycetes (moniliaales- nấm bơng, 1700 chi, 11000 loài)
Các dạng hệ sợi nấm mang các bào tử trên sợi riêng rẽ hoặc trên cụm sợi
nấm (như các đệm nấm, các bó giá), nhưng khơng ở trong các conidiomata

(fruit body) riêng biệt.

Hình 1.1. Các dạng Hyphomycetes
1.1.1.2. Coelomycetes (nấm xoang, 700 chi, 9000 spp) riêng rẽ
Bào tử trần sinh ra trong các túi giá, đĩa giá, túi giá dạng cốc hoặc đệm
giá.

Hình 1.2. Giá sinh bào tử Coelomycetes

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 1.3. Cấu tạo một Coelomycetes
1. Bào tử trần, 2. Tế bào sinh bào tử trần, 3. Cuống sinh bào tử trần, 4. Sợi nấm
Những bộ phận sinh sản vô tính
Hypha (sợi nấm): Một trong các sợi trong hệ nấm là các tản của một sợi nấm.
Các tản khác biệt với các phần sợi sinh dưỡng hấp phụ chất dinh dưỡng
Bào tử trần: Một tế bào bất kỳ mà từ đó một bào tử được sinh ra trực tiếp.
Các kiểu phát sinh bào tử trần: Tản (a ), nảy mầm ( b).

Hình 1.4. Các kiểu phát sinh bào tử trần

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1.1.3. Agonomycetes( mycelia sterilia - nấm bất thụ)

Agonomycetes khơng có khả năng sinh sản bằng bào tử. Một số tạo thành
cấu trúc gọi là sclerotina, các bào tử áo (chlamydospore ) hoặc các tế bào dày ( tế
bào Hulle). Nói chung đây là nhóm khơng có các đặc điểm đặc trưng để phân
loại ( Erick H.C.Mckenzie, 2004; Michael J.Carlie, Sarah C Watkinson, Graham,
1994) [18], [19].
Năm 1995, Hughes đã đưa ra khóa phân loại có tính liên kết và tổng qt
hơn về nhóm Hyphomycetes. Ơng chia nhóm này thành 8 tổ chi dựa vào đặc
điểm của giá bào tử trần ( conidiophores) và bào tử trần ( conidia). Năm 1968,
Baron lại đưa ra một khóa phân loại khác hồn chỉnh hơn mà ngày này nhiều nhà
nấm học vẫn sử dụng (H.L.Barneet & Barry B. Hunter, 1973), trong đó các đặc
điểm của conidia, các kiểu tạo thành conidia từ các tế bào sinh ra nó, sự tiến hóa
của các tế bào conidia và các tế bào sinh ra nó... là những đặc điểm quan trọng
để phân loại ( Erick H.C. Mckenzie, 2004; E. Kifer & N Morelet, Robert K.
Noyd, 2000) [18], [16], [21].
Gần đây, trong các khóa phân loại của mình E. Kifer & N. Morelet, Robert
K. Noyd ( 2000) [16], [21] đã kết hợp khóa phân loại của Saccardo ( 1880 –
1884) và Grove ( 1919) để phân chia Deuteromycota thành 2 lớp lớn là
Hyphomycetes và Coelomycetes dựa vào cách sắp xếp của các giá bào tử trần.
Lớp Hyphomycetes: đặc trưng bởi các giá bào tử trần ( condiophores) tạo
ra trên sợi nấm, khơng tạo thể quả vơ tính.
Lớp Coelomycetes: các giá bào tử trần ( conidiophores) được sinh ra trong
các thể quả vơ tính (axesual ascomata).

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1.2. Các kiểu phát triển bào tử trần trong sự phát sinh bào tử dạng nảy chồi
(blastic) (Theo Katsuhiko Ando, 2002) [15].

Sự phát sinh bào tử phân cắt hoàn toàn: Kiểu bào tử đính (Aleurio - type),
một điểm trên tế bào sinh bào tử trần, bào tử đơn độc (H.1.5a ). Kiểu nảy chồi
(Blasto - type): Cấu trúc màng đỉnh ở vị trí trên tế bào sinh bào tử trần và chuỗi
bào tử với một vị trí để tạo thành mộ chuỗi liên tiếp không phân nhánh (chuỗi
gốc già) ( H.1.5b ).

Hình 1.5. Các kiểu phát triển của bào tử trần
Phát sinh bào tử nội sinh: Dạng bình (Phialo - type), Các chuỗi bào tử ra
khỏi tế bào sinh bào tử trần ở cùng một vị trí, đơi khi trong các chuỗi rời tế bào
có thay đổi ( H.1.5c). Dạng phân đốt (Annello - type), Các chuỗi bào tử ra khỏi
tế bào sinh bào tử trần ở các vị trí cao hơn, thỉnh thoảng trong các chuỗi rời, tế
bào có thay đổi (H.1.5d ).
1.1.3. Sự phát triển của các tế bào sinh bào tử trần
Tế bào sinh bào tử trần phát triển theo nhiều kiểu: Kiểu ổn định, kích
thước của tế bào sinh bào tử trần là ổn định (H1.6a) . Kiểu kéo dài, tế bào sinh
bào tử trần phát triển cùng với sự sản sinh các bào tử trần (H1.6b) . Kiểu giảm

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


dần, độ dài các tế bào sinh bào tử trần giảm đi khi mỗi bào tử trần được sinh ra
(H1.6c).

Hình 1.6. Các dạng phát triển của tế bào sinh bào tử trần
1.1.4. Cuống sinh bào tử trần
Một sợi nấm phân nhánh hoặc đơn giản (một sợi nấm sinh sản) mang hoặc
gồm có các tế bào sinh bào tử trần mà từ đó các bào tử trần được sinh ra. Đơi khi
được dùng khi mô tả những cấu trúc biến đổi đối với các tế bào sinh bào tử trần.


Hình 1.7. Cuống sinh bào tử trần

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Có nhiều dạng: dạng có hoặc khơng có vách ngăn đơn giản không phân
nhánh ( H1.8c), dạng cuống sinh bào tử trần kéo dài cùng với việc sinh bào tử
trần (H1.8d ), dạng cuống có vách ngăn, phát triển đơn độc hoặc phân nhánh
(H1.8e).

Hình 1.8. Các dạng cuống sinh bào tử trần đặc biệt
1.1.5. Bào tử trần (conidia)
Có nhiều hình dạng khác nhau: Hình dạng đơn giản. Ví dụ: Cầu, gần cầu,
elip, hình quả thận (H.1.9a) .b. Bào tử sợi, tỷ lệ chiều dài và rộng của bào tử =
15:1 (H1.9b) . Bào tử vách lưới, bào tử được chia nhỏ ra bởi các vách ngăn
chéo nhau (H1.9c). Bào tử xoắn ốc trục bào tử uốn cong hơn 1800 (H1.9d ).
Bào tử dạng chữ thập, bào tử có nhiều trục, có mấu, có lơng mềm chiếm 1/4
chiều dài của bào tử (H1.9e).

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 1.9. Một số hình dạng bào tử trần
1.2.


Chi Aspergillus Micheli ex Fries

1.2.1. Tình hình nghiên cứu phân loại Aspergillus trên thế giới
Chi Aspergillus do Micheli mô tả lần đầu tiên năm 1729, sau đó năm
1809,

Link

đã mơ

tả

lồi

Aspergillus

glaucus

và lồi

nấm túi

Eurotiumherbariorum được phát hiện trên cùng một tiêu bản mẫu cây khô. Fries
( 1832) đã công nhận chi nấm này của Micheli. De Bary ( 1850) phát hiện ra
rằng, giai đoạn bào tử trần của Eurotium herbariorum chính là Aspergillus
glaucus. Như vậy, theo Luật pháp Quốc tế và danh pháp thực vật, chi Aspergillus
chính thức mang tên Aspergillus Micheli ex Fries.
Chuyên luận về chi Aspergillus xuất bản gần đây nhất và vẫn đang được
sử dụng rộng rãi để định loại các loài của chi nấm này là chuyên luận của
Raper và Fennell (1965). Hệ thống phân loại chi Aspergillus của Raper và

Fennell (1965) [24] gồm 132 loài (đã được chấp nhận) và được xếp vào 18 nhóm
lồi (Robert A. Samsom, 1999) [25] , đến nay vẫn ổn định và được sử dụng rộng

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


rãi, về cơ bản không sửa đổi, mặc dù cho đến nay một số loài mới thuộc chi nấm
này đã được cơng bố với số lồi hiện biết là 185 loài Aspergillus (E. Kifer & N.
Morelet; Robert K. Noyd, 2002) [16], [21].
Để có thể xử lý phân loại một số lượng lớn các loài thuộc chi này, các nhà
nghiên cứu trước đây đã chia nó ra thành các nhóm lồi (group) hoặc các thứ
(series) dựa trên màu sắc bào tử, hình dạng và kích thước của bọng đỉnh giá, sự
có mặt của trạng thái hữu tính... (Raper và Fennell ,1965) [24]. Năm 1985, Gams
và cộng sự đề nghị đổi các nhóm lồi (group) thành các chi phụ (subgenera) và
các tổ chi (sections) để cho nó phù hợp với danh pháp thực vật hơn. Dưới đây là
phần tóm tắt hệ thống phân loại chi Aspergillus hiện đang được sử dụng rộng rãi
(Maren A. Klich, 2002) [17]. Ở đây chúng tôi bổ sung tên các nhóm lồi
( group) tương đương trong chun luận của Raper và Fennell, 1965 [24].
Chi Aspergillus Micheli ex Fries.
Chi phụ Aspergillus: thể bình dạng đơn tầng ( uniseriate), ưa khô, bào tử
màu lục xám
Tổ chi ( Section) Aspergillus ( tương đương với A.glaucus Group): dạng
hữu tính eurotium, thể quả (cleistothecia) màu vàng với thành là một lớp tế bào
nhu mơ giả hình đa giác, bào tử túi (ascospore) trong suốt.
Tổ chi ( Section) Restricti ( tương đương vói A.restricus Group): chỉ có
dạng vơ tính, sinh trưởng chậm trên tất cả các mơi trường.
Chi phụ Fumigati: dạng thể bình đơn tầng. Bọng đỉnh giá thương có hình
quả lê, bào tử màu lục xám, lục xanh đến màu cam.


12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tổ chi (Section) Fumigati ( tương đương với A.fumigatus Group): bào tử
màu lạc xám đến lục xanh.
Tổ chi (Section ) Cervini ( tương đương với A.cervinus Group) : bào tử
cam nhạt đến cam xám.
Chi phụ Ornati : thể bình dạng đơn tầng, bào tử màu lục xám, lục vàng
hoặc nâu olive.
Tổ chi (Section) Ornati ( tương đương với A.ornatus Group): giống với
chi phụ.
Chi phụ Clavati: Thể bình dạng đơn tầng, bọng đỉnh giá chủ yếu hình
chùy, bào tử có màu lục xám
Tổ chi ( Section) Clavati (tương đương với A.nidulans Group): giá bào tử
trần ngắn, thường nâu, bào tử lục, thường có tế bào Hulle, đa số các lồi có trạng
thái hữu tính Emericella. Thể quả có thành mềm, bao quanh bởi tế bào Hulle,
bào tử màu đỏ đến tía.
Tổ chi (Section ) Versicolores (tương đương với A.versicolor Group): giá
bào từ trong suốt đến nâu, bào tử lục, lục xám hoạc lục xanh.
Tổ chi (Section ) Usti (tương đương với A.ustus Group): giá bào tử trần
màu nâu, bào tử màu đỏ đục, nâu hoặc olive.
Tổ chi (Section ) Terrei (tương đương với A.terreus Group): giá bào tử
trần trong suốt, bào tử màu da bò, đến cam nâu.

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Tổ chi (Section) Flavipedes ( tương đương với A. flavipes Group): giá
bào tử trần trong suốt đến nâu nhạt, bào tử màu trắng đến da bị.
Chi phụ Circumdati: thể bình dạng lưỡng tầng hoặc đơn tầng, bọng giá
hình cầu cho đến hình quả lê.
Tổ chi (Section) Wentii (tương đương với A.wentii Group): bào tử màu da
bò, nâu vàng cho đến nâu olve.
Tổ chi (Section) Flavi (tương đương với A .flavus Group): bào tử màu lục
vàng đến nâu olive.
Tổ chi (Section) Nigri (tương đương với A.niger Group): giá bào tử trần
có thành nhẵn, bào tử đen hoặc gần đen.
Tổ chi ( Section) Circumdati (tương đương với A.ocharaceus Group): thể
bình thường là dạng lưỡng tầng, bào tử vàng
Tổ chi ( Section) Candidi (tương đương với A.candidus Group): bào tử
trắng hoặc gần trắng.
Tổ chi ( Section) Cremel (tương đương với A.cremeus Group): bào tử
nâu, vàng hoặc xanh lục.
Tổ chi ( Section) Sparsi (tương đương với A.sparsus Group): bào tử xám
nhợt đến màu olive.
Chi phụ Stilbothamnium: đặc điểm nổi bật là các giá bào tử trần tập hợp
thành bó, dạng cụm lớn, thẳng. Chi phụ này được thiết lập bởi Samson và Seifert
năm 1985 (J.E.Smith, 1994). Tuy nhiên, sự sắp đặt của một số loài và sự tồn tại

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


của một số nhóm lồi này vẫn đang có nhiều tranh cãi ( Ozakiewiez, 1989;

Samson & Frisvad, 1991; Peterson, 2000 [25].
1.2.2. Đặc điểm sinh học của Aspergillus
Các đặc điểm đặc trưng của chi Aspergillus Micheli ex Friex
Hệ sợi nấm gồm các sợi có vách ngăn phân cách,, khơng màu, màu nhạt,
hoặc một số trường hợp trở nên nâu hay màu sẫm khác ở vùng nhất định của
khuẩn lạc.
Sinh sản vô tính bằng bào tử trần (conidia). Cũng như các loại nấm bất
tồn khác, hình thái cơ quan sinh bào tử trần là một đặc điểm chủ yếu, đặc trưng
dùng trong phân loại chi nấm này.
Các đặc điểm cơ quan sinh bào tử trần
Cơ quan sinh bào tử trần phát triển tử một tế bào đặc biệt gọi là tế bào
chân (foot- cell) có đường kính lớn hơn, màng dày hơn các tế bào lân cận của sợi
nấm. Tử tế bào chân phát triển thành giá bào tử trần ( condiophore hay stipe).
Giá bào tử trần có thể có vách ngăn, bề mặt nhẵn hoặc khơng nhẵn, trong suốt
hoặc có màu, dài hay ngắn tùy thuộc vào loài. Phần ngọn của giá bào tử phình
rộng tạo thành bọng định giá ( versicle). Bọng định giá có thể có nhiều hình thái
khác nhau, đây là một đặc điểm đặc trưng đế phân loại Aspergillus với các loại
nấm Hyphomycetes khác, đặc biệt với các chi Penicillium.
Bọng đỉnh giá có thể có hình cầu, hình bán cầu, hình chùy, hình quả bầu,
hình bàn chang.

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×