Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.84 KB, 27 trang )

Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
PH Ầ N M Ở ĐẦ U

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Làng Đại học Thủ Đức và Đại học Quốc gia TP.HCM nằm ở khu vực giáp ranh giữa
ấp Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương và phường Linh Trung, quận Thủ Đức,
TP.HCM, là khu vực tập trung sinh viên với mật độ lớn tại TP.HCM, với gần 10.000 sinh
viên theo học, trong đó có trên 4.500 sinh viên ở trong ký túc xá (KTX). Sinh viên ở KTX
đa phần là thành phố để học, ngoài ra còn có một lượng lớn công nhân sinh sống và làm
việc ở các tỉnh lân cận như Bình Dương và Đồng Nai mà chủ yếu là ở tỉnh xa lên nên
thường không tránh khỏi sự nhớ nhà. Chính vì thế nên nhu cầu giải quyết chuyện vui buồn,
vui chơi của sinh viên, công nhân là một điều rất cần thiết và tất yếu. Tuy nhiên thực tế
dịch vụ giải trí nơi đây lại chưa được quan tâm hợp lý và thực sự đúng mức. Nhận thấy đây
là thị trường lớn trong lĩnh vực dịch vụ giải trí, chúng em đã nghiên cứu khả thi cho dự án :
kinh doanh câu lạc bộ Billards nhằm tạo sân chơi cho sinh viên,công nhân,dân cư trong
vùng, và đạt được mục tiêu về kinh tế.
II. MỤC TIÊU DỰ ÁN
- Mở CLB Billards-Giải khát với diện tích đạt 200 m
2
phục vụ cho đối tượng chính là
Sinh viên và dân cư trong khu vực ( Diện tích được tính toán theo bố trí tối ưu các
bàn billard và khu vực phục vụ)
- Mục đích: Kinh doanh.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :
 Khảo sát thực tế.
 Nghiên cứu sơ bộ.
 Thu thập, xử lý, phân tích và tổng hợp các nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp.
 Tham khảo ý kiến chuyên gia: là những người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
nghiên cứu.
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa Page 1
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư


IV. Căn cứ cho việc đầu tư và thành lập doanh nghiệp:
 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực từ ngày
01/07/2006.
 Luật lao động số 35-L/CTN ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chủ tịch nước.
 Luật số 35/2002/QH10 ngày 19 tháng 4 năm 2002 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Bộ luật lao động và các văn bản sửa đổi bổ sung mới nhất áp dụng
từ ngày 01/05/2009.
 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008.
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa Page 2
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TỔNG QUAN
I. Giới thiệu sơ lược về quán
- Tên quán: "Câu Lạc Bộ Billards ”
- Địa điểm : Số 48 –Đường Dân Chủ-Khu Phố 6-Phường Linh Trung-Quận Thủ Đức-
Tp.HCM
- Ngành nghề kinh doanh : Cung cấp dịch vụ Billards và giải khát
 Mục tiêu của quán :
+ Đạt được lợi nhuận ngay từ năm ba hoạt động.
+ Hướng đến trở thành câu lạc bộ chuyên nghiệp.
+ Là nơi giao lưu , thư giãn của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng
khác.
+ Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng
+ Đạt uy tín với các đối tượng
+ Xây dựng một Câu Lạc Bộ Billards có văn hóa, lành mạnh với những chuẩn mực
sau:
• Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ nhau trong tất cả các hoạt động của CLB.
• Không phân biệt giới tính, tuổi tác, tín ngưỡng, vùng miền, quốc tịch, nghề nghiệp.
• Xây dựng niềm đam mê chơi Billards .

• Tổ chức hoạt động Billards thường xuyên nhằm thu hút và phát triển Câu Lạc Bộ
Billards :
 Tổ chức thi có thưởng.
 Giao lưu với các vùng miền và các CLB ( Hội ) bạn.
 Trao đổi thông tin về kỹ thuật với anh em và bạn bè .
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa Page 3
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
II. Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng chính của chúng tôi chủ yếu là công nhân viên,học
sinh,sinh viên nên họ có cách sống của họ đơn giản,dễ gần gũi. Khi đến CLB,
điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải moái hay
không Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng
tôi được biết khi đến quán CLB họ còn cân nhắc những điều sau :
 Trang thiết bị phục của CLB.
 Mức giá có phù hợp không
 Đẳng cấp các tay cơ.
 Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không…
III. Đối thủ cạnh tranh
Mặc dù mở ra CLB có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan
thuận lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có CLB
của mình mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ muốn,
do đó chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng .
Hiện nay ở Làng Đại học Thủ Đức đã có một vài CLB Billards như là
Đồng Giao,Cơ Thủ …, đó là những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối mặt, họ
đã có mối quan hệ lâu bền với khách hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có
những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ còn yếu trong cung cách phục vụ.
Ngay từ đầu thành lập CLB chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng
khách hàng ở mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
IV. Nhà cung cấp
Theo quan niệm của tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên

thành công CLB, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có
được những thuận lợi to lớn cho quán café của chúng tôi,nhưng để tìm được nhà
cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. đặc biệt là con người.
Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là
: công ty cug cấp dv bilar thanh minh ,các công ty nước giải khác….
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 4
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
V. Các yếu tố vĩ mô
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh
doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích Cho nên với
loại hình kinh doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng
Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị
trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
6. Phân tích SWOT
Bảng 4: Ma trận SWOT
Ma trận SWOT
O
- Có khách hàng tiềm năng
( sinh viên, )(O1)
- Tìm được nguồn cung
cấp nguyên liệu tốt
(O2)
- Mật độ dân cư cao, số
dân đông(O3)
- Số lượng quán có chất
lượng phục vụ tốt còn
thấp(O4)
T
- Cạnh tranh với các quán
cũ (T1)

- An ninh còn nhiều bất cập
(T2)
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 5
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
S:
- Sản phẩm đa dạng, chất
lượng pha chế cao(S1)
- Không gian phục vụ
thoáng mát, ngăn nắp,…
(S2).
- Ưu thế về giao tiếp(S3)
- Địa điểm thuận lợi (S4)
- Giá hợp lý (S5)
- Người quản lý có năng
lực, có quyết tâm(S6)
- Nhân viên nhiệt, tình
vui vẻ, hoạt bát(S7)
- Có phục vụ trực tiếp
bóng
đá(S8)
- Bàn ghế mới lạ, thết kế
độc đáo(S9)
SO
- Thu hút khách hàng
tiềm
năng(S1,S2,S3,S4,S5,S
7,S8,S9,O1)
- Nguồn nguyên liệu ổn
định (S6,O2)
- Số lượng khách hàng đến

với quán đông (S1,S2,S3,
S4, S5,S7,S8,S9,O3,O4)
ST
- Thuê thêm bảo vệ và
thường xuyên liên lạc với
cơ quan An ninh
(S6,S3,T2)
- Giành thắng lợi trong cạnh
tranh (S2,S3,S4,S6,S7,T1)
W
- Quán mới thành lập,
chưa có nhiều khách
hàng quen thuộc(W1)
- Chưa có nhiều kinh
nghiệm
(W2)
WO
- Huy động nguồn vốn
(O1,O2,O3,O5,W2)
WT
- Học hỏi thêm kinh nghiệm
kinh doanh Billards
(T1,W1)
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 6
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
D i

ễ n g

i ả i


m a

t r

ậ n

S

WO T
 SO:
- Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản
phẩm chất lượng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận
lợi cộng với khả năng tiếp thị, và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ
thu hút khách hàng tiềm năng thành khách hàng, có thể tìm được các hợp
đồng với các trang trại lớn. Khả năng giao tiếp và người quản lý có năng
lực sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà cung cấp tốt.
 ST:
- Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực quản lý của chủ cửa hàng sẽ
thường xuyên tảo đổi , liên lạc với cơ quan an ninh mỗi khi xẩy ra sự cố
ẩu đả , Ngoài ra cần tuyển thêm lực lượng bảo vệ để đảm bảo an toàn và
sự an tâm cho khách hàng
- Dựa vào vào những lợi thế so với đối thủ về khả năng tiếp thị, kỹ
sư chuyên ngành có trình độ cao, nhân viên vui vẽ nhiệt tình tạo sức
mạnh trong cạnh tranh.
 WO:
- Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn và cửa hàng của chúng
cũng không ngoại lệ do đó chúng tôi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của nhà
nước và các cơ hội lạc quan của cửa hàng về khách hàng, nhà cung
cấp,… làm tăng tính khả thi của dự án để có thể huy động nguồn vốn

từ ngân hàng, tìm các đối tác kinh doanh.
 WT:
- Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay môi trường kinh doanh luôn
sôi động, việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho
người kinh doanh trưởng thành
trong làm ăn và cũng cố thêm kinh
nghiệm
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 7
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI
CHÍNH
I

. T i

ế p t h ị
1

. C h i

ế n l

ư ợ

c

g

i á
CLB chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ Bilar với mức giá phù hợp dành cho

mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập
cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên. Qua tham
khảo một số CLB và ý kiến của các sinh viên , công nhân, CLB quyết định
chọn mức giá 15,000 đồng/ giờ.
Ngoài việc cung cấp dịch vụ Bilar, CLB còn có nguồn thu từ bán các sản
phẩm giải khát. Với mức giá tham khảo như sau:
Bảng 1 : Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động
TÊN SẢN PHẨM ĐVT GIÁ
I. Cafe
Cafe ly 10.000
Cafe đá ly 10.000
Cafe sữa nóng ly 12.000
Cafe sữa đá ly 12.000
Cafe rum ly 15.000
Cafe sữa rum ly 15.000
Cafe capuchino ly 20.000
Cafe capuchino đá ly 20.000
Bạc xỉu ly 12.000
Bạc xỉu đá ly 12.000
Cacao nóng ly 15.000
Cacao đá ly 15.000
Sữa tươi ly 12.000
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 8
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
Bảng 2: Trang thiết bị đầu tư ban đầu.
Đvị : 1,000 VND
STT
HẠNG MỤC ĐẦU TƯ
SL ĐVT GIÁ THÀNH TIỀN
1

Bàn Billards CAROM
7 Cái 13,000 91,000
2 Bàn Billards POOL 3 Cái 14,000 42,000
3 Phụ kiện kèm theo:
o Băng cao su
7
o Mặt đá
7
o Vải
7
o Cơ
56
o Đèn
7
o Giỏ bi
7
o Tam giác
7
o Gác cơ
7
o Bi Aramith
7
o Chân & khung
bàn
7
o Lơ USA
105
o Giấy nhám
7
o Dầu lau bi

7
o Keo
7
o Đầu cơ
70
o Dũa
7
o Giá cơ
7
o Bao tay
56
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 9
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
o Chổi quét bàn
7
o Bạt đậy bàn
7
o Bảng ghi điểm
7
4
Quầy pha chế
1 Bộ 11,700 11,700
o Đế lót ly bằng gổ
30 Cái 3.65 109.5
o Gạt tàn thuốc
10 Cái 19.3 193
o Mâm Inox bưng
nước
3 Cái 100 300
o Ly nhỏ uống trà

đá
30 Cái 5.5 165
o Ly nhỏ uống café
sữa nóng
30
Cái
7.6 228
o Ly uống cà phê đá
30
Cái
22 660
o Fin pha café
30
Cái
5.6 168
o Ly pha chế
4
Cái
17 68
o Muỗng nhỏ
40
Cái
1.8 72
o Muỗng cà phê đá
và cà phê
40 Cái 4.8 192
o Bàn
30 Cái 290 2900
o Ghế
10 Cái 140 2800

o Quầy pha chế
1 Cái 4,000 4,000
Dàn Amply (hiệu
Pioneer VSX-817-S,
công suất 360W):
1 Cái 8,390 8,400
Dàn loa (Mỹ,
500W/c

p):
2 C

p 3,500 7,000
Đầu đĩa đa n
ă
ng:
1 Cái 1,900 1,900
Đồng phục nhân viên:
10 Bộ 300 3,000
Trang trí nội thất,
sửa ch

a.
1 L

n 60,000 70,000
Chi phí đặt cọc 02 2 Tháng 10,000 30,000
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 10
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
tháng thuê mặt b


ng:
Chi phí hổ trợ bồi
thường xâyNdựng
cho chủ
đ

t:
1 L

n 10,000 10,000
01 tủ quầy bar tính
tiền và
đ
ể dàn nh

c:
1 Bộ 4,000 5,000
TỔNG CỘNG 260,000
2. Chiến lược marketing
• Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người
trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó
có thể cân nhắc phát thêm hay không). giảm 10% cho nhóm , hội viên.
• Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến
đường chính
• Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày
đầu và
30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
3. Chiến lược phân phối
Đây là loại hình quán kinh doanh nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng

không thông qua kênh phân phối trung gian nào
II. Hoạch định nhân sự
1. Sơ đồ tổ chức
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 11
Chủ quán
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư

2. Nghĩa vụ
- Chủ quán: Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách
nhiệm trước pháp luật
- Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên
, hội viên.
- Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền.Theo dõi và ghi chép
lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi
nhuận của quán báo cáo thuế
- Phục vụ: giới thiệu và phục vụ khách hàng.
- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng
a. Nhu cầu nhân viên
- Quản lý : 1 người, trình độ quản lý tại các CLB Billards
- Thu ngân: 1 người, trình độ trung học phổ thông trở lên, biết sử dụng áy
tính
- Phục vụ : 8người, có kinh nghiệm phục vụ, thông qua sự kiểm tra của chủ
quán.
- Bảo vệ: 4 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 12
Quản lý
Bảo vệ
Hội nhómPhục vụ bàn
theo ca

Thu Ngân
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
b. L ươ ng nhân viên
Bảng 3: Lương hàng tháng
Chi tiêu Số lượng
Tiền lương ( Triệu
đồng)
Thành tiền(1000 đ)
Quản lý 1 7 7
Thu ngân 1 1.5 1.5
Phục vụ 8 1.2 9.6
Bảo vệ 4 1.2 4.8
Tổng 14 22.9
c. Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen
với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và
ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức
chuyên ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng
lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu.
Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong
công việc để họ làm tốt công việc.
III. Địa diểm và Mô hình xây dựng:
Hình 1: Mô hình xây dựng
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 13
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
CLB Bilar gồm các thông số:
 Chiều Ngang : 9m
 Chiều Dài : 20m
 Số lượng Bàn : 10 Bàn.

 Bàn cách bàn : 1m2
 Bàn cách tường : 1m7
3. Địa điểm xây dựng
Sau một thời gian nghiên cứu ,tình toán thì nhóm đã quyết định sẽ đặt “
Câu lạc bộ Billards” tại số Số 48 –Đường Dân Chủ-Khu Phố 6-Phường Linh
Trung-Quận Thủ Đức-Tp.HCM . Đây là nơi có vị trí rất thuận lợi : Là vị trí
trung tâm của làng Đại Học Thủ Đức.Bao quanh xung quanh gồm rất nhiều
trường Đại học như là Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, ĐH Xã Hội Và Nhân
Văn,ĐH Công Nghệ Thông Tin,ĐH Kinh Tế-Luật, ĐH Nông Lâm, Trung tâm
Thể Dục Thể Thao I…
Ngoài ra , Phía Bắc của Làng đại học còn giáp với nhiều khu công nghiệp
của Bình Dương , Phía Nam là hướng ra Khu du lịch Suối Tiên và với khu dân
cư khá đông đúc thì có thể ty vọng cung cấp cho “ Câu Lạc Bộ “ một lượng lớn
khách hàng là công nhân ,du khách và dân cư trong vùng
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 14
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
Bản đồ Vị trí đặt “ Câu Lạc Bộ Billards “
CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Thông số đầu vào của dự án
I.
NHÓM THÔNG SỐ
VỐN ĐẦU TƯ
Giá trị(VND)
Tỷ trọng
1.
Tổng vốn đầu tư 280,000.00
100%
2.
Nguồn vốn 260,000
100%

-
Vốn tự có 260,000
100%
-
Vốn vay 0
3
Nhu cầu vốn lưu động 20,000
-
Vốn tự có
100%
II.
NHÓM THÔNG SỐ VỀ
CHẾ ĐỘ THUẾ, CHI
PHÍ SỬ DỤNG VỐN
1. Thuế TNDN 25% /năm
2. Lãi suất chiết khấu 15% /năm
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 15
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
II.
NHÓM THÔNG SỐ
KTKT ,THÔNG SỐ DỰ
ÁN
1.
Công suất thiết kế 4500
Giờ/Tháng
-
Số lượng bàn 10
Bàn
-
Số giờ hoạt động 15

Giờ/Bàn
2.
Mức huy động CSTK
-
Năm đầu tiên sau đầu

40%
CSTK
-
Năm thứ 2 45%
CSTK
-
Năm thứ 3 50%
CSTK
-
Năm thứ 4 60%
CSTK
-
Năm thứ 5 55%
CSTK
3.
Giá dịch vụ 15,000
/Giờ
4.
Doanh thu
Billards
Nước giải khát và
thuốc lá
1.8 DT Billards
5.

Chi phí hoạt động
- Điện nước 24,000,000
/Năm
- Lương nhân viên 274,800,000
/Năm
- Chi phí bảo trì 18,000,000
/Năm
- Tiền thuê mặt
bằng
156,000,000 /Năm
6.
Biến phí
60% DT Nước
giải khát và thuốc

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 16
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
II. PHÂN TÍCH DỰ ÁN
1. Tính khả thi của dự án
Lập bảng tính :
Đv ( 1000 đ)
Năm t 1 2 3 4 5
t-1 0 1 2 3 4
at 1.0000 0.8696 0.7561 0.6575 0.5718
Doanh thu
907,200
1,020,600 1,134,000 1,360,800 1,247,400
+DT Bilar 324000 364500 405000 486000 445500
+ DT nước 583200 656100 729000 874800 801900
Biến phí 349,920 393,660 437,400 524,880 481,140

Khấu hao 52,000 52,000 52,000 52,000 52,000
Định phí 472,800 472,800 472,800 472,800 472,800
+CF điện
nước 24,000 24,000 24,000 24,000 24,000
+CF Nhân
viên 274,800 274,800 274,800 274,800 274,800
+CF bảo trì 18,000 18,000 18,000 18,000 18,000
+CF thuê
nhà 156,000 156,000 156,000 156,000 156,000
EBT 32,480 102,140 171,800 311,120 241,460
EAT 24,360 76,605 128,850 233,340 181,095
Vốn CĐ 260,000
Vốn LĐ 20,000
Rt 76,360 128,605 180,850 285,340 253,095
Ct 280,000 0 0 0 0
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 17
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
Rt* at 76,360 111,830 136,749 187,616 144,708
Ct *at 280,000 0 0 0 0
Lũy kế Rt* at 76,360 188,190 324,939 512,555 657,263
ROI (%) 8.7 27.4 46.0 83.3 64.7
PM

2.69

7.51

11.36

17.15


14.52
a. Hiện giá thu hồi thuần(NPV)
Thể hiện tổng số tiền lời sau khi hoàn đủ vốn
NPV = ∑ R
t*
a
t -
∑ C
t
*a
t

=

657,263 - 280,000.00 = 377,262.58
Ta thấy NPV > 0 cho thấy rằng dự án khả thi.
b. Thời gian hoàn vốn(T)
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu
Ta thấy , tổng giá trị thu hồi tính đến hết năm 2 là 188,190 (ngìn đồng), chưa
thể đủ hòa vốn.
Tổng giá trị thu hồi tính đến hết năm 3 là 324,939 (ngìn đồng), lớn hơn tổng
hiện giá vốn đầu tư.
Vậy : 2 năm < T < 3 năm.
T = 2 năm + (280,000.00 - 188,190)/( 180,850/12)
= 2năm + 6,09 tháng
=2 năm 7 tháng
c. Chỉ tiêu hiện giá sinh lời của dự án :
P ( B/C) = ∑ R
t*

a
t /
∑ C
t
*a
t
=
657,263/ 280,000 = 2.35
Kết quả cho thấy , P ( B/C) > 1 dự án có khả năng sinh lời. với 1 đồng hiện giá
chi phí bỏ ra cho khả năng thu được 2.35 đồng hiện giá lợi ích.
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 18
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
d . Chỉ tiêu hiện giá tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư.
NPVR = NPV/ PVI = 377,262.58/ 280,000 = 1.35
Kết quả cho thấy , sau 5 năm hoạt động, hiện giá 1 đồng vốn bỏ ra cho khả năng
thu về 1.35 đồng hiện giá thu nhập thuần.
e. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời nội bộ:
Với i
1
= 78 %
R
t
76,360 128,605 180,850 285,340 253,095
C
t
280,000 0 0 0 0
R
t*
a
t

76,360 72,250 57,079 50,594 25,212
C
t
*a
t
280,000 0 0 0 0
Lũy kế R
t*
a
t
76,360 148,610 205,689 256,284 281,495
Lũy kế C
t
*a
t
280,000 280,000.00 280,000.00 280,000.00
280,000.0
0
NPV
1
= 1495 > 0
Với i
2
= 79 %
R
t
76,360 128,605 180,850 285,340 253,095
C
t
280,000 0 0 0 0

R
t*
a
t
76,360 71,846 56,443 49,751 24,653
C
t
*a
t
280,000 0 0 0 0
Lũy kế R
t*
a
t
76,360 148,206 204,650 254,401 279,054
Lũy kế C
t
*a
t
280,000 280,000.00 280,000.00
280,000.0
0
280,000.00
NPV
2
= -946.02< 0
IRR = i
1
+ (i
2

– i
1
)NPV
1
/ ( NPV
1
– |NPV
2
|)
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 19
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
= 78 + ( 79 – 78) *1495 /(1495 -|-946.02|)
= 78.61%
IRR > 15% , cho ta thấy rằng dự án khả thi.
2. Phân tích điểm hòa vốn:
Thông số Đv ( 1000đ)
Tháng Năm
Công suất thiết kế ( giờ) 4500 54000
Giá bình quân (bao gồm cả nước
và thuốc lá)
42 42
Biến phí 16.2 16.2
Định phí + Khấu hao 43733 576800
Công suất hòa vốn ( giờ) 1695 20341
Công suất hòa vốn (%) 37,7% 37.7%
Doanh thu hòa vốn 71194 854326
Tỷ lệ khả biến 38.6% 38.6%

Bảng : Thông số hòa vốn Đv(1000đ)
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 20

Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
Năm t 1 2 3 4 5
40% 45% 50% 60% 55%
Công suất thực tế( giờ) 21600 24300 27000 32400 29700
Doanh thu thực tế 907,200 1,020,600 1,134,000 1,360,80
0
1,247,400
Công suất hòa vốn(giờ) 18,326 18,326 18,326 18,326 18,326
Doanh thu hòa vốn 854,326 854,326 854,326 854,326 854,326
Mức hoạt động hòa
vốn(%)
94.2 83.7 75.3 62.8 68.5
Lời lỗn sau hòa vốn 32,480 102,140 171,800 311,120 241,460
Độ an toàn công suất(%)
5.8 16.3 24.7 37.2 31.5
Độ an toàn của dự án(%)
3.6 10.0 15.1 22.9 19.4
Gá hòa vốn 31.5 29.4 27.7 25.2 26.3
Nhìn bào bảng ta thấy:
- Với công suất thực tế hằng năm thấp nhất đạt 40 % CSTK , cao hơn so
với công suất hòa vốn là 37.7% .điều này cho thấy công suất đang hoạt hoạt
động một cách hợp lý.
- Độ an toàn của công suất là 5.83 % và có xu hướng tăng vào các năm
tiếp theo, cho thấy hiệu quả tài chính là an toàn.
- Lợi nhuận sau khi hòa vốn của năm đầu là 32,480 ngìn đồng và tăng ở
các năm tiếp theo.
- Độ an toàn của dự án đạt thấp nhất là 3.6 % và có khả năm đạt 22.9 %
vào năm thứ 4 . Cho thấy dự án có thể thực hiện.
- Giá bình quân hòa vốn là 31,500 đồng thấp hơn so với giá bình quân
thực tế là 42000 đồng. cho thấy dự án đạt hiệu quả tài chính cao.

 Ta xem xét điểm hòa vốn từ hoạt động kinh doanh nước:
Thông số :
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 21
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
- Giá : 12,000 đồng/ ly
- Biến phí : 7,200 đồng / ly
- Định phí còn lại = Doanh thu Billars – Tổng định phí
Bảng : Thông số hòa vốn Đv(1000đ)
năm 1 2 3 4 5
tỉ lệ khả biến(%) 60 60 60 60 60
Định phí còn lại
200,800

160,300

119,800

38,800

79,300
số lượng thực tế 48600 54675 60750 72900 66825
doanh thu thực tế 583200 656100 729000 874800 801900
số lượng hòa vốn 41833 33396 24958 8083 16521
doanh thu hòa vốn 502000 400750 299500 97000 198250
mức hoạt động hòa vốn(%) 86 61 41 11 25
lời lỗn sau hòa vốn 32480 102140 171800 311120 241460
độ an toàn công suất(%) 14 39 59 89 75
độ an toàn của dự án(%) 6 16 24 36 30
giá hòa vốn 11.332 10.132 9.172 7.732 8.387
Nhìn bào bảng ta thấy:

- Độ an toàn của công suất là 14 % và có xu hướng tăng vào các năm tiếp
theo, cho thấy hiệu quả tài chính là an toàn.
- Lợi nhuận sau khi hòa vốn của năm đầu là 32,480 ngìn đồng và tăng ở
các năm tiếp theo.
- Độ an toàn của dự án đạt thấp nhất là 6 % và có khả năm đạt 36 % vào
năm thứ 4 . Cho thấy dự án có thể thực hiện.
- Giá hòa vốn là 11,332 đồng thấp hơn so với giá thực tế là 12,000 đồng.
và biên độ tăng vào các năm tiếp theo,cho thấy dự án đạt hiệu quả tài chính cao.
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 22
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
7. Các công việc cần phải thực hiện
Công việc Ký hiệu
Công việc
đứng trước
Thời gian
thực hiện
(ngày)
Nguồn lực
huy động
Tìm địa điểm kinh
doanh
A Ban đầu 10 2
Xin giấy phép hoạt
động
B A 30 1
Sửa sang lại địa điểm C A 20 4
Mua bàn Bida D B 7 2
Mua các thiết bị phụ
trợ
E C, D 5 2

Tuyển dụng và đào tạo
nhân viên
F B 10 1
Mua nguyên vật liệu G E, F 3 1
Ghi chú :
A : Tìm địa điểm đạt khoảng 200m2 để đáp ứng nhu cầu cung cấp 7 bàn bida,
nhà vệ sinh, quầy thanh toán, chỗ để xe.
B : Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Câu lạc bộ phòng tập
Bi da:
o Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
• Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007.
• Nghị định 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006.
• Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006.
• Thông tư liên tịch số 222/2003/TTLT-UBTDTT-BCA
o Thời hạn giải quyết: sau 07 ngày trả lời kết quả, sau 21 ngày cấp
giấy phép (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 23
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư
C : Sửa sang, trang trí lại địa điểm kinh doanh.
D : Mua bàn billiard, Theo công ty Billard Thanh Minh thời gian giao hàng
từ 1  7 ngày cho đơn hàng từ 1  8 bàn Billiard
E : Mua các thiết bị phụ trợ: bàn ghế, máy quạt,…
F : Tuyển nhân viên, treo thông báo, phóng vấn, đào tạo
G : Mua nguyên vật liệu: mua nước giải khát, thuốc lá,…
Lưu ý : Nguồn lực quan trọng nhất của dự án vẫn là con người.
1. Sơ đồ PERT , Sơ đồ GANTT, Điều phối nhân lực.
3.1 Sơ đồ PERT
3.2 Sơ đồ GANTT
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 24
Dự án kinh doanh Câu lạc bộ Billards Môn Quản trị dự án đầu tư

Công việc
G G(3)
F F(10)
E E(5)
D D(7)
C C (20)
B B (30)
A A (10)
Thời gian
(ngày)
0
1 A B D E G
2
3 C F
4
5
6
Nhân
lực
Nhận xét :
- Qua sơ đồ Pert ta nhận thấy tổng thời gian hoàn thành các công việc là 55
ngày. Và các công việc găng là : A, B, D, E, G.
- Qua sơ đồ Gant ta nhận thấy trong khoảng thời gian từ ngày thứ 20 
ngày thứ 30 xuất hiện một cực lõm, như vậy cần phải có sự điều phối
nguồn nhân lực cho hợp lý.
3.3 Điều phối nguồn lực
Công việc
G
F F(10)
E E(5)

D D(7)
C C (20)
B B (30)
A A (10)
0
1 A B D E
2
3 C F
4
5
6
Nhân lực
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa 25

×