Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Đề tài “PHÂN lập, TUYỂN CHỌN các CHỦNG VI KHUẨN LACTIC từ bã sắn’’

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 27 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN CÁC CHỦNG VI KHUẨN
LACTIC TỪ BÃ SẮN’’
Tr  ng   i H c Nông Lâm
Khoa C Khí – Công Ngh
#
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3
3
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4
#
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Công nghệ lên men đã có từ lâu đời, đặc biệt là công
nghệ lên men lactic. Quy trình này có từ khi loài
người chưa nắm rõ bản chất của nó nhưng đã được
sử dụng sớm nhất trong bảo quản và chế biến thực


phẩm.


Ở Việt Nam hiện nay, việc ứng dụng các chủng vi
khuẩn lactic thuần chủng trong các sản phẩm lên
men truyền thống ngày càng phổ biến.

Axit lactic là một trong những sản phẩm lên men
quan trọng của vi khuẩn lactic. Xu hướng thế giới
hiện nay là sử dụng axit lactic để tổng hợp chất dẻo
phân huỷ sinh học.
#

Sắn là một trong những cây công nghiệp quan trọng, gần
đây đã mang lại một nguồn thu nhập cho một số lượng lớn
nông dân ở Việt Nam, đặc biệt là người nghèo nông thôn,
nơi có điều kiện không thuận lợi cho canh tác cây trồng
khác. Một số nghiên cứu gần đây người ta tìm thấy vi sinh
vật điển hình của tinh bột sắn lên men là các vi khuẩn lactic
với ưu thế của chi Lactobacillus, tiếp theo Streptococcus,
Enterococcus, Leuconostoc, Pediococcus và Lactococcus.

Xuất phát từ những vấn đề thực tế nêu trên, chúng tôi tiến
hành đề tài: “Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic
từ bã sắn’’
#
PHẦN 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu


Vi khuẩn lactic được phân lập từ bã sắn của
nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế.
2.2. Nội dung nghiên cứu

Phân lập các chủng vi khuẩn lactic thuần chủng
từ bã sắn.

Xác định được một số đặc điểm sinh học của
các chủng vi khuẩn lactic phân lập được.
#
2.3. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp vi sinh

Phương pháp vật lý

Phương pháp hoá sinh

Phương pháp xử lý số liệu
#
Phương pháp vi sinh

Phân lập vi sinh vật bằng phương pháp đổ đĩa

Phương pháp nuôi cấy tăng sinh, cấy chuyền,
nhân giống

Phương pháp nhuộm Gram

Phương pháp xác định hoạt tính catalase


Phương pháp định tính axit lactic trên môi
trường MRS có bổ sung CaCO3 0.5%
Phương pháp vật lý

Đo OD

Đo pH
#
Phương pháp hoá sinh

Sử dụng dung dịch NaOH 0.1N với chỉ thị
phenolphtalein để chuẩn độ hàm lượng
axit lactic tạo thành.
A = (V – V
o
) × 0.9 (g/l)
Phương pháp xử lí số liệu

Sử dụng phương pháp phân tích phương
sai (Anova) để xác định sự sai khác giữa
các trung bình và xử lý Duncan thể hiện
sự sai khác có ý nghĩa với p< 0,05.
#
PHẦN 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
#
1. Kết quả phân lập
Bảng 3.1. Đặc điểm hình thái khuẩn lạc của vi khuẩn

hiệu

chủng
Đặc điểm hình thái khuẩn lạc Đặc điểm
hình thái tế
bào
Nhuộm
gram
Hoạt
tính
catalase
L1 Tròn, màu trắng đục, bề mặt lồi, khô
bóng, tròn, kích thước lớn.
Hình que
+ -
L2 Tròn, màu trắng sữa nhạt, bề mặt
ướt,mép trơn, bề mặt bằng phẳng.
Hình que
+ -
L3 Tròn, màu trắng sữa,mép trơn, hơi
lồi, bề mặt bóng khô, kích thước vừa
Hình cầu
- +
L4 Tròn, màu trắng sữa, bề mặt trơn
bóng, mép trơn, khá bằng phẳng,
kích thước lớn.
Hình que
+ -
L5 Tròn, màu trắng sữa, lồi, ướt, bóng,
mép trơn, kích thước nhỏ.
Hình que
+ -

Ghi chú: (+): có hoạt tính catalase, gram dương
(-): không có hoạt tính catalase, gram âm
#
Chủng L1
Chủng L2
Hình 3.1. Hình thái khuẩn lạc và hình dạng tế bào của các
chủng vi khuẩn phân lập được
#
Chủng L4
Chủng L5
Hình 3.1. Hình thái khu n l c và hình d ng t bào c a
các ch ng vi khu n phân l p    c
#
2. Khả năng lên men các nguồn đường
Bảng 3.2. Khả năng lên men các nguồn đường
Đặc điểm Chủng L1 Chủng L2 Chủng L4 Chủng L5
Lên men đường:
Glucose
Lactose
Maltose
Saccharose
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
Sinh khí khi lên
men glucose
- - - -
Ghi chú (-) : không có khả năng lên men, không sinh khí khi lên men glucose.
(+) : có khả năng lên men, có sinh khí khi lên men glucose
#
Hình 3.2. Khả năng lên men glucose
#
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng
sinh trưởng của các chủng vi khuẩn lactic
#
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của chủng L1 ở các nhiệt độ
2.024
a
#
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của chủng L2 ở các nhiệt độ
#
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của chủng L4 ở các nhiệt độ
#
Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của chủng L5 ở các nhiệt độ
#
4. Ảnh hưởng của pH đến khả năng axit hoá của
các chủng vi khuẩn lactic

0
1
2
3
4
5
6
7
4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0 7,5 8,0
pH môi trường (pH)
pH Dịch lên men (pH)
CHỦNG L1 CHỦNG L2
CHỦNG L4 CHỦNG L5
Hình 3.7. Ảnh hưởng của pH đến khả năng axit hoá của các
chủng vi khuẩn lactic
#
5. Định tính và định lượng axit lactic
#
5.1. Định tính axit lactic
Hình 3.8. Khuẩn lạc phân giải CaCO3 bổ sung trong
môi trường MRS.
#
Hình 3.9. Hàm lượng axit lactic
0
2
4
6
8
10
12

14
16
18
24 48 72
Thời gian(h)
Hàm lượng axit lactic (g/l)
CHỦNG L1 CHỦNG L2 CHỦNG L4 CHỦNG L5
11.76
a
11.28
b
14.70
b

10.26
a

12.93
a
11.43
a

15.66
a

8.73
b

10.5
b


10.74
b

13.74
c

8.58
b

15.66
a
5.2. Định lượng axit lactic
#
PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Phân lập và tuyển chọn được 4 chủng vi khuẩn lactic
ký hiệu là L1, L2, L4, L5.
2. Tất cả các chủng lactic nghiên cứu đều lên men lactic
đồng hình.
3. Đối với vi khuẩn lactic khoảng thời gian sinh trưởng
nhanh nhất là khoảng 24 – 48h trong đó chủng L1 có
giá trị OD cao nhất là 2.024 ở 40
0
C ở thời điểm 24h.
4.1. Kết luận
#
4. Khoảng pH thích hợp cho vi khuẩn lactic sinh
trưởng nhanh nhất là khoảng 6.0 – 7.0
5. Khảo sát hàm lượng axit lactic của 4 chủng sinh
ra ở 3 thời điểm 24h, 48h, 72h nhận thấy chủng L4

có hàm lượng axit lactic sinh ra cao nhất là 15.66
(g/l)

×