Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CÁC BÀI HỌC VỀ BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ MÔN TOÁN LỚP 2/1 THÔNG QUA VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ TRÒ CHƠI TRÊN POWERPOINT TRONG DẠY HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.97 KB, 24 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CÁC BÀI
HỌC VỀ BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ MƠN
TỐN LỚP 2/1 THƠNG QUA VIỆC SỬ
DỤNG MỘT SỐ TRÒ CHƠI TRÊN
POWERPOINT TRONG DẠY HỌC


SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Lê Quang Thùy Anh
2. Ngày tháng năm sinh: 01/03/1982
3. Nam, nữ: nữ
4. Địa chỉ: Số 2 - Ngô Quyền - TT Gia Ray - Xuân Lộc - Đồng Nai
5. Điện thoại: 0613 871370 (CQ)/ 0613 742000 (NR); ĐTDĐ: 0908 742000
6. Fax:

E-mail:

7. Chức vụ: Giáo viên dạy lớp
8. Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Chu Văn An
Xuân Hiệp – Xuân Lộc – Đồng Nai
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị (hoặc trình độ chun môn, nghiệp vụ) cao nhất: Đại học
- Năm nhận bằng: 2009
- Chuyên ngành đào tạo: Giáo dục tiểu học
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chun mơn có kinh nghiệm:
- Số năm có kinh nghiệm:
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:


+ Giảng dạy tiết Sinh hoạt tập thể có hiệu quả.
+ Nâng cao hiệu quả thảo luận nhóm.


NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CÁC BÀI HỌC VỀ BẢNG CỘNG,
BẢNG TRỪ MƠN TỐN LỚP 2/1 THƠNG QUA VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ
TRÒ CHƠI TRÊN POWERPOINT TRONG DẠY HỌC.
I/ TĨM TẮT ĐỀ TÀI
1) Mục đích nghiên cứu:
Cơng nghệ thơng tin (CNTT) là phương tiện để tiến tới “xã hội học tập”. Bộ
GD và ĐT cũng yêu cầu đẩy mạnh ứng dụng CNTT ở tất cả các cấp học, bậc học,
ngành học. Ứng dụng CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho đổi mới phương
pháp dạy học ở các mơn học trong đó có mơn Tốn. Mơn Tốn ở lớp 2 có các bài học
về bảng cộng, bảng trừ yêu cầu HS học thuộc. Trên thực tế, GV hướng dẫn HS học
thuộc bằng cách kiểm tra miệng hoặc sử dụng một số trò chơi tự làm đem đính lên
bảng đen. Tuy nhiên các hình thức kiểm tra HS như vậy chưa khắc sâu cũng như chưa
tạo sự hứng thú học tập của HS, việc tiếp thu bài của các em cịn hạn chế.
Giải pháp của tơi là sử dụng các trò chơi sinh động trên PowerPoint để kiểm tra
các bảng cộng, bảng trừ giúp các em nhớ lâu, hứng thú học và vận dụng tốt bài học để
làm các dạng bài tập có liên quan.
2) Quy trình nghiên cứu:
Nghiên cứu được tiến hành trên 2 nhóm tương đương: Hai lớp 2 trường Tiểu
học Chu Văn An. Lớp 2/1 là thực nghiệm, lớp 2/4 là đối chứng. Lớp thực nghiệm
được thực hiện giải pháp thay thế (các bài về bảng cộng , bảng trừ mơn tốn lớp 2 từ
tuần 4 đến tuần 13).
3) Kết quả nghiên cứu:
Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học
sinh: lớp thực nghiệm đã đạt kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng. Điểm bài
kiểm tra đầu ra của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 9,00; điểm bài kiểm tra
đầu ra của lớp đối chứng là 7,59. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy P = 0,0007 vậy P

< 0,05 có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và
lớp đối chứng. Điều đó chứng minh rằng sử dụng các trị chơi trên PowerPoint trong
dạy học Tốn làm nâng cao kết quả học tập các bài học về bảng cộng, bảng trừ cho
HS lớp 2 trường Tiểu học Chu Văn An.
II/ GIỚI THIỆU
1) Lý do chọn đề tài:
- Trong SGK Tốn lớp 2 có các bài tập u cầu HS tính nhẩm các bảng cộng,
bảng trừ. Với sự hiểu biết về CNTT của tôi cũng như công nghệ tiên tiến của máy vi
tính và máy chiếu đã tạo ra những hình màu 3D rực rỡ, sinh động, kèm theo hình ảnh
ngộ nghĩnh, âm thanh sống động... góp phần làm phong phú thiết bị dạy học và nâng
cao chất dạy học trong nhà trường. Phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của học sinh
tiểu học.
Tại trường tiểu học Chu Văn An đa số GV biết sử dụng phầm mềm
PowerPoint, biết cách trang trí bài giảng nhưng chưa biết khai thác các hình ảnh động,
chưa biết liên kết các slide cũng như liên kết các hiệu ứng để thiết kế các trò chơi trên
PowerPoint phục vụ cho bài học. Giáo viên sử dụng PowerPoint thành thạo chỉ có
6/36 GV.


Qua việc thăm lớp, dự giờ khảo sát trước tác động, để kiểm tra các bảng cộng,
bảng trừ tôi thấy giáo viên chỉ sử dụng các trò chơi tự làm treo lên bảng lớn cho học
sinh chơi hoặc kiểm tra miệng. Học sinh tham gia chơi, cố gắng suy nghĩ để nêu đúng
kết quả của phép tính. Kết quả là học sinh có thuộc bảng cộng, bảng trừ nhưng khi
chơi tôi chưa thấy sự hứng thú, sự sôi nổi của học sinh; các em thuộc bảng cộng, bảng
trừ nhưng kỹ năng ghi nhớ còn chậm, kỹ năng vận dụng làm các dạng tốn có liên
quan cịn hạn chế.
2) Giải pháp
Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài nghiên cứu này đã sử dụng các trò chơi trên
PowerPoint để kiểm tra các bảng cộng, bảng trừ
Giải pháp thay thế: Sử dụng các trò chơi trên PowerPoint để kiểm tra các bảng

cộng, bảng trừ. Giáo viên chiếu trò chơi cho học sinh quan sát, hướng dẫn cách chơi
giúp học sinh ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ.
Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng các trị chơi trên PowerPoint trong dạy học
Tốn các bài tập về bảng cộng, bảng trừ có nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp
2/1 không?
Giả thuyết nghiên cứu: Việc sử dụng các trò chơi trên PowerPoint trong dạy
học Toán các bài tập về bảng cộng, bảng trừ sẽ nâng cao kết quả học tập cho học sinh
lớp 2/1 Trường Tiểu học Chu Văn An.
III/ PHƯƠNG PHÁP
1) Khách thể nghiên cứu
Trường Tiểu học Chu Văn An – Xuân Hiệp – Xuân Lộc – Đồng Nai
a- Giáo viên:
Hai cô giáo giảng dạy hai lớp 2 có tuổi đời và tuổi nghề tương đương nhau và
đều là giáo viên giỏi cấp huyện trong nhiều năm, có trách nhiệm cao trong công tác
giảng dạy và giáo dục học sinh.
1. Lê Quang Thùy Anh – Giáo viên dạy lớp 2/1 (Lớp thực nghiệm)
2. Trần Thị Liên– Giáo viên dạy lớp 2/4 (Lớp đối chứng)
b- Học sinh:
Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về tỉ
lệ giới tính, dân tộc. Cụ thể như sau:
Bảng 1. Giới tính và thành phần dân tộc của HS lớp 2 Trường Tiểu học Chu Văn
An.
Lớp
2/1
2/4
2) Thiết kế

Số HS các nhóm
Tổng số Nam
Nữ

27
17
10
27
18
9

Dân tộc
Kinh
27
27


Chọn hai lớp nguyên vẹn: lớp 2/1 là nhóm thực nghiệm và lớp 2/4 là nhóm đối
chứng. Tơi dùng bài kiểm tra Khảo sát chất lượng đầu năm Mơn Tốn làm bài kiểm
tra trước tác động.
Kết quả Bài kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có sự khác nhau,
do đó tơi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số
trung bình của 2 nhóm trước khi tác động.
Kết quả:
Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Đối chứng
7,30

Thực nghiệm
7,37

TBC (trung bình cộng)
p=
0,89

p = 0,89 > 0,05; từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm thực
nghiệm và đối chứng là khơng có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu
Nhóm

Kiểm tra trước TĐ

Tác động

KT sau TĐ

Thực nghiệm
2/1

O1

O3

Đối chứng
2/4

O2

Dạy học có sử dụng các
Trị chơi trên
PowerPoint
Dạy học khơng sử dụng
các Trị chơi trên
PowerPoint


O4

3) Quy trình nghiên cứu
* Chuẩn bị bài của giáo viên:
- Cô Liên dạy lớp 2/4 (Lớp đối chứng): Thiết kế kế hoạch bài học không sử dụng các
trị chơi trên PowerPoint, quy trình chuẩn bị bài như bình thường.
- Tơi dạy lớp 2/1 (Lớp thực nghiệm): Thiết kế kế hoạch bài học có sử dụng các trị
chơi trên PowerPoint và tham khảo các bài giảng của đồng nghiệp.
* Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà
trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
Bảng 4. Thời gian thực nghiệm mơn Tốn Lớp 2
Tuần
4
5
6
8

Thứ ngày

21/09/2011
Ba
27/09/2011
Năm
06/10/2011
Ba
15/10/2011

Tiết theo
PPCT


Tên bài dạy

Trang

18

Luyện tập (bảng cộng 9)

18

22

Luyện tập (bảng cộng 8)

22

29

Luyện tập (bảng cộng 7)

29

37

Luyện tập (bảng cộng 6)

37



11
11
12
13

Hai
07/11/2011
Sáu
11/11/2011
Sáu
18/11/2011
Năm
24/11/2011

51
55
60
64

Luyện tập (bảng trừ: 11 trừ đi
một số)
Luyện tập (bảng trừ: 12 trừ đi
một số)
Luyện tập (bảng trừ: 13 trừ đi
một số)
Luyện tập (bảng trừ: 14 trừ đi
một số)

51
55

60
64

4) Đo lường
Bài kiểm tra trước tác động là bài Khảo sát chất lượng đầu năm, do Ban giám
hiệu nhà trường ra đề thi chung cho khối 2.
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong các bài có nội dung
về bảng cộng, bảng trừ (từ tuần 4 đến tuần 13) do GV khối 2 tham gia thiết kế (xem
phần phụ lục).
* Tiến hành kiểm tra và chấm bài
Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên, chúng tôi tiến hành bài kiểm tra 1 tiết
(nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục).
Sau đó tôi và cô Liên tiến hành chấm bài chéo lẫn nhau theo đáp án đã xây dựng.
IV/ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ
Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Thực nghiệm
ĐTB
9,00
Độ lệch chuẩn
1,30
Giá trị P của T- test
0,0007
Chênh lệch giá trị TB chuẩn
0,89
(SMD)

Đối chứng
7,59
1,58


Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương.
Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả P = 0,0007 như
vậy P < 0,05 cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB
nhóm đối chứng là khơng ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 9,00 − 7,59
.
0,89 Điều đó cho
=
1,58
thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học có sử dụng các trò chơi trên PowerPoint đến
TBC học tập của nhóm thực nghiệm là lớn.


Giả thuyết của đề tài “Sử dụng
các Trò chơi trên PowerPoint trong
dạy học Toán các bài tập về bảng
cộng, bảng trừ lớp 2” làm nâng cao
kết quả học tập của học sinh đã được
kiểm chứng.

9
8
7
6
5
4
3
2
1

0

Nhóm đối chứng
Nhóm thực nghiệm

Trước TĐSau TĐ

Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và
sau tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm
đối chứng
V/ BÀN LUẬN
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC=9,00; kết
quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 7,59. Độ chênh lệch điểm
số giữa hai nhóm là 0,0007; Điều đó cho thấy điểm TBC của hai lớp đối chứng và
thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm TBC cao hơn lớp
đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,89. Điều
này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai lớp là p=0.0007< 0.05. Kết
quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm khơng phải là do ngẫu nhiên mà
là do tác động.
* Hạn chế:
Nghiên cứu này sử dụng các trò chơi trên PowerPoint trong giờ học Toán ở tiểu
học là một giải pháp rất tốt nhưng để sử dụng có hiệu quả, người giáo viên cần phải
có:
(1) Trình độ về CNTT
(2) Có kĩ năng thiết kế giáo án điện tử
(3) GV phải biết khai thác và sử dụng các nguồn thông tin trên mạng Internet,
thiết kế trị chơi hợp lí, sáng tạo; biết cách dẫn dắt học sinh chơi tích cực.
VI/ KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1) Kết luận:
Việc sử dụng các trị chơi trên PowerPoint trong dạy học Tốn các bài tập về
bảng cộng, bảng trừ lớp 2/1 ở trường Tiểu học Chu Văn An thay thế cho các trò chơi
sử dụng trên bảng đen hoặc kiểm tra miệng đã nâng cao hiệu quả học tập của học
sinh.
2) Khuyến nghị
a- Đối với các cấp lãnh đạo:


Cần quan tâm về cơ sở vật chất cũng như trang thiết bị máy tính, máy chiếu
Projector hoặc màn hình ti vi màn hình rộng có bộ kết nối... cho các nhà trường. Mở
các lớp bồi dưỡng ứng dụng CNTT, khuyến khích và động viên giáo viên áp dụng
CNTT vào dạy học. Mở các chuyên đề dạy học về CNTT để nâng cao tay nghề cho
giáo viên.
b- Đối với giáo viên:
Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để hiểu biết về CNTT, biết khai thác các
nguồn thông tin trên mạng Internet.
Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan tâm, chia
sẻ và đặc biệt là đối với giáo viên cấp tiểu học có thể ứng dụng đề tài này vào việc
dạy học Toán các bài học về bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân, bảng chia (lớp 1, 2, 3)
để tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập cho học sinh.
VII/ TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Đề tài Nâng cao kết quả học tập các bài học về khơng khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng
lượng” thông qua việc sử dụng một số tệp có định dạng FLASH và VIDEO CLIP trong
dạy học. (học sinh lớp 4 trường tiểu học Sơng Đà)
Nhóm nghiên cứu:
Đinh Thị Thảo, Vũ Thị Thê, Nguyễn Thị Thìn, trường CĐSP Hồ Bình
Bùi Văn Ngụi, Sở GD&ĐT Hịa Bình.
- Mạng Internet: violet.vn; thuvienbaigiangdientu.bachkim.com
- Kho tư liệu Giáo án điện tử trường Tiểu học Chu Văn An.


VIII/ PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI
PHẦN NÀY THỂ HIỆN TRÊN PHẦN MỀM POWERPOINT
Tuần
4

5

6

8

Tên bài dạy
Trò chơi
Luyện
tập “Sút bóng” (Bài 1)
(bảng cộng 9) Cách chơi: Mỗi HS nêu kết quả một
phép tính; nếu nêu kết quả đúng bóng
sẽ sút vào lưới, nếu nêu sai bóng sẽ sút
ra ngồi.
Luyện
tập “Đi tìm ẩn số” (Bài 1)
(bảng cộng 8) Cách chơi: Có 12 ơ số, mỗi ơ số có 1
con vật, yêu cầu HS chọn 1 con vật và
nêu kết quả ẩn sau ô số.
Luyện
tập “Câu cá” (Bài 1)
(bảng cộng 7) Cách chơi: Mỗi em câu 1 con cá, để đưa
được chú cá lên bờ thì các em phải nêu
đúng kết quả của phép tính

Luyện
tập “Hái hoa” (Bài 1)
(bảng cộng 6) Cách chơi: Có 12 bơng hoa, mỗi em hái
1 bơng hoa và nêu đúng kết quả của
phép tính.

Trang

18

22

29
37


11

11

12

13

Luyện
tập “Quay ô số” (Bài 1)
(bảng trừ: 11 Cách chơi: Ô số quay kim chỉ vào phép
trừ đi một số) tính nào thì HS nêu đúng kết quả của
phép tính đó.
Luyện

tập “Gấu đi tìm mật” (Bài 1)
(bảng trừ: 12 Cách chơi: HS chỉ đường cho chú gấu
trừ đi một số) tìm đến chỗ có mật ong nhưng phải đi
đúng đường và làm đúng yêu cầu của
bài tập thì chú gấu sẽ đến được chỗ có
mật ong.
Luyện
tập “Gió thổi” (Bài 1)
(bảng trừ: 13 Cách chơi: Gió thổi và sẽ rơi 1 quả táo,
trừ đi một số) trên quả táo có 1 phép tính, gọi 1 HS
nêu nhanh kết quả, cứ lần lượt như vậy
cho đến hết.
Luyện
tập “Vượt chướng ngại vật”
(bảng trừ: 14 Cách chơi: Cả lớp tham gia gia chơi: xe
trừ đi một số) chạy trên đường và gặp nhiều chướng
ngại vật, nhiệm vụ các em sẽ vượt
chướng ngại vật bằng cách làm đúng
bài tập thì xe sẽ được chạy tiếp. Nếu xe
về được đến đích thì các em sẽ chiến
thắng.

51

55

60

64


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 4

Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
Toán

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-

Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với 1 số
Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
Biết thực hiện phép tính 9 cộng với 1 số để so sánh 2 số trong phạm vi 20
Biết giải bài tốn bằng 1 phép cộng

II/ Chuẩn bị:
Trị chơi Sút bóng
Vẽ bảng phụ BT5/18.
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Trị chơi: “Sút bóng”
(Bài 1)
Cách chơi: Mỗi HS nêu kết quả một
phép tính; nếu nêu kết quả đúng bóng
sẽ sút vào lưới, nếu nêu sai bóng sẽ sút
ra ngồi.

HỌC SINH

Tham gia chơi

9+4=
9+ 2=
9+6=
9+9=
9+8=
9+1=
9+3=
6+9=
9+5=
5+9=

HỌC SINH YẾU

Tham gia chơi


9+7=
Hoạt động 2: Bảng con.
* Bài 2/18: Đặt tính rối tính
Yêu cầu làm bảng con theo dãy, cá
nhân.

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Bài 3:
9+9……19
9+8……8+9.
9+9……15
2+9……9+2
9+5……9+6
9+3……9+2

+ Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Chia nhóm, HS thảo luận điền dấu.
+ Vì sao em điền dấu = vào phép tính:
9+2……2+9.
+ Khi đổi chỗ các số hạng trong phép
cộng thì tổng như thế nào?
Hoạt động 4: Giải bài tốn có lời văn.
* Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt.
+ Trong sân có …… con gà trống? Có
bao nhiêu con gà mái?
+ Bài tốn hỏi gì? Muốn biết trong sân
có bao nhiêu con gà ta làm thế nào?
→ HS làm vở, chấm, sửa.

2+9=

29+45
81+9

9+37
39+26

72+19
74+9
- Nêu cách tính.

- Đọc u cầu bài.

Hoạt động nhóm theo u cầu.
Đại diện nhóm trình bày.

- TLCH theo hướng dẫn.

O

P

N

Tham gia nhóm.

- Nhắc lại phần trả lời.
- Đọc đề bài toán.
TLCH theo hướng dẫn.

- Lắng nghe.
TLCH theo yêu cầu.

Làm vở.
- Nêu câu lời giải.
- Làm vở.

* Bài 5:
M

- Đặt tính như thế nào?
- Tính từ đâu?
20+39
19+9
- Nêu cách tính.


- Đọc yêu cầu bài.
- Quan sát hình vẽ.
TLCH theo hướng dẫn.

+ Trên hình vẽ có mấy điểm? Đọc tên
điểm?
+ Muốn có 1 đoạn thẳng cần mấy
điểm?
+ Có tất cả mấy đoạn thẳng.
+ Đọc tên các đoạn thẳng.

- Quan sát, TLCH theo gợi
ý.

HS làm bảng con.
- Chọn đáp án viết bảng con.
Làm bảng con.


Tuần 5

Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Toán

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-

Thuộc bảng 8 cộng với 1 số
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5, 38 + 25

Biết giải bài tốn theo tóm tắt với 1 phép cộng

II/ Chuẩn bị:
Trị chơi Đi tìm ẩn số
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Trị chơi: “Đi tìm ẩn số”
(Bài 1)
Cách chơi: Có 12 ô số, mỗi ô số có 1
con vật, yêu cầu HS chọn 1 con vật và
nêu kết quả ẩn sau ô số.

Hoạt động 2: Bảng con
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Đặt tính như thế nào? Tính từ đâu?

* Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết
quả đúng.
28+4=?
A. 68.
B. 22
C. 32
D.24.
Hoạt động 3: Giải toán.
* Bài 3:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì? Muốn biết cả hai gói
kẹo có bao nhiêu cái ta làm thế nào?
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
* Bài 4: Yêu cầu bài? Điền số?

+11
+9

HỌC SINH
Tham gia chơi
8+2=
8+ 4=
8+6=
8+8=
18+6=
18+8=
8+3=
8+5=
8+7=
8+9=
18+7=
18+9=
- Xác định yêu cầu bài.
- Làm bảng con theo dãy, nêu
cách tính.
38 + 15
48 + 24
58 + 26
68 + 13
- Chọn ý đúng ghi bảng con.
- Vì sao em chọn câu C.?

TLCH
Nhìn tóm tắt đọc đề bài
Làm bài vào vở


Thảo luận nhóm
Các nhóm trình bày
Nêu cách làm

HỌC SINH YẾU
Tham gia chơi

Làm bảng con, nêu cách
tính.
78 + 9

Đặt tính và thực hiện
phép tính 28 + 4 vào
bảng con

Nêu câu lời giải
Làm vở
Tham gia thảo luận
Nhắc lại cách làm


+25
28

Tuần 6

Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2011
Toán


LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-

Thuộc bảng 7 cộng với 1 số
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5, 47 + 25
Biết giải bài tốn theo tóm tắt với 1 phép cộng

II/ Chuẩn bị:
Trò chơi Câu cá
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Trò chơi: “Câu cá”
(Bài 1)
Cách chơi: Mỗi em câu 1 con cá, để đưa
được chú cá lên bờ thì các em phải nêu
đúng kết quả của phép tính

Hoạt động 2: Bảng con
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Đặt tính như thế nào? Tính từ đâu?

* Bài 4: Điền dấu > < =
- Trước khi điền dấu em phải làm gì?

HỌC SINH

HỌC SINH YẾU

Tham gia chơi

7+3=
7+ 5=
7+7=
7+9=
5+7=
8+7=
7+4=
7+6=
7+8=
7+10=
6+7=
9+7=

Tham gia chơi

- Xác định yêu cầu bài.
- Làm bảng con theo dãy, nêu
cách tính.
37 + 15
47 + 18
24 + 17

Làm bảng con, nêu
cách tính.
67 + 9

- Đọc đề
TLCH
Làm BC


TLCH
Làm BC

Hoạt động 3: Giải toán.
* Bài 3:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Nhìn tóm tắt đọc đề tốn
Muốn biết cả hai thúng có bao nhiêu quả
ta làm thế nào?

Đọc đề
TLCH
Đọc đề toán
Làm bài vào vở

Nêu câu lời giải
Làm vở

Hoạt động 4: Thảo luận theo cặp
* Bài 5: Kết quả của phép tính nào có
thể điền vào ơ trống

Thảo luận theo cặp
Các nhóm trình bày
Nêu cách làm

Tham gia thảo luận

TLCH


Nhắc lại cách làm


Tuần 8

Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2011
Toán

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-

Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với 1 số.
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
Biết nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác

II/ Chuẩn bị: Trị chơi Hái hoa, hình vẽ BT5.
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Trò chơi: “Hái hoa”
(Bài 1)
Cách chơi: Có 12 bơng hoa, mỗi em hái
1 bơng hoa và nêu đúng kết quả của
phép tính.

Hoạt động 2: Làm bảng con
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống


Yêu cầu HS làm BC
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Bài 5: Điền số
HD: lấy số hàng thứ nhất cộng với 6,
được kết quả ghi ở hàng thứ 2. Lấy số
hàng thứ hai cộng với 6 được kết quả
ghi ở hàng thứ ba
Chia lớp 5 nhóm, phát mỗi nhóm 1 bảng
như bài 3/37
Hoạt động 4: Giải tốn theo tóm tắt sau
* Bài 3:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?

HỌC SINH
Tham gia chơi
6+5=
6+7=
5+6=
7+6=
8+6=
6+4=
6+6=
6+8=
6+10=
6+9=
9+6=
4+6=
- Xác định u cầu bài.
- Bài yêu cầu ta tìm gì? (tìm

tổng)
- Muốn tìm tổng ta làm như thế
nào?
- Làm bảng con theo dãy, nêu
cách tính.
17 + 36 38 + 16
26 + 9
15 + 36

HỌC SINH YẾU
Tham gia chơi

Làm bảng con, nêu
cách tính.
26+ 5

Nêu u cầu
Lắng nghe

Thảo luận nhóm theo u cầu
Các nhóm trình bày
Nêu cách làm

Tham gia thảo luận
nhóm

Đọc đề
TLCH

TLCH

Nêu câu lời giải


+ Nhìn tóm tắt đọc đề tốn
Muốn biết đội 2 trồng được bao nhiêu
cây ta làm thế nào?
+ Bài toán thuộc dạng tốn gì?
* Bài 5: Tìm hình tam giác, hình tứ giác

Tuần 11

Làm bài vào vở

Làm vở

Tìm và nêu kết quả
HS lên bảng chỉ vào hình

GV giúp đỡ

Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Toaùn

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu :
-

Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
Thực hiện được phép trừ dạng 51-15.

Tìm số hạng trong một tổng.
Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 31-5.

II/ Chuẩn bị: Trị chơi Quay ô số
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Trị chơi: “Quay ơ số”
(Bài 1)
Cách chơi: Ơ số quay kim chỉ vào phép
tính nào thì HS nêu đúng kết quả của
phép tính đó.

Hoạt động 2: Làm bảng con
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Ta đặt tính như thế nào?
Tính từ đâu?

Bài 3: Tìm x
- Bài yêu cầu gì?
- Thành phần nào chưa biết?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như
thế nào?
Hoạt động3: Làm vở
* Bài 4:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Nhìn tóm tắt đọc đề tốn
Muốn biết cửa hàng đó cịn lại bao
nhiêu kg táo ta làm thế nào?


HỌC SINH
Tham gia chơi
11-2=
11-6=
11-3=
11-7=
11-4=
11-8=
11-5=
11-9=

- Xác định yêu cầu bài.
- Làm bảng con theo dãy, nêu
cách tính.
41 – 25
51 – 35
38 + 47
81 - 48
Trả lời câu hỏi
Làm BC
X + 18 = 61
X + 44 = 81

- Đọc đề
TLCH
Làm bài vào vở
Tìm và nêu kết quả
HS lên bảng chỉ vào hình

HỌC SINH YẾU

Tham gia chơi

Làm bảng con, nêu
cách tính.
71 – 9
29 + 6

Trả lời câu hỏi
Làm BC
X + 4 = 51

TLCH
Nêu câu lời giải
Làm vở


Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
* Bài 5: Điền dấu
Chia lớp 5 nhóm, phát mỗi nhóm 1 bảng
như bài 3/37

Thảo luận nhóm theo u cầu
Các nhóm trình bày
Nêu cách làm

Tham gia thảo luận
nhóm

� Giảm tải: bỏ bài 3b, rèn kỹ năng đặt tính rồi tính bài 2
Tuần 11

Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Toán

Luyện tập
I) Mục tiêu:
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
- Thực hiện phép trừ dạng : 52-28
- Tìm số hạng chưa biết, giải tốn có một phép trừ dạng 52-28.
II) Chuẩn bị
- GV: Trò chơi Gấu đi tìm mật
III) Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
KTBC: 52 - 28
Đặt tính rồi tính
Dãy A: 92 – 47
Dãy B: 52 – 29
Dãy C: 32 - 26
HOẠT ĐỘNG 1: Trị chơi Gấu đi tìm
mật
Cách chơi: Cả lớp cùng tham gia chơi:
Các em chỉ đường cho chú gấu đến chỗ
có mật ong, nhớ đi đúng đường và phải
trả lời đúng yêu cầu của bài tập thì chú
gấu sẽ được đi tiếp
- Sau khi chơi xong yêu cầu HS đọc
thuộc bảng trừ: 12 trừ đi một số
HOẠT ĐỘNG 2: Bảng con
� Bài 2: Đặt tính rồi tính
Dãy A: 62 – 27; 53 + 19
Dãy B: 72 – 35; 36 + 36

Dãy C: 32 – 8; 25 + 27
- Chốt cách đặt tính và thực hiện phép
tính
� Bài 3: Tìm x
- Thành phần nào chưa biết?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như
thế nào?
HOẠT ĐỘNG 3: làm vở
� Bài 4: (VBT)
- Bài tốn cho biết có mấy con vịt?
- Trong đó có mấy con vịt ở dưới ao?
- Bài tốn hỏi gì?

HỌC SINH
Làm bảng con, nêu cách tính

HỌC SINH YẾU
22 - 8
Làm bảng con, nêu
cách tính

Tham gia chơi
12-3=
12-7=
12-4=
12-8=
12-5=
12-9=
12-6=
12-10=


Tham gia chơi

Đọc thuộc bảng trừ

Đọc thuộc bảng trừ

Làm bảng con, nêu cách tính

32 – 8; 25 + 7
Làm bảng con, nêu
cách tính

Trả lời
Làm BC
X + 24 = 62
27 + x = 82

Trả lời
Làm BC
X + 18 = 52

Đọc đề bài
Trả lời

Lắng nghe
Trả lời


- Muốn biết có bao nhiêu con vịt ở trên

bờ ta làm như thế nào?
- Tóm tắt
Có : 92 con vịt
Dưới ao: 65 con vịt
Trên bờ: … con vịt?

Nhắc lại câu trả lời
của bạn
CL làm vào VBT
1 em lên bảng làm

- Chấm chữa bài
- Vậy có bao nhiêu con vịt ở trên bờ?
Trả lời
HOẠT ĐỘNG 4: Thảo luận nhóm
GD kỹ năng hợp tác
� Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng
- Thảo luận theo cặp: tìm có bao nhiêu
hình tam giác?
- NX
Dặn dị
- Về nhà hồn thành các bài tập trong
VBT
- Học thuộc bảng trừ
- Nhận xét tiết học

Đọc đề
Thảo luận theo cặp
Báo cáo: Lên chỉ hình tam

giác - NX

- Hình tam giác có
mấy cạnh?
Tham gia thảo luận

Lắng nghe

Lắng nghe


Tuần 12

Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Toán

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
-

Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5, 53 - 15
Biết giải bài tốn có một phép trừ dang 53 -15

II/ Chuẩn bị: Trị chơi Gió thổi
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG 1: Trị chơi “Gió thổi”
(Bài 1)
Cách chơi: Gió thổi và sẽ rơi 1 quả táo,

trên quả táo có 1 phép tính, gọi 1 HS
nêu nhanh kết quả, cứ lần lượt như vậy
cho đến hết.
HOẠT ĐỘNG 2: Bảng con
� Bài 2: Đặt tính rồi tính
Dãy A: 63 – 35; 93 – 46
Dãy B: 73 – 29; 83 – 27
Dãy C: 33 – 8; 43 – 14
- Chốt cách đặt tính và thực hiện phép
tính
� Bài 3: Tính
33 – 9 – 4 =
33 – 23 =
HOẠT ĐỘNG 3: làm vở
� Bài 4:
- Bài tốn cho biết cơ giáo có mấy
quyển vở?
- Cô đã phát cho HS bao nhiêu quyển
vở?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết cơ giáo cịn lại bao nhiêu
quyển vở ta làm như thế nào?
- Chấm chữa bài
- Vậy có bao nhiêu con vịt ở trên bờ?
� Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng
- NX

HỌC SINH


HỌC SINH YẾU

Tham gia chơi
13-4=
13-8=
13-5=
13-9=
13-6=
13-7=

Tham gia chơi

Làm bảng con, nêu cách tính

Làm bảng con, nêu cách
tính
33 – 8; 43 – 14

Đọc đề
Làm BC
so sánh 2 phép tính

Làm BC

Đọc đề bài
Trả lời

Lắng nghe
Trả lời
Nhắc lại


CL làm vào VBT
1 em lên bảng làm
Đọc đề
HS nêu kết quả
Giải thích

Làm vở
Trả lời
Đặt tính và thực hiện
phép tính vào BC
43 - 26


Dặn dị
- Về nhà hồn thành các bt trong VBT Học thuộc bảng trừ
- Nhận xét tiết học

Tuần 13

Lắng nghe

Lắng nghe

Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011
Toaùn

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-


Thuộc bảng 14 trừ đi một số
Thực hiện được phép trừ dang 54 – 18.
Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết .
Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 54 -18.

II/ Chuẩn bị:
Trò chơi: Vượt chướng ngại vật
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Trò chơi: “Vượt chướng
ngại vật”
Cách chơi: Cả lớp tham gia gia chơi: xe
chạy trên đường và gặp nhiều chướng
ngại vật, nhiệm vụ các em sẽ vượt
chướng ngại vật bằng cách làm đúng bài
tập thì xe sẽ được chạy tiếp. Nếu xe về
được đến đích thì các em sẽ chiến thắng.

HỌC SINH

HỌC SINH YẾU

Tham gia chơi
14-5=
14-8=
14-6=
14-9=
14-7=
13-9=


Tham gia chơi

Hoạt động 2: Làm bảng con
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Ta đặt tính như thế nào?
Tính từ đâu?

- Xác định yêu cầu bài.
- Làm bảng con theo dãy, nêu
cách tính.
84– 47
62– 28
83- 45
74 - 49

Làm bảng con, nêu cách
tính.
30– 6
60-12

Bài 2: Tìm x
- Bài u cầu gì?
- Thành phần nào chưa biết?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như
thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

Trả lời câu hỏi
Làm BC

X – 24 = 34
X + 18 = 60
25 + x = 84

Hoạt động 3: Làm vở
* Bài 4:
+ Bài tốn cho biết gì?

- Đọc đề
TLCH
Làm bài vào vở

Trả lời câu hỏi
Làm BC
X - 24 = 34

TLCH
Nêu câu lời giải


+ Bài tốn hỏi gì?
Muốn biết cửa hàng đó có bao nhiêu
máy bay ta làm thế nào?

Làm vở

ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Trường : Tiểu học Chu Văn An
Lớp
: ……………

Họ Tên : …………………………………
Điểm

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học : 2011 - 2012

MƠN : TỐN - LỚP 2
THỜI GIAN : 40 PHÚT

Nhận xét

Kí tên

Bài 1 : Đặt tính rồi tính (2đ)
43 + 32
………………

87 – 35
………………

12 + 75
……………….

96 – 42
……………

………………

……………….


……………….

…………….

………………

………………..

……………….

………………

Câu 2: Xếp các số: 22 ; 18 ; 32 ; 40 ; 31. (1đ)
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:……………………………………………………………….
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:………………………………………………………………
Bài 3 : Ghi tên các thành phần của phép tính vào ơ trống ( 2đ)
87

14

-

43

=

+

25


=

44

39

Bài 4 : Điền dấu >, < hoặc = vào ô trống ( 2đ)
45

54

43 + 2

98

89

53 – 10

21 + 57
43

Bài 5 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( 1đ)
1dm = ……………..cm

60 cm =....................dm

8 dm = …………………cm

40 cm =.......................dm


Bài 6: Mẹ có 15 quả trứng gà, mẹ đã bán 1 chục quả trứng. Hỏi mẹ còn lại mấy quả trứng
gà?
(2đ)


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……
…………………………………………………………………………………………………


ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG

TRƯỜNG: ……………………………………
LỚP

: ……………………………………

HỌ TÊN : …………………………………….

Điểm

KIỂM TRA MƠN TỐN - LỚP 2

NĂM HỌC: 2011 – 2012
Nhận xét của giáo viên

Ký tên

Bài 1: Đặt tính rồi tính: (3 điểm )
38 + 43

81

27

…….. . ………………...

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………............

47 + 35
…………………………


63
18
…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

5 + 39

56

9


…….. . ………………...

…………………………

…………………………


…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………............

Bài 2 Tìm x

( 2 điểm)
x + 14 = 42

29 + x = 87

…………………………

…………………………

…………………………

…………………............

x

14 = 42

x


15 = 25

…………………………

…………………………

…………………………

…………………............

Bài 3 : Tính (3 điểm)
5 + 6 – 8 = ………

7 + 7 – 9 = ………

42 – 8 – 4 = ………

36 + 14 – 28 = ………

8 + 4 – 5 = ………

73 – 15 + 24 = ………

Bài 4: Băng giấy màu đỏ dài 65cm, băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ
17cm. Hỏi băng giấy màu xanh dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? (2 điểm)
Bài giải
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................



..........................................................................................................................................
ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Bài 1: 3 điểm, mỗi phép tính đúng 0,5đ
Bài 2: 2 điểm, mỗi phép tính đúng 0,5đ
Bài 3: 3 điểm, mỗi phép tính đúng 0,5đ
Bài 2: 2 điểm
Lời giải đúng 0,5đ:
Băng giấy màu xanh dài là:
Phép tính đúng 1đ
65 – 17 = 48 (cm)
Trình bày đúng 0,5đ
Đáp số: 48 cm
BẢNG ĐIỂM TRƯỚC TÁC ĐỘNG VÀ SAU TÁC ĐỘNG CỦA HAI LỚP
2
LỚP THỰC NGHIỆM 2/1
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Họ và tên
Nguyễn Quốc Anh
Huỳnh Nguyễn Quốc Bảo
Nguyễn Phương Khánh Duy
Vũ Nguyễn Thùy Dương
Nguyễn Phi Hùng
Nguyễn Minh Khánh
Nguyễn Văn Kiếp
Nguyễn Hữu Là
Thái Hoàng Anh Linh
Lê Nguyễn Hải Long
Phạm Hoàng Minh
Nguyễn Thành Nam
Trần Thị Hồng Ngân
Nguyễn Thị Thảo Nhi
Nguyễn Minh Pháp

Lý Hoàng Phú
Bùi Xuân Cao Thảo
Huỳnh Lý Gia Thảo
Nguyễn Mai Thạch Thảo
Nguyễn Anh Thư
Trần Tiến
Lê Trọng Tín
Mai Phạm Bảo Trân
Hồ Hồng Trí
Châu Nguyễn Thanh Trúc

Điểm kiểm tra
trước tác động
7
8
9
8
7
8
7
3
8
8
5
7
7
8
6
8
7

10
8
8
8
3
10
4
10

Điểm kiểm tra
sau tác động
9
10
10
10
8
10
9
6
10
10
8
9
9
10
8
10
8
10
9

9
10
5
10
8
10


26 Nguyễn Quốc Vương
27 Lê Nguyễn Thảo Vy

7
10

8
10

LỚP ĐỐI CHỨNG 2/4
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Họ và tên
Nguyễn Ngô Ngọc Dũng
Trần Thị Anh Đào
Trần Tuấn Đạt
Phạm Minh Đạt
Võ Văn Giáp
Trịnh Minh Hoàng
Nguyễn Hoàng Anh Khoa
Nguyễn Nhi Khoa
Võ Ngọc Khôi
Mai Thị Thúy Kiều
Lê Nguyên Kỳ
Đỗ Thị Hồng Lam
Nguyễn Kỳ Lâm
Hồ Thị Phương Linh
Nguyễn Thị Thanh Ngân
Đặng Văn Nữa

Hoàng Thị Kiều Oanh
Nguyễn Minh Soi
Đoàn Anh Tài
Nguyễn Thanh Tài
Nguyễn Vĩnh Tường
Trần Thị Thanh Thảo
Phạm Văn Thuận

Điểm kiểm tra
trước tác động
8
10
9
7
9
9
8
3
6
10
8
7
8
5
8
5
10
7
2
8

7
6
10

Điểm kiểm tra
sau tác động
9
9
9
7
10
9
6
5
7
10
7
8
9
6
8
5
9
6
5
9
6
7
10



24
25
26
27

Đỗ Thị Quỳnh Trúc
Huỳnh Quang Trường
Phan Thế Trường
Nguyễn Hoàng Tuấn Vinh

8
6
5
8

7
8
7
7



×