Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP THUỘC CHỦ ĐỀ “CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ” THÔNG QUA VIỆC SỬ DỤNG PHẦN MỀM MÔ PHỎNG FLASH, POWERPOINT TRONG DẠY HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.62 KB, 27 trang )

TÊN ĐỀ TÀI
NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP THUỘC CHỦ ĐỀ “CƠ
CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ” THÔNG QUA
VIỆC SỬ DỤNG PHẦN MỀM MÔ PHỎNG FLASH,
POWERPOINT TRONG DẠY HỌC
(HỌC SINH LỚP 12 TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN – TỈNH VĨNH PHÚC)
TÊN TÁC GIẢ: NGUYỄN THỊ THU HỢI
TỔ CHỨC: TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÌNH SƠN – TỈNH
VĨNH PHÚC
1
MỤC LỤC

Tóm tắt
Trong xu thế phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, việc đổi mới phương
pháp giảng dạy thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin đã mang lại hiệu quả rõ rệt.
Điều đó được ứng dụng rộng rãi ở tất cả các cấp học, tất cả các trường nói chung và tại
trường THPT Bình Sơn, tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng. Với sự ưu ái của lãnh đạo Sở, sự quan
Trang
Tóm tắt 3
Giới thiệu 3
Phương pháp 5
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả 6
Kết luận và khuyến nghị 7
Tài liệu tham khảo 8
Phụ lục 9
2
tâm của Ban giám hiệu, trường THPT Bình Sơn được đầu tư trang thiết bị hiện đại để
phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên. Trên thực tế, việc giảng dạy các bài thuộc
chủ đề “Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử” – sinh học 12 là phần kiến thức trìu tượng,
học sinh không thể quan sát dễ dàng bằng mắt thường, phương pháp giảng dạy truyền
thống của giáo viên như thuyết trình hay giảng giải bằng sơ đồ tĩnh gây khó khăn trong


việc tiếp thu bài học của học sinh. Kết quả là kết quả học tập của học sinh khi học chủ đề
này không cao.
Giải pháp thay thế để khắc phục điều đó là sử dụng phần mềm mô phỏng PLASH,
POWERPOINT một cách linh động và sáng tạo vào giảng dạy phần “Cơ chế di truyền ở
cấp độ phân tử” làm nguồn cung cấp kiến thức cho học sinh.
Nghiên cứu được tiến hành theo thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước tác động và
sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên là lớp 12C7 (nhóm thực nghiệm) và lớp 12C8
(nhóm đối chứng). Lớp thực nghiệm được sử dụng giải pháp thay thế để tác động. Điểm
trung bình của bài kiểm tra sau tác động với nhóm thực nghiệm là 7.6 cao hơn nhóm đối
chứng là 6.977273 . Sử dụng phép kiểm chứng Ttest thì p = 0.005272 < 0.05 cho thấy
điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động với nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối
chứng là do tác động chứ không phải do các yếu tố ngẫu nhiên.
Điều đó đã chứng minh việc sử dụng biện pháp tác động là sử dụng phần mềm
PLASH, POWERPOINT vào giảng dạy chủ đề “Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử” đã
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 12 trường THPT Bình Sơn, tỉnh Vĩnh Phúc.
Giới thiệu
Để đạt được mục tiêu nhà trường là cái nôi để đào tạo nên những con người thông
minh, sáng tạo, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
trong xu thế hội nhập thì việc đổi mới chương trình và phương pháp dạy học ở các trường
phổ thông đã và đang được quan tâm rất lớn.
Trong định hướng về phương pháp và thiết bị dạy học Sinh học bậc THPT, sách
giáo khoa phân ban mới, Bộ GD- ĐT chỉ rõ:
"Cần xây dựng những băng hình, đĩa CD, phần mềm máy vi tính tạo thuận lợi cho
giáo viên giảng dạy những cấu trúc, quá trình sống ở cấp tế bào, phân tử và các cấp trên
cơ thể”.
3
"Sinh học là khoa học thực nghiệm, phương pháp dạy học gắn bó chặt chẽ với thiết
bị dạy học, do đó dạy Sinh học không thể thiếu các phương tiện trực quan như mô hình,
tranh vẽ, mẫu vật, phim ảnh ".
Như vậy, một trong những hướng để đổi mới phương pháp dạy học đó là tăng

cường việc sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại.
Ở các trường THPT nói chung và trường THPT Bình Sơn nơi hiện tôi đang công
tác nói riêng đã và đang từng bước được tăng cường trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật cho
các phòng học với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. Bởi vậy, việc thiết kế các bài
giảng với sự trợ giúp của công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả dạy học đang đ-
ược rất nhiều giáo viên quan tâm.
Trong chương I phần Di truyền học Sách giáo khoa sinh học 12 có một số bài dạy
thuộc chủ đề “Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử” với khối lượng kiến thức khá nhiều và
trìu tượng, kiến thức cơ sở được học sinh học từ lớp 9, lớp 10 nên đã mai một đi nhiều,
mặt khác học sinh lại không thể quan sát trong thực tế.
Vì thế, trong quá trình thực hiện giảng dạy các bài này, giáo viên thường gặp phải
một số khó khăn trong việc giúp học sinh nắm vững kiến thức của bài. Điều đó đã dẫn
đến kết quả học tập phần cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử không cao.
Phương pháp truyền thống thường được áp dụng khi giảng dạy đến chủ đề này chủ
yếu là thuyết trình. Giáo viên sử dụng các bức tranh in sẵn hoặc trực tiếp vẽ hình lên bảng
cho các em quan sát, diễn giải rồi yêu cầu các em ghi chép lại các ý cơ bản. Các câu hỏi,
những tình huống có vấn đề tuy có được đặt ra nhưng rất hạn chế - vì khối lượng kiến
thức của bài này khá lớn lại rất trìu tượng, phải mất nhiều thời gian cho thuyết trình và
ghi chép.
Làm thế nào để trong thời lượng chương trình bó hẹp, GV có thể vừa kiểm tra bài
cũ, vừa khai thác xây dựng, hình thành và khắc sâu các kiến thức mới cho học sinh, giúp
các em vận dụng tốt các kiến thức mới khi giải thích các sự vật, hiện tượng thực tiễn
trong cuộc sống, giúp học sinh có kết quả học tập cao trong các kì thi, giúp học sinh có
thêm hào hứng, hứng thú khi học tập để rồi ngày một yêu thích môn sinh học hơn.
Giải pháp thay thế: Giáo viên chủ động sử dụng sử dụng phần mềm PLASH,
POWERPOINT để miêu tả cơ chế các quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã trong giảng
dạy, kết hợp với hệ thống câu hỏi dẫn dắt giúp học sinh nâng cao kết quả học tập.
4
Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng phần mềm PLASH, POWERPOINT vào giảng
dạy chủ đề “Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử” có nâng cao kết quả học tập của học sinh

lớp 12 trường THPT Bình Sơn, tỉnh Vĩnh Phúc không?
Giả thuyết nghiên cứu: Việc sử dụng phần mềm PLASH, POWERPOINT vào
giảng dạy chủ đề “Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử” sẽ nâng cao kết quả học tập của
học sinh lớp 12 trường THPT Bình Sơn, tỉnh Vĩnh Phúc.
Phương pháp
a. Khách thể nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành với học sinh lớp 12 trường THPT Bình Sơn, tỉnh Vĩnh
Phúc.
Giáo viên: Cô giáo Nguyễn Thị Thu Hợi tiến hành giảng dạy trực tiếp tại 2 lớp
12C7 và 12C8
Học sinh: Hai lớp được chọn làm đối tượng nghiên cứu là lớp 12C7 và 12C8 với
các yếu tố đảm bảo độ tương đương.
b. Thiết kế
Chúng tôi sử dụng thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối
với các nhóm ngẫu nhiên. Lớp 12C7 làm nhóm thực nghiệm, lớp 12C8 làm nhóm đối
chứng. Sử dụng bài kiểm tra học kì II môn Sinh học năm trước làm bài kiểm tra trước tác
động. Kết quả kiểm tra điểm trung bình của hai nhóm được kiểm chứng bằng phép kiểm
chứng T – Test để kiểm chứng sự chênh lệch điểm số trung bình giữa hai nhóm trước tác
động.
Bảng 1: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra trước tác động
Đối chứng Thực nghiệm
Điểm trung bình 6.8 7.045455
p 0.09817
p = 0.09817 > 0,05 => Sự chênh lệch về điểm số trung bình của hai nhóm là xảy
ra hoàn toàn ngẫu nhiên nên không có nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương nhau.
Bảng 2: Mô tả thiết kế nghiên cứu
Nhóm Kiểm tra trước tác động Tác động Kiểm tra sau tác động
Thực nghiệm O1 x O3
Đối chứng O2 O4
5

Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập để kiểm chứng sự
chênh lệch về giá trị trung bình của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.
c. Quy trình nghiên cứu
Giáo viên soạn giáo án: Giáo viên tiến hành soạn giáo án có sử dụng phần mềm
PLASH, POWERPOINT, sử dụng các tư liệu của đồng nghiệp để giảng dạy bài 1 và 2
thuộc chương trình sinh học 12 (phần cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử) để giảng dạy tại
lớp thực nghiệm (12C7) đồng thời soạn giáo án theo phương pháp thuyết trình, kết hợp
với vấn đáp chứ không sử dụng phần mềm PLASH, POWERPOINT để giảng dạy tại lớp
đối chứng (12C8).
Dạy thực nghiệm: Tiến hành theo kế hoạch giảng dạy trên thời khóa biểu của nhà
trường.
d. Đo lường
Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra học kì II của năm học trước và sử dụng
đề chung cho toàn trường, coi chéo và chấm chéo.
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong các bài có nội dung thuộc chủ
đề “Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử”
Cấu trúc bài kiểm tra: Có 6 câu hỏi trắc nghiệm và 3 câu hỏi tự luận.
Thời gian kiểm tra: Được tiến hành trong thời gian một tiết học, được các thầy cô
không tham gia giảng dạy tiến hành coi và chấm theo đáp án chuẩn đã xây dựng.
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Phân tích dữ liệu:
Bảng 3: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Đối chứng Thực nghiệm
Điểm trung bình 6.977273 7.6
Độ lệch chuẩn 0.730996 1.404538
Giá trị p của ttest 0.005272
Chênh lệch giá trị trung
bình chuẩn
0.851889
Trong bảng trên, điểm trung bình của nhóm thực nghiệm (7.6) cao hơn điểm trung

bình của nhóm đối chứng (6.977273). Sử dụng phép kiểm chứng ttest độc lập để kiểm
chứng sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm thì p = 0.005272 < 0.05 chứng tỏ sự
6
chênh lệch này không phải do ngẫu nhiên mà là do tác động gây ra. Và sự chênh lệch này
là có nghĩa.
Mức độ ảnh hưởng (ES): Khi xác định độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn
(SMD) thì SMD = (7.6 - 6.977273)/ 0.730996 = 0.851889. Theo bảng tiêu chí của Cohen:
SMD = 0.851889 => Mức độ ảnh hưởng của tác động là rất lớn
Bàn luận
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm có điểm trung bình
là 7.6; còn của nhóm đối chứng là 6.977273. Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai
nhóm đối chứng và thực nghiệm có sự khác biệt đáng kể (giá trị chênh lệch = 0.622727).
Điểm trung bình của nhóm thực nghiệm cao hơn của nhóm đối chứng.
Phép kiểm chứng T-tets độc lập của bài kiểm tra sau tác động của hai nhóm đối
chứng và thực nghiệm là p = 0.005272 < 0.05. Điều đó cho thấy sự chênh lệch điểm trung
bình của nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm sau tác động là do tác động gây ra chứ
không phải do ngẫu nhiên.
Độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD) = 0.851889 => Mức độ ảnh hưởng
của tác động là rất lớn
Kết luận và khuyến nghị
Kết luận
Việc sử dụng phần mềm PLASH, POWERPOINT trong dạy học đã nâng cao kết
quả học tập của học sinh lớp 12 trường THPT Bình Sơn, tỉnh Vĩnh Phúc khi học phần cơ
chế di truyền ở cấp độ phân tử.
Khuyến nghị
Với lãnh đạo Sở và Ban giám hiệu nhà trường tạo điều kiện đầu tư trang thiết bị
công nghệ thông tin cho nhà trường để giáo viên có điều kiện ứng dụng công nghệ thông
tin vào giảng dạy.
Sở và Ban giám hiệu tăng cường tổ chức các lớp tập huấn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin, đổi mới phương pháp giảng dạy cho giáo viên.

Bản thân giáo viên cũng phải không ngừng bỗi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ
qua các phương tiện truyền thông, qua đồng nghiệp.
7
Tài liệu tham khảo
Vũ Văn Vụ (chủ biên) Sinh học 12, Nhà xuất bản giáo dục, 2008.
Vũ Văn Vụ (chủ biên) Sách giáo viên Sinh học 12, Nhà xuất bản giáo dục, 2008.
Tài liệu tập huấn: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Dự án Việt Bỉ - Bộ Giáo dục
và đào tạo, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm
Mạng internet: thuvienbaigiangdientu.bachkim.com; youtuber
PHỤ LỤC
I. GIÁO ÁN
GIÁO ÁN BÀI 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
Ngày soạn: Tiết thứ: 1 Tên chương: Cơ chế di truyền và biến dị
TÊN BÀI: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
I. PHẦN GIỚI THIỆU
- Vị trí: Bài 1, chương I, phần năm
8
- Nội dung chính: Khái niệm gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này người học có thể
1. Về kiến thức:
- Nêu được định nghĩa gen.
- Nêu được định nghĩa mã di truyền và một số đặc điểm của mã di truyền.
- Trình bày được những diễn biến chính của quá trình tự nhân đôi ADN làm
cơ sở cho sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.
2. Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích hình ảnh, kỹ năng so sánh và tổng
hợp.
3. Thái độ:
Biết được sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truyền của sinh giới. Do
đó bảo vệ nguồn gen, đặc biệt là nguồn gen quý bằng cách bảo vệ, nuôi dưỡng,

chăm sóc động vật quý hiếm.
III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
- Ôn tập kiến thức về gen và cơ chế nhân đôi ADN ở Sinh học 9
- Đọc và trả lời trước câu hỏi phần lệnh
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
- Thiết bị: - Tranh phóng to H 1.1, 1.2 và bảng 1 SGK, phim (ảnh động) về sự tự nhân
đôi của ADN.
- Máy chiếu projector, máy tính
- Phương pháp: Vấn đáp
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
NG Lớp Sĩ số Tên HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
9
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Dẫn nhập
ADN là vật chất di truyền
có chức năng lưu giữ, bảo
quản và truyền đạt thông
tin di truyền. Vậy ADN
được sao chép và truyền
đạt thông tin di truyền
qua các thế hệ tế bào như
thế nào?
GV giới thiệu nội
dung bài học

2 Giảng bài mới
I. Gen
1. Khái niệm
Là một đoạn của phân tử
ADN mang thông tin mã
hóa cho một chuỗi poli
peptit hoặc một phân tử
ARN
2.Cấu trúc chung của
gen (SGK)
II/ M· di truyÒn.
- Khái niệm: Là mó bộ ba
(3 nu = 1 aa)
- Bằng chứng về mã bộ
ba
- Đặc điểm chung của mã
di truyền:
HĐ 1: GV hướng dẫn
HS tìm hiểu khái niệm
về gen
GV y/cầu HS đọc TT
mục I + quan sát H 1.1
SGK => trả lời câu hỏi
? Gen là gì?
GV chỉnh sửa và kết
luận để học sinh ghi
bài.
GV yêu cầu học sinh
HĐ 1: hướng dẫn HS
tìm hiểu khái niệm về

gen dưới sự hướng dẫn
của GV
HS tìm hiểu khái niệm
gen và cấu trúc chung
của gen
Đọc mục I và quan sát
hình 1.1.
Trả lời/nhận xét, bổ
sung.
Ghi bài
10
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+Cách đọc
+Tính đặc hiệu
+Tính thoái hóa
+Tính phổ biến
III/ Qu¸ tr×nh nh©n
®«i ADN (t¸i b¶n ADN)
- Bước 1: Tháo xoắn phân
tử
- Bước 2: Tổng hợp các
mạch ADN mới
- Bước 3: Hai phân tử
ADN con được tạo thành

đọc SGK mục II và

hoàn thành những yêu
cầu sau:
? Nêu khái niệm về mã
di truyền.
? Chứng minh mã di
truyền là mã bộ ba.
? Nêu đặc điểm chung
của mã di truyền
Gọi học sinh trả lời
với mỗi nội dung, cả
lớp theo dõi, nhận xét,
bổ sung
GV giải thích các đặc
điểm chung của mã di
truyền dựa vào bảng
1.1 và kết luận như
SGV.
Giới thiệu đoạn phim
về quá trình nhân đôi
ADN.
Yêu cầu học sinh quan
sát phim, hình 1.2
SGK kết hợp đọc
SGK mục III để:
? Mô tả lại quá trình
nhân đôi ADN.
HS tìm hiểu về mã di
truyền
- Đọc SGK mục II
- Trả lời câu hỏi và

nhận xét, bổ sung phần
trả lời của bạn.
- Ghi bài.
11
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Gọi HS mô tả, sau đó
gọi 1 vài học sinh khác
nhận xét, bổ sung.
GV hoàn thiện, bổ
sung và vấn đáp học
sinh để làm rõ thêm về
nguyên tắc bổ sung,
bán bảo toàn và cơ chế
nửa gián đoạn.
- Theo dõi GV giới
thiệu
- Quan sát phim, hình
và đọc SGK mục III để
tìm hiểu và mô tả lại
quá trình nhân đôi
ADN.
Mô tả/ nhận xét/ bổ
sung
Theo dõi GV nhận xét,
trả lời câu hỏi và ghi
bài.

3 Củng cố kiến thức và
kết thúc bài
GV yêu cầu HS đọc và
ghi nhớ tóm tắt khung
cuối bài + Trả lời các
câu hỏi SGK
HS đọc và ghi nhớ tóm
tắt khung cuối bài +
Trả lời các câu hỏi
SGK
4
Giao nhiệm vụ về nhà
cho học sinh.
- Làm bài tập Tr. 10SGK
- Làm bài tập SBT
- Đọc và trả lời trước nội dung phần lệnh
bài 2
- Học bài cũ
5
Mở rộng kiến thức Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
có nhiều điểm khác sinh vật nhân sơ: Ở sinh vật
nhân thực có nhiều phân tử ADN, phân tử ADN
có kích thước lớn nên sự tái bản diễn ra đồng
thời ở nhiều điểm (có nhiều chạc tái bản)
4. Soạn 5 câu hỏi trắc nghiệm
12
1. Gen là một đoạn ADN
A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
B.mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipép tít hay
ARN.

C.mang thông tin di truyền.
D.chứa các bộ 3 mã hoá các axitamin.
2. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng
A. điều hoà đầu gen, mã hoá, kết thúc. B. điều hoà, mã hoá, kết thúc.
C. điều hoà, vận hành, kết thúc. D. điều hoà, vận hành, mã hoá.
3. Ở sinh vật nhân thực
A. các gen có vùng mã hoá liên tục.
B. các gen không có vùng mã hoá liên tục.
C. phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.
D. phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.
4. Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch
còn lại tổng hợp gián đoạn vì
A. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3
,
của
pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo
chiều 5
,
- 3
,
.
B. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3
,
của
pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo
chiều 3
,
- 5
,
.

C. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5
,
của
pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo
chiều 5
,
- 3
,
.
D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự
nhân đôi theo nguyên tắc bổ xung.
5. Mã di truyền phản ánh tính đa dạng của sinh giới vì
13
A. có 61 bộ ba, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin, sự sắp xếp theo
một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng
cho loài.
B. sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản
mật mã TTDT đặc trưng cho loài
C. sự sắp xếp theo nhiều cách khác nhau của các bộ ba đã tạo nhiều bản
mật mã TTDT khác nhau.
D. với 4 loại nuclêôtit tạo 64 bộ mã, có thể mã hoá cho 20 loại axit
amin.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội
dung:

- Về phương
pháp:
.
- Về phương

tiện:
- Về thời
gian:

- Về học sinh: .

GIÁO ÁN BÀI 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Ngày soạn: Tiết thứ: 2 Tên chương: Cơ chế di truyền và biến dị
TÊN BÀI: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. PHẦN GIỚI THIỆU
14
- Vị trí: Bài 2, chương I, phần năm
- Nội dung chính: Quá trình quá trình dịch mã
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này người học có thể
1. Về kiến thức:
- Trình bày được những diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã.
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã và dịch mã.
- Giải thích được vì sao thông tin di truyền ở trong nhân tế bào nhưng vẫn
chỉ đạo được sự tổng hợp prôtêin ở tế bào chất.
2. Về kỹ năng:
Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên
hình.
Phát triển được kỹ năng so sánh, suy luận trên cơ sở hiểu biết về mã di
truyền.
3. Thái độ:
Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp
nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà
là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính
vật chất của hiện tượng di truyền.
III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:

- Ôn tập kiến thức về cấu trúc, chức năng của các loại ARN và protein ở Sinh học
10
- Học bài cũ
- Đọc và trả lời trước câu hỏi phần lệnh
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
- Thiết bị: - Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch
mã.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
15
1. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 kết hợp quan sát hình 2.1 và đọc mục I-1
SGK để phân biệt các loại ARN về đặc điểm cấu trúc và chức năng.
Loại ARN
Điểm
phân biệt
mARN tARN rARN
Đặc điểm cấu trúc
Chức năng
2. Quan sát đoạn phim kết hợp đọc SGK mục I-2 và mô tả lại diễn biến của quá
trình phiên mã theo những gợi ý sau:
Enzim tham gia
Điểm khởi đầu trên ADN mà enzim hoạt
động
Chiều của mạch khuôn tổng hợp ARN
Chiều tổng hợp của mARN
Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào?
Hiện tượng xảy ra khi kết thúc phiên mã
Điểm khác biệt giữa phiên mã ở sinh vật
nhân sơ với sinh vật nhân thực
Phiếu học tập số 2

Hãy quan sát các đoạn phim( ảnh động) về cơ chế dịch mã kết hợp đọc sách giáo
khoa mục II và hoàn thành nội dung sau trong thời gian 10 phút:
1. Nêu những thành phần tham gia dịch mã.
2. Trình bày cơ chế dịch mã bằng cách tóm tắt nội dung vào bảng sau:
Các bước Diễn Biến
Mở đầu
16
Kéo dài
Kết thúc
- Máy chiếu projector( hoặc máy chiếu Overhead, bảng phụ), máy tính
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
NG Lớp Sĩ số Tên HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ
TT HS thứ Nội dung (câu hỏi, bài tập) kiểm tra
1 1 Mô tả quá trình tái bản ADN?
2 2 Giải thích các nguyên tắc trong quá trình nhân đôi ADN?
3. Bài mới:
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Dẫn nhập
Tại sao thông tin di
truyền trên ADN nằm
trong nhân tế bào nhưng
vẫn chỉ đạo được sự tổng
hợp prôtêin ở tế bào chất?
Quá trình tổng hợp

prôtêin diễn ra như thế
nào và gồm những giai
đoạn nào?
GV giới thiệu nội
dung bài học
2
I/ Phiên mã:
1. Cấu trúc và chức năng
của các loại ARN: ( như
kết quả phiếu học tập ở
Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu cơ chế phiên
mã.
- Phát phiếu học tập 1
HS tìm hiểu cơ chế
phiên mã.
- Nhận phiếu học tập
17
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
đĩa CD tư liệu).
2. Cơ chế phiên mã:
- Enzim tham gia: Enzim
pôlimeraza.
- Điểm khởi đầu trên
ADN mà enzim hoạt
động: Điểm khởi đầu

đứng trước gen đầu 3' của
mạch khuôn, đoạn ARN
hoạt động tương ứng với
một gen.
- Chiều của mạch khuôn
tổng hợp ARN: 3'-5'.
- Chiều tổng hợp của
mARN: 5'-3'.
- Nguyên tắc bổ sung:
Ag = Um, Gg = Xm,
Tg= Am.
3. Khái niệm phiên mã:
Là quá trình tổng hợp
ARN
theo nhóm (bàn)
GV Giới thiệu đoạn
phim về quá trình
phiên mã.
GV Yêu cầu học sinh
quan sát phim, hình
2.1+ đọc TT SGK mục
I.2, sau đó thảo luận
nhóm và hoàn thành
nội dung phiếu học tập
1
GV yêu cầu các nhóm
trao đổi phiếu kết quả
để kiểm tra chéo, GV
đưa kết quả một phiếu
bất kì để cả lớp cùng

quan sát sau đó gọi
một học sinh nhóm
khác nhận xét, phân
tích.
GV nhận xét, bổ sung,
hoàn thiện, và đưa ra
đáp án, tóm tắt những
ý chính để học sinh
hiểu và tự đánh giá
cho nhau.
Yêu cầu học sinh
1.
- Theo dõi giáo viên
giới thiệu.
- Quan sát phim, hình
2.1, độc lập đọc SGK,
thảo luận nhóm và ghi
nội dung vào giấy tôki
- Trao đổi phiếu kết
quả cho nhóm bạn.
- Quan sát phiếu giáo
viên treo trên bảng,
cùng nhận xét để hoàn
thiện kiến thức.
- Đánh giá kết quả cho
nhóm bạn.
- Ghi nội dung tóm tắt
vào vở hoặc hoàn thiện
phiếu học tập và về
nhà tóm tắt vào vở.

18
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
II/ Dịch mã:
1. Hoạt hoá axit amin:
aa ATP, enzim aa h.hoá
aa h.hoá ATP, enzim
aa-tARN
2. Tổng hợp chuỗi
pôlipeptit:
a) Thành phần tham gia:
? Trình bày lại diễn
biến của quá trình
phiên mã?
? Từ cơ chế và kết quả
của quá trình phiên mã
hãy cho biết thế nào là
phiên mã?
Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu diễn biến của
quá trình dịch mã.
GV yêu cầu học sinh
đọc TT mục II.1
SGK ? Tóm tắt giai
đoạn hoạt hoá axit
amin bằng sơ đồ.
GV hướng dẫn để học

sinh hoàn thiện và ghi
vở. ( có thể chiếu minh
hoạ cho học sinh xem
đoạn phim về quá trình
hoạt hoá các axit amin
– nếu có)
Phát phiếu học tập số
2 theo nhóm (bàn) cho
HS
Giới thiệu đoạn phim
về cơ chế dịch mã.
- Trình bày diễn biến
cơ chế phiên mã.
- Đọc mục II SGK.
- Tóm tắt giai đoạn
hoạt hoá aa bằng sơ
đồ.
- Ghi bài theo sơ đồ
giáo viên đã chỉnh sửa.

Nhận phiếu học tập số
2.
- Theo dõi giáo viên
giới thiệu.
19
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

mARN trưởng thành,
tARN, một số loại enzim,
ATP, các axit amin tự do.
b) Diễn biến:
- Gồm 3 bước: Mở đầu,
kéo dài, kết thúc.
( như nội dung phiếu học
tập 2 ở đĩa CD tư liệu)
* Cơ chế phân tử của hiện
tượng di truyền: SGK
Lưu ý:
- Nhờ một loại enzim, aa
mở đầu được tách khỏi
chuỗi pôlipeptit vừa tổng
hợp.
- Trên mARN thường có
nhiều ribôxôm tham gia
dịch mã gọi là pôlixôm.
Yêu cầu HS quan sát
phim + đọc TT SGK
mục II.2 + thảo luận
nhóm và hoàn thành
nội dung phiếu học tập
2 trong
Yêu cầu các nhóm
trao đổi phiếu kết quả
để kiểm tra chéo và lấy
một phiếu bất kì để cả
lớp cùng quan sát =>
gọi một học sinh nhóm

khác nhận xét, phân
tích.
Nhận xét, bổ sung,
hoàn thiện, đưa ra đáp
án, giải thích và tóm
tắt những ý chính để
học sinh hiểu và tự
đánh giá cho nhau.
? Hãy giải thích sơ đồ
cơ chế phân tử của
hiện tượng di truyền:
ADN-> mARN->
prôtêin-> tính trạng
- Quan sát phim+ đọc
TT SGK mục II.2 +
thảo luận nhóm và ghi
nội dung vào giấy tôki
- Trao đổi phiếu kết
quả cho nhóm bạn.
- Quan sát phiếu giáo
viên treo trên bảng,
cùng nhận xét để hoàn
thiện kiến thức.
- Đánh giá kết quả cho
nhóm bạn.
- Ghi nội dung tóm tắt
vào vở hoặc hoàn thiện
phiếu học tập và về
nhà tóm tắt vào vở.
- ADN được truyền lại

cho đời sau thông qua
cơ chế tự sao.
- Trình bày được tính
trạng của cơ thể hình
thành thông qua cơ chế
20
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
phiên mã từ ADN sang
mARN rồi dịch mã từ
mARN sang prôtêin và
từ prôtêin qui định tính
trạng
3 Củng cố kiến thức và
kết thúc bài
GV yêu cầu HS đọc và
ghi nhớ tóm tắt khung
cuối bài + Trả lời các
câu hỏi SGK
HS đọc và ghi nhớ tóm
tắt khung cuối bài +
Trả lời các câu hỏi
SGK
4
Giao nhiệm vụ về nhà
cho học sinh.
- Làm bài tập Tr. 14SGK

- Làm bài tập SBT + Học bài cũ
- Đọc và trả lời trước nội dung phần lệnh
bài 3
4. Soạn 5 câu hỏi trắc nghiệm
1. Quá trình phiên mã có ở
A. vi rút, vi khuẩn. B. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn.
C. vi rút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực. D. sinh vật nhân chuẩn, vi rút.
2. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là
A. ARN thông tin. B. ARN vận chuyển.
B. ARN ribôxôm. D. SiARN.
3. Giai đoạn không có trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là:
A. enzim tách 2 mạch của gen.
B. tổng hợp mạch polinuclêôtit mới.
C. cắt nối các exon.
D. các enzim thực hiện việc sửa sai.
4. Trong phiên mã, mạch ADN được dùng để làm khuôn là mạch
A. 3
,
- 5
,
.
B. 5
,
- 3
,
.
21
C. mẹ được tổng hợp liên tục.
D. mẹ được tổng hợp gián đoạn.
5. Trên mạch khuôn của một đoạn gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:

-XGA GAA TTT XGA-, căn cứ vào bảng mã di truyền có trình tự các axit amin
trong chuỗi pôlipeptit tương ứng được điều khiển tổng hợp từ đoạn gen đó là
A. - Ala- Leu- Lys- Ala B. - Leu- Ala- Lys- Ala
C. - Ala- Lys- Leu- Ala D. - Ala- Lys- Ala- Leu
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội
dung:

- Về phương
pháp:
.
- Về phương
tiện:
- Về thời
gian:

- Về học sinh:

II. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Họ và tên: Lớp: Điểm:
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất
Câu 1: Gen là một đoạn ADN
22
A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
B. chứa các bộ 3 mã hoá các axitamin.
C. mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipép tít hay ARN.
D. mang thông tin di truyền.
Câu 2: Mã di truyền có tính thoái hoá vì

A. một bộ ba mã hoá một axitamin.
B. có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axitamin.
C. có nhiều axitamin được mã hoá bởi một bộ ba.
D. có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axitamin.
Câu 3: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. B. tự sao, tổng hợp ARN.
C. tổng hợp ADN, ARN. D. tổng hợp ADN, dịch mã.
Câu 4: Trong quá trình dịch mã thành phần không tham gia trực tiếp là
A. mARN. B. ribôxôm. C. ADN. D. tARN.
Câu 5: Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo
ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit
mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là
A. 5 lần. B. 8 lần. C. 4 lần. D. 6 lần.
Câu 6: Trong tế bào 2n ở người chứa hàm lượng ADN bằng 6 x 10
9
cặp nuclêôtit. Tế bào ở cuối
pha S của chu kỳ tế bào chứa số nuclêôtit là
A. 6 x 10
9
nuclêôtit B. 6 x 2 x 10
9
nuclêôtit
C. 6 x 10
9
cặp nuclêôtit D. 12 x 10
9
cặp nuclêôtit
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Quá trình tái bản ADN được diễn ra theo những nguyên tắc nào? Tại sao chỉ có
một mạch mới được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn?

Câu 2. Liệt kê các thành phần tham gia vào quá trình giải mã?
Câu 3: Một gen dài 5100 A
0
a. Tính tổng số nucleotit và khối lượng của gen?
b. Nếu gen trên có X
2
+ T
2
= 20,5% và G > A. Tính số nucleotit mỗi loại có trong gen
23
c. Gen trên tham gia quá trình để phiên mã tổng hợp 1 phân tử mARN, phân tử mARN
này lại cho 5 riboxom trượt qua 1 lần để dịch mã. Tính số axit amin môi trường cung cấp
cho cả quá trình dịch mã?
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) 0,5 điểm/câu
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C D A C C D
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1
a. Nguyên tắc tổng hợp
Nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X
Nguyên tắc bán bảo toàn: Trên mỗi phân tử
ADN con có 1 mạch mới được tổng hợp còn
1 mạch của mẹ
0,5
0,5
b. Trên mạch khuôn (3 ‘ – 5’) thì mạch bổ
sung được tổng hợp liên tục
Trên mạch khuôn (5 ‘ – 3’) thì mạch bổ sung

được tổng hợp gián đoạn
Nguyên nhân: Do enzim ADN polimeraza
chỉ có thể tổng hợp mạch mới theo chiều (5 ‘
– 3’)
0,25
0,25
0,5
2 ARN thông tin
ARN vận chuyển, Riboxom
Axit amin tự do
ATP, các enzim
0,25
0,25
0,25
0,25
3 a.Tổng số nucleotit và khối lượng của gen
Tổng số nucleotit của gen = 3000 nu ………
Khối lượng của gen = 3000 . 300đv.C =
9.10
5
đv.C ………………………………….
0,5
0,5
b.Số lượng từng loại nucleotit có trong gen
Ta có X2 + T2 = 20,5%
 (X+T)2 – 2XT = 20,5%
 XT = 0,0225 ………………………
 A = T = 0,05 = 5% =>
1,0
24

 A = T = 150 nu……………………
 G = X = 0,45 = 45% =>
 G = X = 1350 nu……………………
0,5
0,5
c. Số axit amin môi trường cung cấp cho quá
trình dịch mã: 5.(1500/3 – 1) 1,0
III.BẢNG ĐIỂM BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG VÀ SAU TÁC ĐỘNG CỦA
LỚP THỰC NGHIỆM VÀ LỚP ĐỐI CHỨNG
LỚP THỰC NGHIỆM
TT HỌ VÀ TÊN Điểm KT trước tác động Điểm KT sau tác động
1LƯU ĐÌNH BINH 8 7
2LÊ THỊ CHINH 7 8
3LƯU THỊ DỊU 8 10
4V¯ THỊ GIANG 7 5
5NGUYỄN THỊ THU GIỚI 7 8
6NGUYỄN THỊ HẠNH 7 8
7NGUYỄN THU HIỀN 7 8
8Đ° THỊ HOA 7 5
9NGUYỄN H±NG HUẤN 7 7
10TR³N THỊ HUẾ 5 8
11HÁN THỊ HUỆ 7 6
12TRƯƠNG THỊ HUỆ 7 10
13NGUYỄN VĂN HUY 5 8
14HOÀNG THU HUYỀN 6 5
15NGUYỄN HƯƠNG KHUÊ 7 5
16NGUYỄN THỊ LIÊN 7 10
17LÊ VĂN LONG 7 9
18NGUYỄN ĐỨC LONG 7 7
19NGUYỄN THỊ LY 8 8

20HÀ THỊ LÝ 7 6
21L° THỊ MAI 7 8
22NGUYỄN H·U NAM 7 9
23NGUYỄN THỊ NGÂN 8 8
24HOÀNG THỊ NGUYỆT 7 6
25TR³N THỊ NGUYỆT 7 7
26V¯ THỊ ÁNH NGUYỆT 5 5
27NGUYỄN THỊ NGUYỆT 7 8
28NGUYỄN THỊ NGUYỆT 7 8
29NGUYỄN C¸M NHUNG 7 7
25

×