Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Kế toán công nợ phải thu và công nợ phải trả tại Công ty Cổ phần Madin Chem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 141 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP
KHOA KẾ TỐN

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
KẾ TỐN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ CÔNG NỢ PHẢI TRẢ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MADIN CHEM

Ngành đào tạo

:Kế toán

Mã ngành

:7340301

Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Thu Huyền

Người hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp
TS. NGUYỄN NGỌC LAN

Hà Nội-2022


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp đề tài “ Kế tốn cơng nợ phải thu


và cơng nợ phải trả tại Cơng ty Cổ phần Madin Chem” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Ngọc Lan và khơng sao
chép cơng trình nghiên cứu của người khác. Các thông tin, dữ liệu được sử
dụng trong khóa luận có nguồn gốc rõ ràng và được diễn đạt trung thực.
Em xin hoàn toàn chịu trách nghiệm về lời cam kết này!
Sinh Viên
Nguyễn Thị Thu Huyền

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

i

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

LỜI CẢM ƠN
Quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất
trong quãng đời mỗi sinh viên. Luận văn tốt nghiệp là tiền đề nhằm trang bị
cho chúng em những kỹ năng nghiên cứu, những kiến thức quý báu trước khi
lập nghiệp.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế - Kĩ thuật
Công nghiệp Hà Nội đã tạo cho chúng em một môi trường học tập thoải mái
và đầy đủ. Đặc biệt là các quý Thầy, Cơ đã tận tình chỉ dạy và trang bị cho em
những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian ngồi trên ghế giảng đường,
Làm nền tảng cho em có thể hoàn thành được bài luận văn này.
Em xin trân trọng cảm ơn Cô TS. Nguyễn Ngọc Lan đã tận tình giúp đỡ,

định hướng cách tư duy và cách làm việc khoa học. Đó là những góp ý hết
sức quý báu khơng chỉ trong q trình thực hiện luận văn này mà còn là hành
trang tiếp bước cho em trong quá trình học tập và lập nghiệp sau này.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Madin Chem
nói chung và các anh chị trong phịng Kế tốn nói riêng đã tạo điều kiện
cho em đến thực tập ở cơng ty, nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ cũng như
cung cấp các số liệu của công ty để em có thể hồn thành bài khóa luận
này
Do trình độ hiểu biết còn hạn hẹp, kinh nghiệm thu thập và xử lí cịn
nhiều thiếu sót, tầm nhận thức cịn mang tính lý thuyết chưa nắm được
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên trong q trình viết bài khóa luận tốt
nghiệp khơng tránh khỏi những sai sót và những hạn chế. Em rất mong
nhận được sự góp ý của các thầy cơ để bài khóa luận được hồn thiện tốt
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên
Nguyễn Thị Thu Huyền

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

ii

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Tên đầy đủ

BGĐ

Ban giám đốc

BTC

Bộ tài chính

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

KH

Khách hàng

VNĐ

Việt Nam Đồng

XN


Xí nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

iii

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần Madin Chem……… 9
Hình 1.2: Trình tự ghi sổ kế tốn của cơng ty Cổ phần Madin Chem………11
Hình 1.3: Quy trình lập, kiểm tra và luân chuyển chứng từ phiếu nhập kho..
………………………………………………………… ………………….14
Hình 1.4: Quy trình lập, kiểm tra và luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho..
……………………………………………………………………………….15
Hình 1.5: Sơ đồ hạch tốn tài khoản 131…………………………………19
Hình 1.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 331…………………………………20

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

iv

MSV:18106100277-DHKH12A4HN



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MADIN CHEM. 3
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MADIN CHEM.....................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Madin
Chem..........................................................................................................3
1.1.2. Chức năng hoạt động và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Madin
Chem...........................................................................................................6
1.2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
MADIN..........................................................................................................8
CHEM............................................................................................................8
1.2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Madin Chem.....8
1.2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu và công nợ phải trả
tại Công ty Cổ phần Madin Chem.........................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MADIN CHEM..........................................................................21
2.1.SỐ DƯ ĐẦU KỲ CỦA QUÝ III NĂM 2020 CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN MADIN CHEM................................................................................21
2.1.1. Số dư đầu kỳ..................................................................................21
2.1.2 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Quý III năm 2020..........24
2.1.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và Sơ đồ chữ T....30
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN MADIN CHEM.......................................................76
3.1.NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI THU VÀ
CƠNG NỢ PHẢI TRẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MADIN CHEM.......76
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................76
3.1.2. Nhược điểm....................................................................................77

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

v

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI
THU VÀ CÔNG NỢ PHẢI TRẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MADIN
CHEM..........................................................................................................78
KẾT LUẬN....................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................81
PHỤ LỤC.......................................................................................................82
PHỤ LỤC 1:CHẾ ĐỘ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MADIN CHEM.......................................................83
PHỤ LỤC 2:HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MADIN CHEM.......................................................87
PHỤ LỤC 3 : SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ, CÁC CHỨNG TỪ
VÀ SỔ CHI TIẾT..........................................................................................89


SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

vi

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Một doanh nghiệp dù có quy mơ nhỏ hay lớn thì cũng ln gắn liền với
nhiều mối quan hệ .Mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các đơn vị,
cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp về các khoản phải thu, phải trả cho
khách hàng, người bán ln được chú trọng. Có thể nói, kế tốn cơng nợ đóng
vai trị quan trọng trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp, nó giúp các
nhà quản lí theo dõi chặt chẽ tình hình tăng giảm vốn, đồng thời có biện pháp
giải quyết kịp thời những rủi ro khơng may xảy ra với doanh nghiệp bất cứ
lúc nào.Vì vậy một trong số những điều quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp đó là phải tổ chức tốt các nghiệp vụ về kế toán thanh toán,
phân tích tình hình và khả năng thanh tốn khách hàng của chính bản thân
doanh nghiệp để từ đó có thể nắm bắt và làm chủ tình hình tài chính của
mình, thơng qua đó có những biện pháp tích cực xử lý tốt tình hình cơng nợ.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn thanh tốn và
với những cơ sở lý luận thầy cơ trang bị cho mình ở trường học cùng với
những kiến thức hiểu biết thực tế thu thập được tại Công ty Cổ phần Madin
Chem trong quá trình thực tập.Với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các anh
chị trong cơng ty và đặc biệt là sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Ngọc Lan; em

đã mạnh dạn tìm hiểu và lựa chọn đề tài khóa luận : “Kế tốn cơng nợ phải
thu và cơng nợ phải trả tại Công ty Cổ phần Madin Chem”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu cơng tác kế tốn công nợ phải thu và công nợ phải trả tại Công
ty Cổ phần Madin Chem.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đóng góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn công nợ phải thu và công nợ phải trả tại Công ty Cổ phần Madin Chem.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “ Cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu và
công nợ phải trả tại Công ty Cổ phần Madin Chem”.
- Các chứng từ, số liệu kế toán liên quan công nợ phải thu và công nợ phải
trả và các thông tin khác của Công ty Cổ phần Madin Chem.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

1

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu : kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu
có sẵn ở Cơng ty, các giáo trình, chun đề , khóa luận tốt nghiệp.
- Phương pháp thu nhập số liệu : thu nhập số liệu đã có sẵn của Cơng ty Cổ
phần Madin Chem thông qua sổ sách và phỏng vấn các cán bộ các phịng ban
của cơng ty.

5. Kết cấu luận văn
Nội dung đê tài của em gồm 3 chương:
 CHƯƠNG 1: Tổng quan về công ty Cổ phần Madin Chem
 CHƯƠNG 2: Thực trạng tổ chức kế toán công nợ phải thu và công nợ
phải trả tại Công ty Cổ phần Madin Chem
 CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn cơng
nợ phải thu và công nợ phải trả tại Công ty Cổ phần Madin Chem.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

2

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MADIN CHEM
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN MADIN CHEM
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Madin
Chem
1.1.1.1. Thông tin về công ty Cổ phần Madin Chem
- Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN MADIN CHEM
- Tên cơng ty viết bằng Tiếng Anh: MADIN CHEM JOINT STOCK
COMPANY
- Tên viết tắt: MADIN CHEM..JSC
- Địa chỉ:Thôn Tuấn Dị,xã Trưng Trắc,Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên,
Hà Nội

- VPGD tại Hà Nội: 706 Nguyễn Khối, P.Thanh Trì, Quận Hồng Mai,
Hà Nội
- Số điện thoại: 0242 2828 3333
- Mã số thuế: 0901058968
- Email:
- Website:
- Logo:

- Số tài khoản tại ngân hàng: 1305765888888 –Tại ngân hàng Agribank
- Chi nhánh Hưng Yên
- Giám đốc: Nguyễn Bá Thái
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
Bằng chữ: Mười tỷ đồng
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
- Tông số cổ phần: 1.000.000
1.1.1.2 Bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Madin Chem
- Ban Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất trong cơng ty, chức

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

3

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

năng và nhiệm vụ của Giám đốc sẽ bao gồm các phần chính sau:

+ Đưa ra quyết định về hoạt động kinh doanh của cơng ty:
Đảm nhận vai trị cấp cao, vai trị quan trọng nhất của Giám đốc là xây
dựng, tiến hành triển khai, thực thi các chiến lược kinh doanh, nhắm thúc đẩy
nhanh chóng q trình sản xuất và tăng lợi nhuận của cơng ty.Có thể là đưa ra
các quyết định về phương án đầu tư, các kế hoạch phát triển sản phẩm, xây
dựng thương hiệu
Giám đốc của cơng ty cịn có nhiệm vụ là tổ chức thực hiện, giám sát
quá trình thực hiện các chiến lược để đảm bảo mang lại hiệu quả tài chính tốt
nhất và giảm bớt các chi phí cho cơng ty
+ Xây dựng, quản lí cơ cấu tổ chức cơng ty
Khơng chỉ quản lí, chỉ đạo các hoạt động kinh doanh mà cơ cấu nhân
luajc của công ty cũng chịu sự quản lý của Giám đốc.
+ Xây dựng, duy trì các mối quan hệ hợp tác với khách hàng, đối tác
Giám đốc cần duy trì mối quan hệ tốt đẹp, bền vững với các đối tác kinh
doanh để từ đó tạo điều kiện cho cơng ty có thể mở rộng quy mơ, tăng sự uy
tín, khẳng định thương hiệu trên thị trường trong và ngoài nước.
- Các phịng ban:
+ Phịng tổ chức hành chính:
- Tham mưu cho BGĐ về công tác tổ chức bộ máy các phịng ban và bố
trí nhân sự phù hợp với u cầu của công ty
- Tham mưu cho BGĐ về tuyển dụng lao động, bổ nhiệm các chức danh
lãnh đạo từ cấp phòng, thuyên chuyển theo yêu cầu hoạt động của Công ty
- Xây dựng nội quy Công ty và phổ biến đến các bộ phận, phịng ban, chi
nhanh, xí nghiệp trực thuộc
+ Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu:
- Tham mưu cho BGĐ về kế hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứu và
vận dụng các giải pháp hữu ích nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
- Xây dựng quy trình quản lí của phịng, đê ra phương hướng và kế
hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, chiến lược tiếp thị, các kế hoạch khác
+ Phòng kế hoạch vật tư:


SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

4

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

- Tham mưu cho BGĐ và thực hiện công tác kế hoạch vật tư khi vận, tìm
các giải pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh của cơng ty
- Xây dựng quy trình quản lí của phịng, xây dựng kế hoạch cơng tác
hàng năm và các kế hoạch khác
+ Phịng tài chính kế tốn:
- Tham mưu BGĐ trong việc tổ chức bộ máy tài chính, kế tốn. Cơng tác
kế hoạch kế tốn, quản lí, thực hiện tài chính cơng ty và các chi nhánh
- Tham mưu cho BGĐ các công việc liên quan đến phân phối lợi nhuận,
sử dụng và phân phối quỹ các loại theo quy định;
+ Phịng kĩ thuật- quản lí chất lượng:
- Tham mưu cho BGĐ ban hành quy trình quản lí chất lượng sản phẩm
và an tồn vệ sinh thực phẩm, quy trình cơng nghệ, định mức tiêu hao ngun
vật liệu
- Có quyền kiểm tra và u cầu các Phịng ban chi nhánh, xí nghiệp trực
thuộc cơng ty phối hợp, hỗ trợ để hồn thành nhiệm vụ của mình theo quy
định.
+ Phân xưởng cơ điện:
- Tham mưu cho BGĐ về quản lí và sử dụng có hiệu quả tồn bộ hệ

thống máy, thiết bị liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tham mưu cho BGĐ công ty ban hành các quy trình về quản lí và vận
hành, xây dựng kế hoạch sủa chữa, thường xuyên duy trì, duy tu bảo dưỡng
định kì
1.1.1.3. Quá trình hình thành, phát triển của công ty Cổ Phần Madin Chem
Công ty Cổ phần Madin Chem được thành lập vào ngày 5 tháng 7 năm
2019 theo Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp Cơng ty Cổ phần số
0901058968 được đăng kí lần đầu với quy mô nhà xưởng sản xuất 1 ha
Công ty Cổ phần Madin Chem có số lượng Cán bộ, CNV: 40 người
Cơng ty đồng lịng tạo dựng các sản phẩm được sản xuất và trình bày
bởi những người Việt Nam thơng minh và tài năng, là niềm tự hào về tinh
thần Việt Nam
Công ty Cổ phần Madin chem trực thuộc Madin group là doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

5

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

chuyên sản xuất phụ gia ô tô
Madin đang đồng hành cùng hơn 10.000 khách hàng, 500 đại lí, 12 nhà
máy sản xuất ơ tô tại Việt Nam. Madin đã và đang là đối tác tin cậy của các
khách hàng trong lĩnh vực ô tơ.
Madin đã hoạt động sản xuất hóa chất và sản xuất phụ gia. Tập trung và

dây chuyền sản xuất cung cấp các sản phẩm công nghệ cao, được nghiên cứu,
phát triển và sản xuất tại Việt Nam
Năm 2019, Công ty Cổ phần Madin Chem cho ra mắt sản phẩm đầu
tiên: ống xả giải pháp xử lý cho động cơ Diesel ( Dầu xả Diesel Adblue). Tất
cả công nghệ được chuyển giao từ Đức và được tư vấn bởi Viện Công nghệ
Việt Nam Nghiên cứu và Ứng dụng
Đến nay, các sản phẩm của Madin đã rất tốt , được thị trường đón nhận
trong nhiều vấn đề vận tải, hóa dầu, nhiệt điện và phụ gia sản xuất
MaDin được sự tin cậy và ủng hộ hợp tác của các tập đồn, cơng ty :
Công ty Cổ phàn TMT, Công ty xuất nhập khẩu thiết bị phụ tùng Hồng Mai,
Cơng ty TNHH ơ tô Hải Âu, Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Kim khí
Nam Việt, Cơng ty Cổ phần đầu tư và thương mại LK Việt Nam,…..
Năm 2020, Madin là số 1 Việt Nam về Diesel nghiên cứu giải pháp xử
lý khí thải động cơ và phát triển, tập trung vào cải tiến nội bộ, nghiên cứu.
Bằng tất cả sự đam mê trong công việc, công ty rất mong hợp tác cùng các
đối tác, quý khách hàng. Công ty hy vọng sẽ mang lại giá trị mà quý khách
hàng, đối tác mong muốn.
1.1.2. Chức năng hoạt động và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Madin
Chem
Công ty Cổ Phần Madin Chem là một doanh nghiệp có tư cách phá nhân
hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng và nhiệm vụ của mình được
pháp luật bảo vệ. Cơng ty Cổ phần Madin Chem đã xác định nhiệm vụ rõ
ràng, trong đó có 3 nhiệm vụ chính:
- Một là hóa dầu và nhựa: Việt Nam khơng chỉ có dầu mỏ lớn mà cịn là
nhà tiêu thụ chính của dầu và chế biến dầu. Madin đã hoàn thành tốt sẽ giúp
tăng cường sử dụng đặc điểm hiệu quả và an toàn trong lĩnh vực này
- Hai là nông nghiệp và sức khỏe: Việt Nam là một nước nông nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền


6

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

với diện tích canh tác cao. Các sản phẩm của Madin nhằm hỗ trợ nơng
dân trong q trình trồng trọt , đầu ra tối ưu cho nông nghiệp và đặc biệt là
các đầu ra liên quan đến sức khỏe con người
- Ba là sản phẩm hóa chất CNTT: Việt Nam là một trong những lựa chọn
tốt nhất về thiết bi CNTT của nhà sản xuất. Sản phẩm Madin sản xuất sản
phẩm công nghệ cao tại Việt Nam
Ngồi ra cơng ty cịn tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh và hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự
chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân , có con dấu riêng và tài khoản ngân
hàng riêng,….
Xây dựng , tổ chức, thực hiện các mục tiêu kế hoạch do nhà nước đề ra,
sản xuất kinh doanh theo đúng nghành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành
lập doanh nghiệp
Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước về quản lí q trìn
thực hiện sản xuất và tuân thu những quy định trong các hợp đông kinh
doanh
Ngành nghề sản xuất kinh doanh

- Sản xuất và thương mại :dung dịch xử lí khí thải Adblue và Nước làm
mát Coolant
Madin Adblue là chất lỏng không màu, khơng độc hại khơng kích ứng da

tay. Bao gồm 66.9% nước khử ion(EDI), 32.5% Ure tinh khiết, Aminiac 0.4%
Madin AdBlue đáp ứng tiêu chuẩn ISO 22241/DIN/ 7000070 nghiêm
ngặt về độ tinh khiết về thành phần và được chứng nhận bởi hiệp hội Công
nghiệp ô tô Đức

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

7

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

Madin AdBlue được bơm vào dịng khí thải động cơ diesel thơng qua
một hệ thống SCR, giúp chuyển đổi khí thải Nox có hại thành nitơ và hơi
nước- hai thành phần vô hai với tụ nhên và khơng khí chúng ta thở. Do độ
tinh hiết vượt trội , Madin AdBlue không làm hỏng hệ thống SCR cũng như
không làm giảm tuổi thọ của nó.
Madin Coolant là dung dịch làm mát động cơ sử dụng công nghệ
Organic Acid Technology (OAT), dựa trên bộ tiêu chuẩn ASTM , JIS không
chứa Amires, Borates, Silicates, Nitrites, Nitrates, Photphates
Madin Coolant bảo vệ các bộ phận kim loại, đặt biệt là nhôm, của hệ
thống làm mát ngay cả khi làm việc ở nhiệt độ cao, tương thích với gioăngphớt bơm nước.
Madin Coolant cung cấp sự lựa chọn các sản phẩm làm mát (chất chống
đông) để đáp ứng nhu cầu cần thiết cho mọi loại động cơ, từ động cơ Diesel,
động cơ xăng đến khí đốt tự nhiên. Các tiêu chuẩn kĩ thuật của Madin Coolant
được xây dựng bởi các chuyên gia động cơ để cung cấp tính năng bảo vệ tối

ưu cho tuổi thọ động cơ.
1.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MADIN
CHEM
1.2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Madin Chem
1.2.1.1. Bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần Madin Chem
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Các
nghiệp vụ kế tốn phát sinh được tập trung ở phịng kế tốn của công ty. Tại
đây thực hiện hướng dẫn và kiểm tra thực hiện tồn bộ phương pháp thu thập
xử lí thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến lược ghi chép ban đầu , chế
độ hạch toán và chế dộ quản lí tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính,
cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những thơng tin tồn cảnh về
tình hình tài chính của cơng ty.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

8

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

Trưởng phòng kế tốn

Kế tốn
Cơng nợ
phải thu
và Cơng

nợ phải
trả

Kế tốn
Vật tư
hàng
hóa

Kế tốn
Ngân
hàng

Kế tốn
thuế

Thủ quỹ

Hình 1.1 : Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
Tại phịng kế tốn của cơng ty có 6 nhân viên:
Trưởng phịng kế tốn: là một kế tốn tổng hợp, có mối liên hệ trực
tuyến với các Ké tốn viên thành phần, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế
toán trưởng liên hệ chặt chẽ với giám đốc, tham mưu cho BGD về các chính
sách tài chính- Kế tốn của cơng ty, ký duyệt các tài liệu kế toán, phổ biến
chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương về chuyên môn, đồng thời yêu cầu
các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lí ở đơn vị cùng phối hợp
thực hiện những công việc chuyên môn có liên quan đến phịng chức năng.
Kế tốn ngun vật liệu: có nhiệm vụ tổng hợp tài liệu từ các phần hành
kế toán khác nhau để theo dõi trên bảng thống kê, bảng phân bổ làm cơ sở cho
việc tính chi phí và giá thành sản phẩm. Đồng thời kế tốn cũng thoe dõi cả
phần cơng cụ dụng cụ, dụng cụ và phụ liệu. Hàng tháng, nhận các báo cáo từ

phân xưởng gửi lên, lập báo cáo nguyên vật liệu, căn cứ vào bảng phân bổ,
bảng tồng hợp chi phí sản xuất dể cuối tháng ghi vào bảng kê.
Kế toán công nợ phải thu và công nợ phải trả: chịu trách nhiệm trong
việc thanh tốn và tình hình thanh tốn với tất cả khách hàng cộng thêm cả
phần công nợ phải trả. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ
gốc, theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả trong công ty và giữa công
ty với khách hàng….. phụ trách tài khoản 131,136,1414,331,333,….
Kế toán ngân hàng: kế toán ngân hàng viết phiếu thu chi ( đối với tiền
mặt), séc, ủy nhiệm chi ,,,( đối với tiền gửi ngân hàng) hàng tháng lập bảng kê
tổn hợp séc và sổ chi tiết đối chiêu với sổ sách thủ quỹ , sổ phụ ngân hàng, lập

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

9

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

kế hoạch tiền gửi lên cho ngân hàng có quan hệ giao dịch. Quản lí các tài
khoản 111,112 và các tài khoản chi tiết của nó.
Kế tốn thuế: phụ trách về các vấn đề tính tốn và khai báo thuế trong
doanh nghiệp
Thủ quỹ: quản lí quỹ tiền mặt của cơng ty, hằng ngày căn cứ vào phiếu
thu chi tiền mặt để xuât hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần htu chi. Sau
đó tổng hợp, đối chiếu thu chi với kế tốn có liên quan
1.2.1.2.Hình thức ghi sổ kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Madin chem



Hình thức ghi sổ kế tốn tại doanh nghiệp:

Để thích hợp với doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ , chun mơn hóa cán
bộ kế tốn, thích hợp với việc kế tốn bằng máy tại cơng ty Cổ phần Madin
Chem lựa chọn tổ chức bộ sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung. .
Ngun tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung là tất cả
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký,
mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo
nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đó.Hình thức kế tốn
Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:Sổ cái, sổ chi tiết….

Hình 1.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật kí chung

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

10

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước nết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát

sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối tài khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng
để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung
1.2.1.3. Chế độ kế tốn tại Công ty Cổ phần Madin Chem
- Chế độ kế tốn của doanh nghiệp: Theo thơng tư 133/2016/TT-BTC
của Bộ tài chính
- Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 năm
dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, hàng hóa, thành phẩm xuất
kho: theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ và phân bổ công cụ dụng cụ: theo
phương pháp đường thẳng
- Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung: Theo sản lượng hồn
thành
1.2.1.4. Quy trình lập, luân chuyển, kiểm tra và lưu trữ chứng từ kế tốn tại
Cơng ty Cổ phần Madin Chem
 Cách lập chứng từ:

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của
đơn vị phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được áp dụng một lần
cho mỗi nghiệp vụ kinh tế tài chính. Chữ viết trên chứng từ kế toán phải rõ


SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

11

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

ràng, không tẩy xóa, khơng viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với
số tiền bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo
nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế tốn chưa có mẫu
thì đơn vị kế tốn được lập chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo nội dung
yêu cầu của một chứng từ kế toán.
Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế tốn khơng được
viết tắt, khơng được tẩy xóa, sửa chữa, khi viết phải dùng bút mực, và chữ
viết phải liên tục không được ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ
bị tẩy xóa , sửa chữa khơng có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai
chứng từ kế tốn thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
Chứng từ kế toán phải lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập
nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế , tài chính thì nội dung
trên các liên phải giống nhau.
Mọi chứng từ kế tốn phải có đủ chữ ký theo chứng danh quy định trên
chứng từ mới có giá trị. Chữ ký trên chứng từ kế tốn phải được ký bằng loại
mực không phai. Không được ký chứng từ kế tốn bằng mực đỏ hoặc đóng
dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống
nhất.

Chữ ký trên chứng từ kế tốn phải do người có thẩm quyền hoặc người
được ủy quyền ký. Nghiêm cấm người có thẩm quyền hoặc người được ủy
quyền ký chứng từ thực hiện việc ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa
ghi đầy đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
Chứng từ kế tốn chi tiền phải do người có thầm quyền duyệt chi và kế
toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên
chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
 Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán tại doanh nghiệp:

Tất cả các chứng từ kế tốn do DN lập hoặc từ bên ngồi chuyển đến đểu
phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra
những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý
của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn. (Theo
Thơng tư 133/2016/TT-BTC)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

12

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:

- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm
tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt

- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn.
 Trình tự kiểm tra chứng từ kế tốn.

- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế tốn
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi
trên chúng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có
liên quan
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế toán.
- Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành vi vi phạm chính sách
chế độ các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước phải từ chối
thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho....) đồng thời báo ngay cho
Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý.
 Một vài quy tình luân chuyển chứng từ của Công ty Cổ phần Madin Chem:

 Quy trình lập , kiểm tra và luân chuyển chứng từ phiếu nhập kho

Hình 1.3: Quy trình lập , kiểm tra và luân chuyển chứng từ phiếu nhập kho
* Đối với quy trình nhập kho nguyên vật liệu , sản phẩm , hàng hóa , cần thực
hiện đủ các cơng việc như sau :

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

13

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

- Bước 1 : Khi mua hàng về, nhân viên mua hàng, hoặc người nhập hàng sẽ
có yêu cầu nhập kho.
- Bước 2: Kế toán kho nhận được yêu cầu nhập kho, và lập phiếu nhập
kho .Phiếu nhập kho được lập thành nhiều liên: 1 liên lưu tại sổ, giao cho
người yêu cầu nhập kho 2-3 liên để làm thủ tục nhập kho
- Bước 3: Sau khi có phiếu nhập kho, người yêu cầu sẽ giao hàng cho thủ
kho.
- Bước 4 : Hàng được kiểm đếm và nhập kho. Trường hợp vật tư hàng hóa có
thừa, thiếu, Thủ kho phải lập biên bản và báo cáo ngay với người có trách
nhiệm để xử lý theo quy định
- Bước 5 : Sau khi nhập kho, thủ kho sẽ ký nhận hàng vào phiếu nhập kho,
lưu lại một liên và ghi thẻ kho, một liên sẽ giao lại cho kế toán kho, một
liên sẽ giao lại cho người người nhập hàng
- Bước 6 : Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán kho sẽ ghi sổ kho và hạch
tốn hàng nhập
 Quy trình lập , kiểm tra và luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho

Hình 1.4: Quy trình lập , kiểm tra và luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho
* Đối với quy trình xuất kho nguyên vật liệu , sản phẩm , hàng hóa , cần thực
hiện đủ các công việc sau :
- Bước 1: Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, hoặc bán hàng, nhân viên có nhu
cầu sẽ lập Yêu cầu xuất kho.
- Bước 2: Kế toán kho tiến hành lập Phiếu xuất kho và chuyển cho Thủ kho.
Phiếu xuất kho được lập thành nhiều liên: Một liên lưu tại quyển, những

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền


14

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

liên còn lại giao Thủ kho. Tùy quy định của từng đơn vị để quy định số liên
của Phiếu Xuất kho
Bước 3: Thủ kho nhận Phiếu xuất kho và tiến hành xuất kho cho nhân viên
yêu cầu xuất kho.
Bước 4: Nhân viên nhận vật tư, hàng hóa nhận hàng và ký vào Phiếu xuất
kho và nhận 1 liên.
Bước 5: Thủ kho nhận lại một liên Phiếu xuất kho, tiến hàng ghi thẻ kho,
trả lại Phiếu xuất kho cho kế toán.
Bước 6: Kế toán ghi sổ kho và hạch toán hàng xuất.

1.2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu và cơng nợ phải trả tại
Công ty Cổ phần Madin Chem
1.2.2.1. Tổ chức kế tốn cơng nợ phải thu tại Cơng ty Cổ phần Madin Chem
 Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản
tiền, hàng hóa, dịch vụ… mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản
nợ phải thu là một tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị tổ chức kinh
tế, cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.
Các khoản phải thu trong DN bao gồm:
– Các khoản phải thu của khách hàng

– Các khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
– Các khoản phải thu nội bộ
– Các khoản tạm ứng của công nhân viên
 Nội dung cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu
(1) Kế tốn cơng nợ phải thu khách hàng
a. Chứng từ sử dụng
– Hợp đồng kinh tế
– Hóa đơn GTGT
– Phiếu xuất kho
– Phiếu thu
– Giấy báo có

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

15

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản phải thu khách hàng. Kế toán sử dụng TK 131Phải thu khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch
vụ.
(2) Kế tốn cơng nợ phải thu tạm ứng

– Giấy đề nghị tạm ứng
– Phiếu chi
a. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK141 “ Tạm ứng” để phản ánh tình hình giao tạm ứng
và thanh tốn các khoản tạm ứng
b. Kế toán nợ phải thu tạm ứng
– Giấy đề nghị tạm ứng
– Phiếu chi
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK141 “ Tạm ứng” để phản ánh tình hình giao tạm ứng
và thanh tốn các khoản tạm ứng
1.2.2.2. Tổ chức kế tốn cơng nợ phải trả tại Công ty Cổ phần Madin Chem
 Nợ phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định
nghĩa vụ của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng
khác trong và ngoài doanh nghiệp. Khoản phải trả là những khoản mà doanh
nghiệp chiếm dụng được của các cá nhân, tổ chức khác trong và ngoài doanh
nghiệp.
– Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh, mua hàng mà doanh nghiệp phải trả, thanh toán cho các chủ nợ. Nếu
phân loại theo thời gian hạch toán, các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
được chia làm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

16

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

+ Nợ dài hạn là các khoản nợ và các nghĩa vụ về mặt tài chính khác mà
doanh nghiệp phải trả sau một khoảng thời gian từ một năm trở lên kể từ ngày
lập bảng cân đối kế toán
+ Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong
khoảng thời gian từ một năm trở xuống.Nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả
và các khoản nợ dài hạn đến hạn trả

Hình 1.5: Sơ đồ hạch tốn tài khoản 131
(1) Kế toán phải trả người bán
a. Chứng từ sử dụng
– Hợp đồng kinh tế
– Hóa đơn GTGT
– Hóa đơn bán hàng

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền

17

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Lan

– Phiếu nhập kho
– Phiếu chi

– Giấy báo nợ…
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản phải trả người bán, kế toán sử dụng TK 331- “
Phải trả người bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ
phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa , người cung cấp
dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký
(2) Cách thức kế toán nợ phải trả người bán
Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường
hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh tốn).
+ Trường hợp thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ thì giá trị vật tư,
hàng hóa, TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
– Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì khơng
cung cấp được hàng hóa, dịch vụ, ghi
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
– Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng
do thanh toán trước thời hạn phải thanh tốn và tính trừ vào khoản nợ phải trả
người bán, người cung cấp, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
– Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào phải trả lại hoặc được người bán
chấp thuận giảm giá do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào
khoản nợ phải trả cho người bán, ghi:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền


18

MSV:18106100277-DHKH12A4HN


×