Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - kỹ thuật chế biến món ăn - mã đề thi ktcbma - lt (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.89 KB, 3 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi : ĐA KTCBMA – LT 21
1/3
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
Câu 1 Liệt kê các bước cơ bản trong qui trình chế biến consommé căn bản.
Nêu yêu cầu chung cho thành phẩm consommé. Kể tên 3 món
consommé (viết tên gốc của món ăn)
2,0
• Qui trình chế biến consommé căn bản :
- Tạo hỗn hợp chất khử: Trộn kỹ thịt, mirepoix, lòng trắng trứng và
nguyên liệu khác
- Trộn nước dùng nguội với hỗn hợp chất khử
- Đun nhỏ lửađạt nhiệt độ hầm, thỉnh thoảng trộn để phần chất rắn
phân bố đều trong nước dùng và không dính đáy xoong.
- Ngừng quậy đảo khi chất khử đã kết tảng nổi lên trên bề mặt
- Đun nhỏ lửa 1,5 giờ
- Lọc cẩn thận qua vải.
- Đun nóng, nêm lại.
1,0
• Yêu cầu thành phẩm:
- Xúp phải thật trong, không váng mỡ, màu, mùi vị phù hợp nguyên
liệu chính, không quá sẫm màu.
0,5
• Thí sinh nêu đúng tên 3 món consomme (sử dụng tên gốc)
0,5


Câu 2 Trình bày nguyên tắc tổ chức bữa ăn theo chế độ dinh dưỡng hợp lý. 2,0
• Cân đối phần năng lượng ăn vào và năng lượng tiêu hao
- Năng lượng tiêu hao của mỗi cơ thể phụ thuộc vào độ tuổi, giới
tính, trọng lượng cơ thể, cường độ lao động.
- Đối với người trưởng thành cần tính trọng lượng cân nặng nên có:
(chiều cao – 100) * 9/10 .
0,5
• Đa dạng, thay đổi nhiều loại thực phẩm
- Đầy đủ 4 nhóm dinh dưỡng như: chất đạm, chất béo, chất bột
đường, rau quả .
- Các nhóm thực phẩm trên cần đa dạng về chủng loại và số lượng.
0,5
• Điều độ theo nhu cầu dinh dưỡng
- Cần nắm vững nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể và giá trị các loại
thực phẩm
- Khi thiếu cần phải bổ sung, thừa cần phải hạn chế .
0,5
• Cần sử dụng đa dạng các sản phẩm thực phẩm vì:
- Đa dạng thực phẩm giúp cho cơ thể tăng khả năng hấp thụ các chất
dinh dưỡng.
- Đa dạng thực phẩm giúp thay đổi khẩu vị, tăng cảm giác ngon
miệng
0,5
Câu 3 3.1. Trình bày khái niệm, phân loại chi phí biến đổi, chi phí cố định
3.2. Tính mức tiền chi cho nguyên liệu thực phẩm của thực đơn phục vụ
cho 300 khách với mức ăn 150.000đ/người, tỷ lệ lãi gộp 60%, nguyên
liệu đầu vào đã tính thuế.
3,0
Khái niệm
• Chi phí biến đổi(chi phí khả biến, biến phí) : Là những khoản chi phí

biến động cùng chiều với khối lượng hàng hóa tiêu thụ.
• Chi phí cố định (định phí) là những chi phí không thay đổi về tổng số
trong những khoảng thời gian bằng nhau, thường là những tháng
1,0
2/3
trong năm kế hoạch, có nghĩa là khi sản lượng sản phẩm sản xuất ra
thay đổi thì tổng chi phí cố định vẫn giữ nguyên.
Phân loại
• Chi phí biến đổi bao gồm chi phí nguyên liệu thực phẩm, chi phí
năng lượng, chi phí công cụ đồ dùng nhỏ, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí vận chuyển bảo quản và chi phí biến đổi khác.
• Chi phí cố định bao gồm các loại chi phí về tài sản cố định (kể cả
tiền chi trả cho tài sản cố định thuê ngoài), chi phí quản lý (bao gồm
tiền lương trả cho các bộ phận gián tiếp và các loại chi phí văn
phòng…)
1,0
• Tính toán mức tiền chi mua nguyên liệu thực phẩm:
- Doanh số của thực đơn:
Giá bán = 300 x 150.000 = 45.000.000đ
- Tính lượng tiền chi mua nguyên liệu thực phẩm chế biến:
Áp dụng công thức:
Tỷ lệ lãi gộp = x 100%
 Giá vốn = Giá bán x (1- Tỷ lệ lãi gộp)
 Giá vốn = 45.000.000 x (1- 60%)
 Giá vốn = 18.000.000đ
Vậy lượng tiền chi mua nguyên liệu thực phẩm chế biến là 18.000.000,đ
1,0
Cộng I 7,0
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
Cộng II 3,0

Tổng cộng (I+II) 10
, ngày tháng năm 2012
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
3/3
(Giá bán – Giá vốn)
Giá bán

×