Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Định hướng hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Chợ Mơ.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.51 KB, 31 trang )

MỤC LỤC
Lời mở đầu
Chương 1: Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Chi nhánh Chợ Mơ
1.1 Sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Chi nhánh Chợ Mơ
1.2 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh
1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng
Chương 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh
NHNo&PTNT Chợ Mơ
2.1 Hoạt động huy động vốn
2.2 Hoạt động sử dụng vốn
2.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
2.4 Hoạt động kế toán – ngân quỹ
2.5 Hoạt động của phòng giao dịch
Chương 3: Định hướng hoạt động kinh doanh của chi nhánh
NHNo&PTNT Chợ Mơ
3.1 Những khó khăn trong năm 2007
3.2 Định hướng kinh doanh năm 2007
3.3 Giải pháp thực hiện
Kết luận
1
1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế. Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ,
vì vậy là một kênh quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ nhằm
ổn định kinh tế. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng gắn liền với
lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Quá trình phát triển kinh tế là
điều kiện và đòi hỏi sự phát triển của Ngân hàng; đến lượt mình, sự phát triển
của hệ thống Ngân hàng trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.
Trong những năm qua hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã đổi mới một cách
căn bản về mô hình tổ chức, cơ chế điều hành và nghiệp vụ,... Có thể nói hoạt


động của hệ thống ngân hàng đã có những đóng góp đáng kể trong sự nghiệp
đổi mới và phát triển kinh tế đất nước.
Là sinh viên năm cuối của một trường kinh tế đầu nghành trong khối các
trường kinh tế của Việt Nam - Đại học Kinh tế quốc dân, tôi quyết định chọn
lĩnh vực Ngân hàng làm nơi thực tập để lấy kinh nghiệm thực tế trước khi ra
trường. Được sự giúp đỡ của NHNo&PTNT chi nhánh Thăng Long, tôi đã
được nhận thực tập ở chi nhánh Chợ Mơ trực thuộc chi nhánh Thăng Long.
Trong quá trình thực tập tổng hợp ở đây, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của cán bộ công nhân viên chi nhánh NHNo&PTNT Chợ Mơ. Tôi xin chân
thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc cũng như tập thể cán bộ
công nhân viên Ngân hàng đã giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành báo cáo
tổng hợp cũng như trong thời gian thực tập tổng hợp ở đây.
Báo cáo tổng hợp của tôi bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Mơ.
Chương 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Chương 3: Định hướng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chợ Mơ.
2
2
Chng 1 - GII THIU CHUNG V NGN HNG
No&PTNT CHI NHNH CH M

1.1 S hỡnh thnh v phỏt trin ca NHNo&PTNT chi nhỏnh Ch
M
Trong iu kin nn kinh t Vit Nam ang phỏt trin nhanh nh hin nay
thỡ nhu cu gi tin vay vn v s dng cỏc dch v do ngõn hng cung cp l
khỏ ln, c bit l ti H Ni - Va l th ụ, va l trung tõm buụn bỏn v
giao dch ln ca c nc thỡ vic ra i cỏc chi nhỏnh ngõn hng thng mi
mi ng ph, ngúc nghỏch l tt yu. Trong iu kin ú, NHNo&PTNT
ó quyt nh thnh lp NHNo&PTNT chi nhỏnh Ch M nhm khai thỏc th
trng khu vc ny, vi v trớ t ti 486 Bch Mai H Ni. Ngy

12/3/2001 NHNo&PTNT chi nhỏnh Ch M c thnh lp v chớnh thc
khai trng hot ng t ngy 08/02/2002.
Chi nhánh Ngân hàng NNo&PTNT Chợ Mơ là một trong 9 chi nhánh của
Ngân hàng NNo&PTNT Thăng Long. Và đây là chi nhánh lớn nhất của Ngân
hàng NNo&PTNT Thăng Long.
Căn cứ vào tờ trình số 346/CNTL-TT, ngày 5/5/2003 của Giám đốc chi
nhánh Ngân hàng NNo&PTNT Thăng Long về việc thay đổi đơn vị phụ thuộc
và nâng cấp các chi nhánh phụ thuộc, quyết định của chủ tịch hội đồng quản trị
NHNNo&PTNT Việt Nam số 116/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 19/5/2003 chyển Chi
nhánh Ngân hàng NNo&PTNT Chợ Mơ phụ thuộc sở giao dịch Ngân hàng
NNo&PTNT I thành chi nhánh cấp 2 loại 4 phụ thuộc Ngân hàng NNo&PTNT
Thăng Long.
Tên gọi đầy đủ là Chi nhánh Ngân hàng NNo&PTNT Chợ Mơ, Đặt trụ sở
chính tại số 486 phố Bạch Mai, quận Hai Bà Trng, thành phố Hà Nội. Vì lý do
3
3
chyển địa điểm, hiện nay chi nhánh chuyển sang số 449 Bạch Mai, quận Hai Bà
Trng, thành phố Hà Nội.
Chi nhánh Ngân hàng NNo&PTNT Chợ Mơ là đơn vị phụ thuộc Ngân hàng
NNo&PTNT Thăng Long, có con dấu riêng; có bảng cân đối tài khoản; có cơ
cấu tổ chức theo quy định tại khoản 3 điều 11 Chơng III và thực hiện các nhiệm
vụ theo điều 10 chơng II tại quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh Ngân
hàng NNo&PTNT Việt Nam ban hành kèm quyết định số 169/QĐ/HĐQT-02
ngày 7/9/2000 của Hội đồng quản trị Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam.
Thi gian u, bờn cnh nhng thun li nh trờn, Chi nhỏnh cũn gp
nhiu khú khn, thỏch thc, c th l: Chi nhỏnh ra i trong iu kin c s
vt cht lỳc ban u, khỏch hng cũn cha bit nhiu v a im cng nh
hot ng kinh doanh ca Chi nhỏnh; Chi nhỏnh chu s cnh tranh mnh m
v lói sut tin gi v tin vay ca cỏc ngõn hng trờn cựng a bn; v nhõn
s thỡ hu ht l cỏn b c iu ng t trung tõm iu hnh ra cha va

chm vi thng trng, mt s cha qua thc t nghip v kinh doanh c
th, s c iu ng t cỏc ngõn hng tnh, huyn lờn thỡ b ng vi mụi
trng kinh doanh mi; ngoi ra thỡ vic phi chuyn a im cng gõy nh
hng khụng nh ti hot ng kinh doanh ca ngõn hng.
Tuy vy, trong 3 nm tr li õy, hot ng ca Chi nhỏnh ó dn dn
tng bc i vo n nh. Khụng nhng vy, kt qu hot ng kinh doanh
ca Chi nhỏnh cũn t mc tng trng kh quan qua cỏc nm: v c hot
ng huy ng vn, s dng vn ln hot ng kinh doanh ngoi t.
1.2 C cu t chc ca Chi nhỏnh
1.2.1 T chc cỏn b
Tổng số cán bộ công nhân viên đến 31/12/2006 là: 20 ngời, trong đó:
- Trình độ đại học: 15 ngời.
-
- Trình độ trung cấp: 02 ngời.


Giỏm c
Giỏm c
Phũng k toỏn
Phũng k toỏn
- hnh chớnh -
- hnh chớnh -






ngõn qu
ngõn qu

Cỏc phũng giao
Cỏc phũng giao


dch
dch
Phũng tớn dng
Phũng tớn dng
thanh toỏn
thanh toỏn


quc t
quc t
Phũng giao
Phũng giao




dch
dch
Kim ng
Kim ng
Phũng giao
Phũng giao


dch
dch

Trng nh
Trng nh
4
4
- Trình độ sơ cấp: 02 ngời.
- Lái xe: 01 ngời
Đợc bố trí sắp xếp nh sau:
- Ban Giám đốc: 03 ngời.
- Trởng phòng nghiệp vụ: 02 ngời.
- Trởng phòng giao dịch: 01 ngời.
Cán bộ các phòng: 15 ngời
- Phòng TD & TTQT: 05 ngời.
- Phòng KT & NQ: 07 ngời.
- Phòng Giao dịch Kim Đồng: 02 ngời.
- Phòng Giao dịch Trơng Định: 03 ngời.
Với số lợng cán bộ nh trên đối với một chi nhánh cấp II có Phòng giao
dịch trực thuộc là cha đủ, một số Phòng còn thiếu cán bộ tín dụng và cán bộ kế
toán.
1.2.2 C cu t chc
C cu t chc ca Chi nhỏnh NHNo&PTNT Ch M c mụ t
theo s sau:
C CU T CHC CA NHNo&PTNT CHI NHNH CH M


Giỏm c
Giỏm c
Phũng k toỏn
Phũng k toỏn
- hnh chớnh -
- hnh chớnh -







ngõn qu
ngõn qu
Cỏc phũng giao
Cỏc phũng giao


dch
dch
Phũng tớn dng
Phũng tớn dng
thanh toỏn
thanh toỏn


quc t
quc t
Phũng giao
Phũng giao




dch
dch

Kim ng
Kim ng
Phũng giao
Phũng giao


dch
dch
Trng nh
Trng nh
5
5




Giám đốc
Giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế toán
Phòng kế toán
- hành chính -
- hành chính -







ngân quỹ
ngân quỹ
Các phòng giao
Các phòng giao


dịch
dịch
Phòng tín dụng
Phòng tín dụng
– thanh toán
– thanh toán


quốc tế
quốc tế
Phòng giao
Phòng giao




dịch
dịch
Kim Đồng
Kim Đồng
Phòng giao
Phòng giao



dịch
dịch
Trương Định
Trương Định
6
6
Nhìn vào sơ đồ cơ cấu tổ chức trên, ta có thể thấy rằng:
Giám đốc trực tiếp quản lý phòng tín dụng và thanh toán quốc tế; một phó
giám đốc trực tiếp quản lý phòng kế toán – hành chính – ngân quỹ; Phó giám
đốc còn lại quản lý 2 phòng giao dịch Kim Đồng và Trương Định.
1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng
Các hoạt động chủ yếu của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Mơ:
- Huy động vốn:
* Khai thác và nhận tiền tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn,
tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế
trong nước và nước ngoài bằng đồng Việt Nam;
* Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với
các tổ chức kinh tế, cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế theo
phân cấp uỷ quyền.
- Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín
dụng vượt quyền phán quyết để trình ngân hàng nông nghiệp cấp trên quyết
định.
- Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi được Tổng giám đốc ngân
hàng nông nghiệp cho phép.
- Kinh doanh dịch vụ: thu, chi tiền mặt; két sắt nhận cất giữ các loại
giấy tờ có giá; thẻ thanh toán; nhận uỷ thác cho vay của các tổ chức tài chính,
tín dụng, các tổ chức, cá nhân khác trong và ngoài nước; các dịch vụ ngân

hàng khác được ngân hàng nhà nước, ngân hàng nông nghiệp quy định.
- Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định
của ngân hàng nông nghiệp.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định.
7
7
- T chc thc hin vic phõn tớch kinh t liờn quan n hot ng tin
t, tớn dng v ra k hoch kinh doanh phự hp vi k hoch phỏt trin
kinh t xó hi a phng.
Chc nng, nhim v c th ca cỏc phũng nh sau:
1.3.1 Phũng tớn dng v thanh toỏn quc t
- Nghiên cứu xây dựng chiến lợc khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách u đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở
rộng theo hớng đầu t tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến tiêu thụ, xuất khẩu
đồng thời nhằm mở rộng hoạt động giao dịch, thanh toán ngoại tệ;
- Phân tích kinh tế theo nghành, nghề kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa
chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao;
- Tiếp nhận và thực hiện các chơng trình dự án thuộc nguồn vốn trong nớc,
nớc ngoài;
- Thờng xuyên phân loại nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề
xuất hớng giải quyết;
- Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định;
- T vấn cho khách hàng, tham mu cho lãnh đạo về nghiệp vụ Thanh toán
quốc tế;
- Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngoại tệ.
1.3.2 Phũng k toỏn hnh chớnh ngõn qu
- Trc tip hch toỏn k toỏn, hch toỏn thng kờ v thanh toỏn theo quy
nh ca ngõn hng nh nc, ngõn hng nụng nghip;

- Xõy dng ch tiờu k hoch ti chớnh, quyt toỏn k hoch thu, chi ti
chớnh, qu tin lng i vi cỏc chi nhỏnh NHNo&PTNT trờn a bn
trỡnh NHNo cp trờn phờ duyt;
- Qun lý v s dng cỏc qu chuyờn dựng theo quy nh ca
NHNo&PTNT trờn a bn;
- Tng hp, lu tr h s, ti liu v hch toỏn, k toỏn, quyt toỏn v cỏc
bỏo cỏo theo quy nh;
- Thc hin cỏc khon np ngõn sỏch nh nc theo lut nh;
8
8
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước;
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy
định;
- Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh
doanh theo quy định của NHNo&PTNT;
- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT
giao;
- Phòng tổ chức cán bộ đào tạo
- Xây dựng quy trình, lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ đối với
tổ chức Đảng, Công đoàn, chi nhánh trực thuộc trên địa bàn;
- Đề xuất mở rộng mạng lưới kinh doanh trên địa bàn;
- Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ tiền lương đến các chi
nhánh NHNo&PTNT trực thuộc địa bàn theo quy chế khoán tài chính của
NHNo&PTNT;
- Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi
công tác, học tập trong và ngoài nước. Tổng hợp, theo dõi thường xuyên cán
bộ, nhân viên được quy hoạch đào tạo;
- Đề xuất, hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định của nhà nước,
Đảng, nghành ngân hàng trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ

luật cán bộ, nhân viên trong phạm vi phân cấp uỷ quyền của Tổng giám đốc
NHNo;
- Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh NHNo&PTNT quản lý
và hoàn tất hồ sơ, chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo quy định
của nhà nước, của nghành ngân hàng;
- Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của chi nhánh NHNo&PTNT;
- Chấp hành công tác báo cáo thống kê, kiểm tra chuyên đề;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT
giao.
1.3.3 Các phòng giao dịch
9
9
- Nhận tiền gửi bằng VNĐ và ngoại tệ đối với các thành phần kinh tế, tổ
chức, cá nhân;
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ đối với các thành phần kinh
tế, cho vay ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, kinh doanh, xuất nhập khẩu;
- Cho vay phục vụ đời sống đối với cán bộ công nhân viên có thu nhập ổn
định;
- Cho vay thông qua hình thức cầm cố trái phiếu kho bạc, kỳ phiếu, sổ tiết
kiệm có kỳ hạn;
- Thực hiện các dịch vụ ngân hàng bao gồm:
+ Mở L/C và thanh toán quốc tế;
+ Kinh doanh, thu đổi ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền đi và nhận
trả tiền qua thanh toán chuyển tiền toàn quốc;
+ Dịch vụ thu hộ, chi hộ, chi trả lương cán bộ công nhân;
+ Chuyển tiền điện tử toàn quốc, phục vụ sinh viên miễn phí;
+ Giao dịch tự động bằng máy ATM.
10
10
Chương 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của chi

nhánh NHNo&PTNT Chợ Mơ
2.1 Hoạt động huy động vốn
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn theo loại tiền ở NHNo – Chi nhánh Chợ Mơ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2004 2005 2006
Số tiền
%
Tăng
(giảm)
Số tiền
% Tăng
(giảm)
Số tiền
% Tăng
(giảm)
Nguồ
n vốn
nội tệ
Không kỳ hạn 100447 32499 -67.646 102716 216.059
Kỳ hạn dưới
12T 85328 106797
25.160
6 33000 -69.1
Kỳ hạn trên
12T 18912 31298
65.492
8 180960 478.184
Tổng cộng
204687 48 170594 -16.656 316676 85.6314

Nguồn
vốn
ngoại
tệ
USD 4360480 360
594271
8
36.285
9
205194
4 -65.471
EUR 21770 46.71 48543
122.98
1 26687 -45.024
Tổng cộng
273843 78 266600 -2.6449 350259 31.38
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005, 2006 của
chi nhánh NHNo Chợ Mơ
Đánh giá bảng kết quả huy động vốn của NHNo&PTNT Chợ Mơ trong 3
năm vừa qua, ta có thể đưa ra một số nhận định như sau:
- Năm 2004, công tác huy động tại chi nhánh gặp nhiều khó khăn như
chuyển trụ sở để đảm bảo tiến độ thi công nhà làm việc đã ảnh hưởng lớn đến
số lượng khách hàng giao dịch và doanh số hoạt động trong năm; mặt khác
chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ các tổ chức tín dụng ngoài quốc doanh với lãi
11
11
sut huy ng vn hp dn hn. Do vy, v c cu huy ng vn theo thnh
phn kinh t thỡ ngun vn huy ng t dõn c tng trng chm v chim t
trng cũn thp (21%); ngun vn huy ng t cỏc t chc kinh t chim t
trng cao (>70%) nhng thng bin ng ln phn no nh hng n cụng

tỏc cõn i ngun vn hng ngy. Tuy vy, hot ng huy ng vn ca chi
nhỏnh ó t c nhng thnh cụng nh: v c cu ngun tin thỡ ngun vn
huy ng ngoi t cú tc tng rt nhanh (360%), cũn ngun vn huy ng
ni t cng cú tc tng khỏ cao (48%) so vi nm 2004; Mc tng trng
ngun vn cũn ỏp ng kh nng thanh toỏn ngoi t c bit vo dp cui
nm v l tin m rng nghip v thanh toỏn quc t trờn lnh vc kinh
doanh ngoi hi. t c kt qu nờu trờn, ngoi s quan tõm c bit
ca Ban giỏm c, cỏc phũng chuyờn NHNo&PTNT Thng Long, cũn l
s c gng, n lc ca tp th cỏn b cụng nhõn viờn chi nhỏnh ó ra nhiu
bin phỏp nh: thay i phong cỏch, thỏi phc v, t chc thu chi tin mt
tn ni theo nhu cu ca khỏch hng,...tip cn linh hot v duy trỡ tt mi
quan h vi nhng khỏch hng cú ngun vn ln nh tng cụng ty u t phỏt
trin nh v ụ th (HUD), tng cụng ty lp mỏy Vit Nam (LILAMA),...
- Nm 2005, tổng nguồn vốn giảm so với năm trớc (2.645%) là do trong
năm một số khách hàng truyền thống của Chi nhánh có nguồn tiền gửi lớn, hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản do ảnh hởng bởi cơ chế
chính sách, do đó mức tiêu thu sản phẩm chững lại nh Tổng công ty đầu t phát
triển nhà và đô thị Tuy nhiên tổng nguồn vốn giảm mà chủ yếu giảm ở nguồn
vốn nội tệ (16.656%) còn nguồn vốn ngoại tệ lại tăng, điều đó cho thấy sự cố
gắng nỗ lực của chi nhánh trong việc tăng cờng tiếp thị các khách hàng xuất
nhập khẩu, từ đó thay đổi cơ cấu nguồn vốn. Mặt khác, trong tổng nguồn vốn
năm 2005 thì nguồn vốn không kỳ hạn và nguồn vốn huy động từ dân c còn
chiếm một tỷ lệ khiêm tốn, xét về cơ cấu và tính chất nguồn vốn thì cha phản
12
12

×