Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi thực hành tốt nghiệp khóa 3 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi ktdn - th (23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.17 KB, 3 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - TH 23
Hình thức thi: Viết
Thời gian thực hiện: 4 giờ

(Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Hồng Hà:
- Địa chỉ: Số lô 5 KCN Mỹ Trung, thành phố Nam Định.
- Số tài khoản: 300773211 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh Nam Định
- Mã số thuế: 0600681456
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước
Trong tháng 1/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm B tại DN như sau : (1000đ)
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Tiền mặt: 100.000
- Tiền gửi ngân hàng: 400.000
- Chi phí trả trước ngắn hạn: 16.000
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang : 9.900(đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính)
- Thành phẩm: 1.500 Sản phẩm, giá thành đơn vị 221/sản phẩm.
II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
1/ Ngày 1/1 phiếu xuất kho số 01, xuất kho vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm
400.000, để góp vốn đầu tư dài hạn với Công ty H là 110.000, giá trị vốn góp thỏa thuận 120.000.
2/ Ngày 3/1 phiếu xuất kho số 02, xuất vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm 25.000, để
bảo dưỡng máy móc thiết bị sản xuất 4.006.
3/ Ngày 6/1 theo phiếu xuất kho số 03 xuất kho gửi bán 1.000SP cho công ty thương mại tổng


hợp NĐ, địa chỉ 180 Hoàng Văn Thụ - NĐ. Tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 10% là 330.000.
4/ Ngày 10/1, xuất kho (PXK 04) bán trực tiếp cho công ty TNHH Hải Nam, Địa chỉ 511b Trần
Bích San – TP Nam Định 500 SP. Theo hóa đơn GTGT số 00453, giá bán đơn vị chưa thuế 300/SP,
thuế GTGT 10%. Công ty TNHH Hải Nam đã thanh toán bằng chuyển khoản (GBC 01) sau khi trừ
chiết khấu TM cho khách hàng 2% trên tổng giá thanh toán (Đã bao gồm 10% thuế GTGT).
5/ Ngày 13/1 công ty thương mại tổng hợp NĐ chấp nhận số hàng ở nghiệp vụ 3 và đã thanh
toán cho DN bằng tiền mặt theo phiếu thu số 01 sau khi trừ đi 1% Chiết khấu thanh toán được hưởng.
6/ Ngày 16/1, doanh nghiệp đem một tài sản cố định đi đầu tư dài hạn. Nguyên giá là 200.000,
giá trị hao mòn lũy kế là 20.000, giá trị được hội đồng liên doanh đánh giá lại là 190.000, chi phí vận
chuyển TSCĐ này đi góp vốn là 1.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 01
cho Công ty vận tải Đức Hùng, địa chỉ 46 Hùng Vương - TP. Nam Định.
7/ Ngày 18/1, doanh nghiệp thanh lý một TSCĐ đã qua sử dụng với nguyên giá 200.000, giá trị
hao mòn lũy kế là 195.000, giá trị bán phế liệu thu bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 5.500 theo
phiếu thu số 02, phụ tùng thu hồi có giá trị là 500 theo phiếu nhập kho số 01, chi phí thanh lý là 500 đã
chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 02.
8/ Ngày 20/1, doanh nghiệp thu được một khoản nợ khó đòi của công ty CP xây dựng DH - Hải
Phòng đã xử lý xóa sổ trước đây bằng tiền mặt là 2.000 theo phiếu thu số 03.
9/ Ngày 23/1, xuất bán 2.000 cổ phiếu ngắn hạn có giá gốc là 150/cp, giá bán là 250/cp, đã nhận
được giấy báo nợ số 0213. Chi phí môi giới, lệ phí liên quan đến việc bán cổ phiếu là 2.000 doanh
nghiệp thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 03.
10/ Ngày 25/1, bộ phận SX báo hỏng số công cụ lao động xuất dùng tháng trước theo phương
pháp phân bổ 50%. Giá thực tế của số công cụ báo hỏng là 16.000, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 500
theo phiếu nhập kho số 02.
11/ Ngày 27/1, phiếu xuất kho số 05 xuất công cụ lao động thuộc loại phân bổ 1 lần dùng cho
phân xưởng trị giá 10.000.
12/ Cuối tháng, tính ra số khấu hao TSCĐ phải trích ở phân xưởng sản xuất là 16.631.
13/ Cuối tháng, tính ra số tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX là 42.080, nhân viên
quản lý phân xưởng là 5.000. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định.
14/ Cuối tháng, chi phí điện mua ngoài sử dụng ở bộ phận sản xuất theo tổng giá thanh toán gồm
cả thuế GTGT 10% là 15.400.

15/Ngày 31/1 phiếu nhập kho số 15 nhập kho vật liệu chính sử dụng không hết trị giá 10.000,
giá trị vật liệu phụ 1.000. Theo phiếu nhập kho số 16 nhập kho 2.003 sản phẩm A, còn lại 577 sản
phẩm dở dang (đánh giá theo chi phí vật liệu chính).
Yêu cầu:
1/Lập chứng từ: NV 1, NV 4, NV 5, NV 6, NV 7(1điểm)
2/ Lập bảng tính giá thành sản phẩm B. (1.0 điểm)
3/ Lập sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết TK 155 (2 điểm)
4/ Lập sổ nhật ký chung: (3 điểm)
5/ Lập Sổ cái các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9 (2 điểm)
6/ Lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp là 25%. Biết: Chi phí bán hàng: 26.000 và chi phí quản lý: 35.000(chưa bao gồm phần
tính toán ở các nghiệp vụ trên). (1 điểm)
Ngày tháng năm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI

Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

×