CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
BÁO CÁO TỎNG KÉT ĐÈ TÀI NCKH
DÀNH CHO CÁN BỘ - GIẢNG VIÊN 2020
Tên đề tài: Phát hiện nhanh virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở
lợn (PRRSV) bằng phương pháp khuếch đại đẳng nhiệt Polymerase spiral
reaction
Số hợp đồng: 2021.01.38
Chủ nhiệm đề tài: Trần Hồng Diễm
Đơn vị công tác: Viện kỹ thuật công nghệ cao NTT
Thời gian thực hiện: 01/2021 - 06/2021
TP. Hồ Chí Minh, ngày
i
tháng
năm 2021
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................... V
CHUÔNG 1. TÔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................... 1
1.1. Tống quan về hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ớ lợn (bệnh heo tai xanh PRRS)............................................................................................................................................1
1.1.1. Khái quát về PRRS......................................................................................................... 1
1.1.2. Tác nhân gây bệnh.......................................................................................................... 1
1.1.3. Sự xâm nhiễm của virus và gây bệnh trên lợn........................................................... 2
1.1.4. Phương pháp phát hiện bệnh PRRS............................................................................. 3
1.2. Phương pháp khuếch đại đẳng nhiệt vòng xoan Polymerase spiral reaction (PSR) ...4
1.2.1 . Tống quan về phương pháp khuếch đại đẳng nhiệt................................................... 4
1.2.2 Nguyên lí hoạt động của PSR........................................................................................ 5
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu.................................. 7
2.1. Thời gian và địa điếm....................................................................................................... 7
2.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................................................ 7
2.3. Vật liệu nghiên cứu............................................................................................................ 7
2.3.1 Thiết bị, dụng cụ...............................................................................................................7
2.3.2 Hóa chất............................................................................................................................ 9
2.3.3 Vật liệu sinh học.............................................................................................................. 9
2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 10
2.4.1 . Phương pháp xác định trình tự các thành phần phản ứng PSR............................. 10
2.4.2 Phương pháp phát hiện trình tự đặc trưng của PRRSV bàng PSR......................... 11
2.4.3 Phương pháp đọc kết quá PSR .................................................................................... 12
2.4.4 Khảo sát điều kiện phản ứng........................................................................................ 13
2.4.4.1 Phương pháp khảo sát nhiệt độ toi ưu cho phản ứng PSR................................... 13
2.4.4.2 Phương pháp khảo sát thời gian của phản ứng PSR..............................................14
i
2.4.5 . Phương pháp khảo sát giới hạn phát hiện của phản ứng PSR............................... 14
2.4.6 Khảo sát tính đặc hiệu của mồi phản ứng PSR........................................................ 15
2.4.7 . Phương pháp tách chiết RNA..................................................................................... 15
2.4.8 . Phương pháp PSR trực tiếp với mẫu bệnh phẩm - mẫu huyết thanh lợn bệnh... 15
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................... 16
3.1. Ket quả kiểm tra mồi và các thành phần phản ứng PSR........................................... 16
3.2 Kết quả khảo sát thời gian cho phán ứng PSR.............................................................16
3.3. Ket quả khảo sát nhiệt độ................................................................................................ 18
3.4. Giới hạn phát hiện của phương pháp PSR.................................................................. 20
3.5. Tính đặc hiệu của bộ moi thiết kế đối với PRRSV.................................................... 21
3.6. Hoạt động của PSR đối với RNA bộ gen được tách chiết.......................................... 22
3.7. Hoạt động của PSR đối với RNA hiện diện trong mẫu bệnh phẩm - mẫu huyết thanh
23
CHƯƠNG 4. KÉT LUẬN VÀ KIÉN NGHỊ..................................................................... 25
4.1. Kết luận............................................................................................................................. 25
4.2. Kiến nghị.......................................................................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 29
ỉi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHŨ VIẾT TÁT
CSFV
Classical Swine Fever virus
DNA
Deoxyribonucleic acid
LAMP
Loop-mediated Isothermal Amplification
M
Membrane
NCBI
National Center for Biotechnology Information
PCR
Polymerase Chain Reaction
PEDV
Porcine Epidemic Diarrhea virus - virus gây bệnh tiêu chảy cấp ở lợn
PRRS
Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome - hội chứng rối loạn sinh
và hô hấp sản ở lợn
PRRSV
Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome virus - virus gây hội
chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn
qPCR
Real-time - Polymerase Chain Reaction
RNA
Ribonucleic acid
RT-PSR
Reverse transcription-
RT-PCR
Reverse transcription - Polymerase Chain Reaction
TCID50
Median Tissue Culture Infectious Dose
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÉƯ, sơ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Cấu trúc PRRSV....................................................................................................... 2
Hình 1.2. Phương pháp khuếch đại đẳng nhiệt vịng xoan PSR......................................... 6
Hình 2.1. Sơ đồ hoạt động của mồi PSR.............................................................................. 11
Hình 2.2. Màu của phản ứng PSR........................................................................................... 13
Hình 3.1. Kct quả kiểm tra mồi quan sát bằng màu sắc và SYBR..................................... 16
Hình 3.2. Kết quả khảo sát thời gian phản ứng quan sát bằng màu sắc sau phản ứng và
soi SYBR....................................................................................................................................18
Hình 3.3. Ket quả khảo sát nhiệt độ phản ứng quan sát bằng màu sac sau phản ứng và soi
SYBR.......................................................................................................................................... 19
Hình 3.4 Kết quả khảo sát giới hạn phát hiện của phương pháp PSR đối với mục tiêu
dạng tổng họp........................................................................................................................... 20
Hình 3.5. Kết quả khảo sát giới hiện phát hiện của phương pháp PSR đối với RNA bộ
gen của PRRSV........................................................................................................................ 21
Hình 3.6. Ket quả khảo sát tính đặc hiệu của bộ mồi được thiết ke................................... 22
Hình 3.7. Khả năng phát hiện của PSR đối với các mẫu RNA có nồng độ khác nhau ...23
Hình 3.8. Khả năng phát hiện của PSR phát hiện trực tiếp mầu bệnh phẩm khơng tách
chiết RNA
Hình 4.1. Quy trình phát hiện mẫu huyết thanh bệnh phẩm chứa PRRSV bằng PSR ....25
Bảng 2.1 Danh mục thiết bị sử dụng trong nghiên cứu......................................................... 8
Bảng 2.2 Danh mục dụng cụ sử dụng trong nghiên cứu........................................................ 8
Bảng 2.3 Danh mục hoá chất sử dụng trong nghiên cứu....................................................... 9
Bảng 2.4 Các chủng vi sinh vật được sử dụng trong nghiên cứu......................................... 9
Bảng 2.5 Các trình tự sử dụng trong nghiên cứu................................................................. 11
Bảng 2.6 Chương trình phản ứng PSR................................................................................... 12
Bảng 2.7 Thành phần phản ứng PSR..................................................................................... 12
Bảng 3.1. Ket quả khảo sát thời gian trong ba lần lặp lại.................................................... 17
iv
Bảng 3.2. K.ết quả khảo sát nhiệt độ trong ba lần lặp lại..................................................... 18
Hình 4.1. Quy trình phát hiện mẫu huyết thanh bệnh phẩm chứa PRRSV bằng PSR.......
.....................................................................................................................................................27
V
TĨM TẤT KẾT QUẢ NGHIÊN củ u
STT
1
Kết q đạt được
Cơng việc thực hiện
Phát triển, tối ưu quy trình
Xác định trình tự mồi đặc trưng, các
khuếch đại đẳng nhiệt PSR để
thành phần phản ứng, tối ưu nhiệt độ,
phát hiện chính xác PRRSV
2
thời gian phản ứng
Thực hiện trên mẫu bệnh phẩm
Quy trình PSR có khả năng phát hiện
trực ticp RNA virus trong mẫu bệnh
phẩm (huyết thanh)
3
STT
1
Hoàn thiện báo cáo đề tài
Báo cáo hoàn chỉnh
Sản phẩm đăng ký
Sản phẩm đã đạt được
Hoàn thành bản thảo
Bài báo khoa học
Thời gian thực hiện:
Thời gian nộp cuốn báo cáo :
vi
MỞ ĐẦU
Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ớ lợn (PRRS) là một trong những bệnh phức tạp và
nguy hiếm nhất ở lợn với tỷ lệ tử vong cao do bệnh làm ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống
miễn dịch của phổi và kết hợp với sự lây nhiễm thứ cấp của các vi khuẩn và virus gây.
Tại Việt Nam, các đợt bùng phát PRRS với quy mô vừa và nhỏ vẫn xảy ra hàng năm ở
nhiều tỉnh thành, đe dọa thiệt hại về kinh tế của người chăn nuôi và rủi ro về sức khỏe
người tiêu dùng. Hiện nay, phương pháp phát hiện bệnh chủ yếu dựa vào chẩn đốn
thơng qua các triệu chứng lâm sàn, bên cạnh đó RT-PCR là đang là tiêu chuẩn vàng trong
chấn đốn bệnh, tuy nhiên RT-PCR địi hỏi thiết bị phức tạp, đắc tiền và chỉ có thế thực
hiện trong mơi trường phịng thí nghiệm chun biệt. Gần đây các phương pháp sinh học
phân tử khác như phương pháp khuếch đại đang nhiệt vòng xoắn PSR đang được nghiên
cứu phát hiện nhanh các loại mầm bệnh. PSR thừa hưởng tất cả ưu diem của PCR về độ
nhạy, độ đặc hiệu đồng thời kỹ thuật đon giản dễ thực hiện. Vì thế đề tài “Phát hiện
nhanh virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (PRRSV) bằng phương pháp
khuếch đại đẳng nhiệt Polymerase spiral reaction” được thực hiện. Quy trình PSR được
tối ưu trong nghiên cứu có khả năng phát hiện trình tự mục tiêu PRRSV với giới hạn phát
hiện 10O 5TClD5O/ml, phản ứng được thực hiện tại một nhiệt độ cố định (65°C) trong thời
gian 40 phút. Đồng thời, phương pháp có thể phát hiện đối với trình tự mục tiêu hiện diện
trong mẫu phân khơng cần q trình tách chiết RNA, có thế đọc kết q nhanh bàng mắt
thường thông qua màu sắc của phán ứng, điều này cho thấy khả năng ứng dụng cao của
phương pháp đối với phát hiện nhanh bệnh tại chồ.
vii
CHƯƠNG 1. TÔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (bệnh heo tai xanh -
PRRS)
1.1.1. Khái quát về PRRS
Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn là bệnh truyền nhiễm của lợn mọi
giong, mọi lứa tuổi (lợn nái, lợn con theo mẹ, lợn con sau cai sữa, lợn choai, lợn thịt và
lợn đực giống) [1], Bệnh có tính chất lây lan nhanh và gây chết nhiều lợn khi ghép hoặc
ke phát các bệnh truyền nhiễm nguy hiếm khác như: dịch tả lọn, phó thương hàn, tụ huyết
tràng...Đặc trưng của bệnh là gây sảy thai, thai chết lưu ở lợn nái chửa; lợn ốm có triệu
chứng điển hình sốt cao trên 40°C, viêm phổi nặng; đặc biệt là ở lợn con cai sữa viêm
phổi chết rất nhanh [1, 2].
1.1.2. Tác nhân gây bệnh
PRRS gây ra bởi Porcine reproductive and respiratory syndrome virus (PRRSV)
một loại Arterivirus, họ Arteriviridae [1].
Virus PRRS (PRRSV) là loại virus sợi đơn dương RNA, được bao bọc bên ngồi
một lớp vỏ có đường kính từ 50-65 nm, bồ mặt tương đoi nhằn, bên trong chứa
nucleocapsid hình khối có đường kính từ 25-35 nm, kích thước genome khoảng 15 kb
bao gồm tám khung đọc mở (ORF) [3,4]. Trong đó ORFla và ORFlb chiếm 80%
genome có chức năng cấu thành RNA polymerase cúa virus [3, 4]. Virus phát triển, tăng
nhanh về số lượng trong đại thực bào, phá hủy và giết chết tế bào đại thực bào, làm suy
giảm nghiêm trọng sức đề kháng của lợn bệnh; tạo điều kiện thuận lợi cho các vi khuẩn
thứ phát gây bệnh viên phổi như bệnh dịch tả lợn, suyễn, liên cầu khuân, tụ cầu khuẩn, tụ
huyết trùng phát sinh, phát triển và làm cho bệnh ngày càng trầm trọng hơn, lợn bệnh
chết chú yếu do các vi khuẩn kế phát [1,2].
RNA
ISkDa N protein (ORF 7 product)
24 - 26kDa E protein (ORF 5 product)
30 - 40kDa protein (ORF 4 product)
Q
18 - 19kDa M protein (ORF 6 product)
Lipid envelope
Hình 1.1. Cấu trúc PRRSV [3]
1.1.3. Sự xâm nhiễm của virus và gây bệnh trên lọn
Virus PRRS sau khi xâm nhập vào cơ thế thì đích tấn cơng của chúng chính là tế
bào đại thực bào phế nang (PAMs). Nó khơng tạo ra sự suy giảm miễn dịch tồn diện
nhưng nó làm cho các cơ chế phòng vệ của phổi bị tổn thương. Khi đó, các mầm bệnh hơ
hấp, phụ nhiễm dễ dàng xâm nhập vào phổi. Virus PRRS sinh sản trong tế bào đại thực
bào phế nang PAMs. Virus lưu hành lâu trong máu (~ 3 tuần), tồn nhiễm lâu (~ 157
ngày).
Độ lây nhiễm của virus PRRS cao, Sau khi xâm nhập vào cơ the lợn, trong 1 - 2
tuần virus PRRS đã tiêu diệt khoảng 50% tế bào đại thực bào phế nang. Virus gây ra
viêm vách phế nang dần đến viêm phổi kẽ, phù thũng phổi; trên phoi xuất hiện các lốm
đốm đỏ đến đỏ nâu. Khi vách phế nang bị viêm sẽ rất dễ dẫn đen các bệnh kế phát khác.
Virus PRRS xâm nhập vào máu từ đó theo máu đến các mơ và khư trú tại đó, virus xâm
nhập vào nhau thai gây lên sảy thai vào giai đoạn cuối, đẻ non, thai chết lưu, động dục
giả, ...
Một khi đàn lợn đã bị nhiễm virus PRRS, virus có xu hướng lưu hành vĩnh viễn,
rất khó để bài trừ. Kháng thể mẹ truyền không đủ để báo hộ cho lợn con chống lại virus
PRRS, nếu có thì thời gian miền dịch rất ngắn.
2
1.1.4. Phương pháp phát hiện bệnh PRRS
PRRS được phát hiện thơng qua các triệu chứng lâm sàng có thế quan sát trực tiếp,
sử dụng định nghĩa ca bệnh lâm sàng theo Cục Thú y như sau lợn sốt cao trên 40°C, khó
thở, có những vết bầm, thâm tím trên da, tai tím xanh, đồng thời kèm theo lợn chích
kháng sinh nhiều ngày khơng giảm, có nhiều lợn nái sẩy thai, hoặc sốt nằm đờ đẫn, hôn
mê, lọn con, heo cai sữa cả đàn có biếu hiện ửng dở tồn thân hoặc tai tím bầm [5, 6].
Các biểu hiện của bệnh thường không đặc trưng và dễ nhầm lẫn khi kế phát với các bệnh
khác. Tuy nhiên, các biểu hiện của bệnh thường không đặc trưng và dễ nhầm lẫn khi kế
phát với các bệnh khác.
Do đó, cần kết hợp các phương pháp khác trong chân đoán bệnh như phát hiện
kháng thè bang phương pháp ELISA (Enzyme linked immonosorbent assay) [6] có sẵn
trên thị trường, phương pháp IPMA (Immunoperoxidase monolayer assay) [6] - phương
pháp sử dụng một thảm te bào đã gây nhiễm virus chuan đề phát hiện kháng thể, nếu
huyết thanh có kháng the thì có sự kết hợp của kháng nguyên, kháng thể và kháng kháng
thể, khi cho cơ chất vào sẽ xuất hiện màu đỏ đậm, đó là phản ứng dương tính, phân ứng
âm tính nếu thảm tế bào có màu hồng nhạt [6]. Mặc khác, hiện nay RT-PCR vẫn được coi
là tiêu chuẩn vàng trong việc chẩn đốn sự có mặt của PRRSV. RT-PCR có thể cho kết
quả với độ nhạy và độ đặc hiệu cao, tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là sự
đòi hỏi về máy móc đắt tiền trong phịng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn xét nghiệm và an toàn
sinh học, cũng như kỹ thuật viên có kinh nghiệm về sinh học phân tử. Đây là các điều
kiện khó có thê đạt được với tuyến cơ sở và sẽ giới hạn khả năng phản ứng của các địa
phương trong trường hợp bệnh dịch bùng phát. Chính vì vậy, song song với việc phát
triển kit xét nghiệm multiplex realtime RT-PCR để tăng hiệu quá định lượng virus trong
các phịng thí nghiệm trung tâm thì việc phát triến phương pháp sàng lọc có khả năng xét
nghiệm nhanh virus với các yêu cầu tối thiểu về trang thiết bị và đào tạo nhân sự chuyên
môn ở thực địa và các tuyến cơ sở là cần thiết đế bổ sung cho bộ máy y tế dự phòng.
3
1.2. Phương pháp khuếch đại đẳng nhiệt vòng xoắn Polymerase spiral reaction
(PSR)
1.2.1 . Tổng quan về phương pháp khuếch đại đẳng nhiệt
Các kĩ thuật phân tử phát hiện gần đây trong các nghiên cứu, một trong những
phương pháp gần đây là chuỗi polymerase (PCR) đã thu hút các nhà nghiên cứu. Phương
pháp này nhanh và nhạy, có khả năng khuếch đại số lượng DNA hàng triệu bậc độ lớn,
bên cạnh các ưu điêm trên, phương pháp này có những hạn chế như là sử dụng chu trình
nhiệt để nhân giống 30 - 40 chu kì, sử dụng các thiết bị đẳt tiền. Vì vậy phương pháp này
chỉ áp dụng với dụng cụ cao với sự trang bị máy móc, thiết bị hiện đại, đòi hỏi đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp và có chun mơn.
Một loạt các kỹ thuật khuếch đại đang nhiệt đã được báo cáo đế khuếch đại DNA
hoặc RNA trong 20 năm qua, bao gồm hệ thống khuếch đại dựa trên phiên mã (TAS) [7],
phản ứng sao chép trình tự tự duy trì (3SR) [8], khuếch đại dịch chuyển sợi (SDA) [9],
sao chép vòng tròn lăn (RCR) [10], khuếch đại đắng nhiệt qua trung gian vòng (LAMP)
[11], khuếch đại đẳng nhiệt đơn (SP1A) [12] khuếch đại -priming (CPA) [13] . Trong các
phương pháp này, TAS, 3SR, NASBA, SDA, HDA và SPIA yêu cầu nhiều enzyme (ba
hoặc nhiều hơn) và tối ưu hóa nghiêm ngặt. Chỉ một vài trong số các phương pháp
khuếch đại đẳng nhiệt này (ví dụ, RCR, LAMP và CPA) có thể được thực hiện hiệu quả ở
nhiệt độ không đoi bằng cách sử dụng một enzyme. Tuy nhiên, phương pháp RCR chỉ có
the khuếch đại DNA vịng trong khi bốn hoặc nhiều mồi khơng thê thiếu để bắt đầu phản
ứng LAMP hoặc CPA.
Trong khi đó PSR được giới thiệu vào năm 2015 thừa hưởng các ưu diem của PSR
và CPA về độ nhạy, độ đặc hiệu. Tuy nhiên, PSR chi cần hoạt động của một cặp mồi và
một loại enzyme, phản ứng xảy ra ở một nhiệt độ cố định và kết quả có thế quan sát trực
tiếp qua việc quan sát sự thay đối màu của sản phấm sau phản ứng sau khi cho chất chỉ
thị màu. PSR là phương pháp đẳng nhiệt mới được phát triển trong thời gian gần đây với
nhiều ưu điểm đế phát triển phát hiện nhanh, tại chồ.
4
1.2.2 Nguyên lí hoạt động của PSR
Dựa vào sự tổng hợp DNA thay thế sợi đôi, nhiệt độ 60 - 65 °C, thời gian 30 - 60
phút với sự có mặt của enzyme Bst DNA polymerase, dNTPs, các cặp mồi đặc hiệu,
DNA khuôn, gồm các bước:
PSR chỉ sử dụng dụng một loại enzyme duy nhất, sử dụng một cặp mồi được thiết
kế đặc trưng và DNA polymerase de khuếch đại trình tự DNA mục tiêu dưới điều kiện
đang nhiệt. Cặp mồi được thiết kế cho phản ứng PSR bao gồm mồi xuôi FP và mồi ngược
BP theo sơ đồ trong Hình 1.2 [14], Trong đó, FP bao gồm trinh tự N và trinh tự F theo
chiều 5’-3’, trình tụ F có chiều dài từ 15 - 30 bp được xác định và là trình tự bơ sung
chính xác cho một vùng trinh tự tại đầu 3’ của trình tự mục tiêu; BP bao gồm trinh tự N’
và trình tự B theo chiều 5’-3’, B được xác định và bo sung hồn tồn cho 15-30
nucleotide của trình tự mục tiêu tại đầu 5’; trình tự N’ là trình tự đảo ngược khơng bo
sung của trình tự N, N khơng nhận dạng hay bổ sung cho F, N’ không nhận dạng hay bồ
sung cho B. Phản ứng PSR có thế xảy ra ở nhiệt độ 60 - 65°c, trong đó, mạch đơi của
trình tự mục tiêu bị biến tính thành hai mạch đơn nhờ sự hiện diện của Betaine, trình tự F
của FP sẽ bắt vào trình tự Fc của mạch đơn tại mạch 3’-5’ của trình tự mục tiêu, nhờ sự
hoạt động của DNA polymerase, mạch mới sẽ được tong hợp kéo dài từ F tạo mạch mới
chứa trình tự Bc, qua đó trình tự B của BP sẽ liên kết và DNA polymerase kéo dài tổng
hợp mạch tạo mạc chứa Nc và N’ theo chiều 3’-5’, do trình tự N’ khi đả ngược lại sẽ
thành trình tự N - bố sung hồn tồn cho trình tự Nc, vì the mạch mới được tạo thành có
the đóng vịng, đầu 3’ của Nc có thế tiếp tục kéo dài mở rộng tạo cấu trúc vịng xoắn
[14], Q trình tương tự xảy ra với mạch 5’-3’ của trình tự mục tiêu ban đầu với sự hoạt
động của mồi BP.
5
Hình 1.2. Phương pháp khuếch đại đẳng nhiệt vịng xoắn PSR.
6
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cưu
2.1. Thòi gian và địa điểm
Thời gian: 01/2021 -06/2021
Địa điểm: Viện kỹ thuật công nghệ cao NTT, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
Địa chí: MM2 Hồng Diệu phường 13, quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
2.2. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Xác định trình tự mồi PSR đặc trưng phát hiện PRRSV
Dựa vào các tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước, tiến hành lựa chọn gen mục
tiêu đặc trưng cho PRRSV, qua đó sàng lọc để tìm trình tự mồi đặc trưng phát hiện gen
này.
Nội dung 2: Đánh giá hoạt động của mồi thiết kế
Bộ mồi thiết kế được kiểm tra với phản ứng PCR thông thường và phản ứng PSR
với RNA bộ gene, cùng các phương pháp đọc kết quả phản ứng PSR khác nhau.
Nội dung 3: Toi ưu quy trình PSR
Tối ưu hóa điều kiện phản ứng PSR bao gồm nhiệt độ phản ứng, thời gian phản
ứng, nồng độ mồi.
Nội dung 4: Khảo sát giói hạn phát hiện, tính đặc hiệu của bộ mồi
Khảo sát tính đặc hiệu của mồi so với các chủng vi khuẩn, virus gần gũi khác
PRRSV
Khảo sát giới hạn phát hiện của phương pháp.
Nội dung 5: Khả năng hoạt động của PSR vói PRRSV hiện diện trong huyết thanh
lợn
Khảo sát khả năng phát hiện RNA virus trực tiếp từ mẫu bệnh phấm không tách
chiết bằng PSR
Nội dung 6: Hoàn thiện báo cáo.
2.3. Vật liệu nghiên cứu
2.3.1 Thiết bị, dụng cụ
7
Bảng 2.1 Danh mục thiết bị sứ dụng trong nghiên cứu
TÊN THIẾT BỊ
STT
STT
TÊN THIẾT BỊ
8
Máy đọc gel
Bộ máy điện di Mini-Sub
1
(Biorad - Mỹ)
Máy spin down PUR1SPIN
2
9
Máy gia nhiệt khô BDT (Grant)
(NOVAPRO - Hàn Quốc)
Máy vortex ZX3 (VELP -
Tủ sấy UN30 (Memmert Đức)
10
3
Italia)
Bàn soi gel BlooK LED
Máy ly tâm đa năng Z326
11
4
(GeneDirex - Đài Loan)
(Hermle - Đức)
Nồi hấp khử trùng HV - 50
Máy đo OD JENWAY Genova
12
5
(Hirayama - Nhật Bản)
Plus
Tú an toàn sinh học cap II
Máy PCR (Cole-Parmer Ltd, ƯK)
13
6
BSC-130011 B2-X
Mảy ủ nhiệt khô Biosan Bio
7
TDB-100
Bảng 2.2 Danh mục dụng cụ sử dụng trong nghiên cứu
STT
TÊN DỤNG CỤ
STT
TÊN DỤNG CỤ
1
Tủ lạnh -80 c (Panosonic)
7
Ống đong chia độ
8
Bao tay cao su
9
Băng keo, kéo
10
Túi zip
11
Giấy bạc
Tủ lạnh -20 c (SANAKY 2
Việt Nam)
Tủ lạnh 4 c (SANAKY - Việt
3
Nam)
Micropipette các loại
4
(Eppendorf - Mỹ)
5
Eppendorf
8
Đầu tip các loại
6
Khẩu trang
12
2.3.2 Hóa chất
Bảng 2.3 Danh mục hố chất sử dụng trong nghiên cứu
STT
TÊN HỐ CHÁT
STT
TÊN HỐ CHẤT
1
Nuclease free water (Thermofisher)
10
CTAB( life sciecne)
2
Gelred 6X (Biotium)
1 1
HC1 (Bio Bssic Canada INC)
3
Agarose (Bioline)
12
EDTA (Bio Bssic Canada
INC)
DNA ladder 100 bp, Ikb (Sigma
4
NaCl (Biopharmaceuticals &
13
aidrich)
Titrimetry)
Ethanol (Xilong Sicentiffic
5
14
TBE buffer (Thermofisher)
Co.Ltd)
Phenol(Xilong Sicentiffic
2X warmstart colorimetric PSR
15
6
mastermix (NEB - Anh)
Co.Ltd)
Isopropanol (Xilong
7
Mecrapthoethanol( Thermo fisher)
16
Sicentiffic Co.Ltd)
Isoamyl alcohol (Xilong Sicentiffic
17
8
Trizol (Life technology)
Co.Ltd)
9
Chloroform (VN chemsosol.Co.Ltd)
2.3.3 Vật
• liệu
• sinh học
•
Bảng 2.4 Các chủng vi sinh vật được sử dụng trong nghiên cứu
STT
Dạng mẫu
Nguồn gốc
Số lượng
Samonella enterica
Khuân lạc
Phân lập
1
Staphylococus aureus
Khuân lạc
Phân lập
1
9
Pseudomonas aeruginosa
Khuẩn lạc
Phân lập
1
Listeria monocytogenes
Khuẩn lạc
Phân lập
1
Vibrio parahaemolyticus
Khuẩn lạc
Phân lập
1
PRRSV
RNA
Học viện Nông nghiệp
10
Việt Nam
Huyết
Học viện Nông nghiệp
thanh
Việt Nam
PRRSV
10
Học viện Nông nghiệp
Virus tả lợn châu Phi
RNA
(ASFV)
2
Việt Nam
Virus tả lợn cổ điển
Học viện Nông nghiệp
RNA
(CSFV)
2
Việt Nam
Virus tiêu chảy cấp ở lợn
Học viện Nông nghiệp
RNA
(PEDV)
7
Việt Nam
Nghiên cứu này sử dụng các chủng vi sinh vật trong Bảng 2.4 được cung cấp từ
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam và phân lập từ phịng thí nghiệm vi sinh, Viện kỹ thuật
công nghệ cao NTT.
2.4. Phuong pháp nghiên cứu
2.4.1 . Phuong pháp xác định trình tự các thành phần phản ứng PSR
Dựa theo các nghiên cứu trước đó, gen M được lựa chọn làm gen mục tiêu phát
hiện do tính ổn định và độ bảo tồn cao của trình tự gen ở PRRSV. Trình tự gen có vị trí
từ 14510 đến 14805 trên bộ gen của PRRSV No. JX512910.2 được tổng hợp bởi Phù sa
(Việt Nam) dùng làm trình tự mục tiêu cho các bước đánh giá điều kiện ban đầu, đồng
thời làm chứng dương cho khảo sát, trình tự mồi PSR được thiết kế đặc trưng cho
PRRSV được thiết kế bằng phần mềm PrimerV5, các trình tự này cũng được tống hợp
bởi Phù sa (Việt Nam) và sử dụng làm mồi cho tất cả các thí nghiệm trong nghiên cứu
này. Các trình tự mồi được kiểm tra lại bằng PCR insilico bằng phần mềm Ugene và
NCBI Blast. Sơ đồ vị trí của một bộ mồi phản ứng PSR được thế hiện tại Hình 2.1.
10
Hình 2.1 Sơ đồ hoạt động cùa mồi PSR
Bảng 2.5. Các trình tự sử dụng trong nghiên cứu
Trình tự 5’-3’
Tên
ACGATTCGTACATAGAAGTATAGPRRS PSR F
AGAAAAACCCGGAGAAGCCC
GATATGAAGATACATGCTTAGCA-
PRRSPSRR
ATCTGACAGGGCACAAGTTCC
GGAGCAGTAGTTGCACTTCTTTGGGGAGTGTACTCAGC
CATAGAAACCTGGAAATTCATCACCTCCAGATGCCGTT
TGTGCTTGCTAGGCCGCAAGTACATCCTGGCCCCTGCC
CACCACGTCGAAAGTGCCGCGGGCTTTCATCCGATTGC
M_gblock
GGCAAATGATAACCACGCATTTGTCGTCCGGCGTCCCG
GCTCCACTACGGTCAACGGCACATTGGTGCCCGGGTTG
AAAAGCCTCGTGTTGGGTGGCAGAAAAGCTGTTAAGC
AGGGAGTGGTAAACCTTGTTAAATATGCCAA
2.4.2 Phương pháp phát hiện trình tự đặc trưng của PRRSV bằng PSR
Tất cả các phản ứng PSR thực hiện trong nghiên cứu này được thực hiện với the
tích cuối cùng là 15 pl. Các phản ứng PSR ban đầu trước khảo sát điều kiện tối ưu cho
phản ứng sẽ dùng chương trình phản ứng PSR thực hiện với thông số theo Bảng 2.6
(thông số theo nghiên cứu trước đó) và thành phần phản ứng được sử dụng theo Bảng 2.7
(thơng số theo nghiên cứu trước đó).
11
Trong mỗi lần thực hiện, thí nghiệm sẽ thực hiện cùng với mẫu đối chứng âm và
đối chứng dương (trong trường hợp khảo sát mẫu thực) đế kiếm soát phản ứng. Trong đó,
với đối chứng âm, nước được sử dụng thay thế cho trình tự mục tiêu, đối chứng dương sử
dụng DNA mục tiêu dạng tổng hợp cho phản ứng.
Bảng 2.6 Chương trình phản ứng PSR
STT
Bước thực hiện
1
Bắt cặp, kéo dài,
.
65 °C
taọ ra sản phẩm
Nhiệt độ
Thòi gian
45 phút
Bảng 2.7 Thành phần phản ứng PSR
Nồng
STT
Thành phần
độ
trong
Thể tích (pL)
phản ứng(pM[)
1
Mạch khn DNA
5
1 pg
2
NF
0,96
1,6
3
NR
0,96
1,6
4
Mastermix
7,5
IX
Nước sinh học phân
0,58
5
tứ
Tổng thể tích 15 pl/ phản ứng
2.4.3 Phuong pháp đọc kết quả PSR
Sản phẩm của phản ứng PSR trong nghiên cứu này được ghi nhận bàng hai
phương pháp: quan sát màu phản ứng và nhuộm huỳnh quang bằng thuốc nhuộm SYBR.
Sản phẩm PSR được quan sát trực tiếp bằng màu sắc phản ứng thông qua chỉ thị
pH. Sản phấm PSR được khuếch đại với lượng lớn trong kết quả cuối cùng, làm giảm pH
sau phản ứng, sự có mặt của chất chỉ thị pH - phenol red trong phản ứng giúp có thế quan
12
sát kết quả trực tiếp bằng mắt thường. Theo đó, màu hồng sáng của phản ứng ban đầu
thay đối thành vàng với phản ứng dương và giũ’ nguyên màu sắc ban đầu với phản ứng
âm (Hình 2.2A, Hình 2.2B). Đồng thời, sản phẩm PSR cũng có thế quan sát bàng nhuộm
bằng chất phát huỳnh quang SYBR và soi dưới ánh sáng 460 nm (Hình 2.2C).
Sau phản ứng
Trước phản ứng
I_________
I
)l
I
Hình 2.2. Màu của phản ứng PSR
Trong đó (A): Trước phản ứng; (B): Sau phản ứng; (C) Ket quả sau phản ứng nhuộm
SYBR
2.4.4 Khảo sát điều kiện phản ứng
2.4.4.1 Phương pháp khảo sát nhiệt độ tối ưu cho phản ứng PSR
Enzyme Bst DNA polymerase có dải nhiệt độ hoạt động kéo dài, enzyme được sử
dụng trong nghiên cứu này có dải nhiệt độ thích hợp cho phản ứng PSR là từ 56 -67 °C
và cũng là nhiệt độ tối ưu cho quá trình bắt cặp kéo dài tạo sản phẩm PSR. Việc xác định
nhiệt độ các phản ứng PSR được thực hiện với thế tích là 15 pl. Các bước thực hiện như
sau:
Bước 1: Chuấn bị mồi, mạch khuôn
Bước 2: Pha hỗn hợp phản ứng PSR
Bước 3: Trộn đều, spindown hồn hợp PSR
13
Bước 4: Hút 14 JJ.1 hồn hợp PSR đã trộn đều + 1 pl mạch khuôn
Bước 5: Thiết lập máy PCR ở gradiant nhiệt độ, bở mồi ống phản ứng ở mức nhiệt
độ tương ứng.
Bước 6: Quan sát kết quả. Đánh giá kết quả thí nghiệm.
2.4.4.2 Phương pháp khảo sát thời gian của phản ứng PSR
Thời gian kéo dài cùa phản ứng PSR quyết định tới số lượng DNA sản phẩm được
hình thành trong phản ứng. Các kết quả tối ưu trên được thực hiện trong thời gian 50 phút
phản ứng, theo hướng dẫn của nhà sản xuất, phản ứng xảy ra hoàn toàn trong 50 phút
phản ứng. Việc xác định thời gian các phản ứng PSR được thực hiện với thể tích là 15 pl,
được thực hiện trong bê ủ nhiệt, chúng tôi tiến hành khảo sát phản ứng trong khoảng 5-
50 phút phản ứng, mỗi khoảng cách nhau 5 phút. Các điều kiện khác không thay đổi, kết
quả được kiểm tra bàng màu sắc. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị mẫu, mồi, mạch khuôn.
Bước 2: Vệ sinh khu vực thực hiện thí nghiệm.
Bước 3: Pha hồn hợp phản ứng PSR.
Bước 4: Trộn đều, spindown hồn hợp PSR.
Bước 5: Hút 14 pl hỗn hợp PSR đã chuẩn bị trước đó + 1 pl mạch khn, hút 1 pl
chứng âm là nước.
Bước 6: Khảo sát thời gian 5-50 phút, đánh giá kết quả.
2.4.5 . Phương pháp khảo sát giới hạn phát hiện của phăn ứng PSR
Số bản sao của DNA mạch khn được tính tốn bằng chương trình Endmcm
; 309 bản sao trình tự gen M đích của PRRSV
dạng tổng hợp, được pha lỗng theo bậc 10 về các nồng độ cuối cùng 108 - 10'2 bản sao
và tiến hành thực hiện phản ứng với các điều kiện và thành phần theo nghiên cứu trước
đó. Sản phẩm được phân tích bàng màu sắc sau phản ứng và nhuộm SYBR.
Mầu RNA được tách chiết có nồng độ 105 ■ TCID50/ml cũng được pha loãng theo
bậc 10 về các nồng độ cuối cùng 104 5 - 10° TCID50/ml và tiến hành thực hiện phản ứng
14
với các điều kiện tối ưu. Sản phẩm được phân tích bằng màu sắc sau phản ứng và nhuộm
SYBR
2.4.6 Khảo sát tính đặc hiệu của mồi phản ứng PSR
Tính chuyên biệt của các thành phần bao gồm bộ mồi được lựa chọn chỉ bắt cặp và
cho phản ứng đặc hiệu với RNA mục tiêu được kiểm tra. Trong khảo sát này, RNA các
virus gây bệnh phổ biến trên lợn với các triệu chứng gây bệnh có nhiều điểm tương đồng
với PRRS (CSFV, PEDV, ASFV) các vi khuẩn thông thường phổ biến ngồi mơi trường
được sử dụng để thực hiện phản ứng PSR s. enterica, s. aureus, p. aeruginosa, L.
monocytogenes với các thành phần và điều kiện đã được khảo sát.
2.4.7 . Phương pháp tách chiết RNA
Các mẫu RNA virus sử dụng trong nghiên cứu được tách chiết bằng phương pháp
Trizol với các bước thực hiện:
Bước 1: Hỗn hợp mẫu 100 pl huyền phù + 1 ml trizol + 200 pl chloroform.
Bước 2: Trộn đều 2 phút (lắc nhẹ bằng tay).
Bước 3: ủ 20 phút ở nhiệt độ phịng, sau đó đem đi li tâm 12.000 vòng 15 phút ở
nhiệt độ 4 °C.
Bước 4: Thu phần dịch nổi ở trên + 600 pl isopropanol, ủ ở -20 °C (ủ ít nhất là 30
phút).
Bước 5: Ly tâm 12.000 vòng 10 phút sau đó rửa tủa bằng sau đó đe khơ.
Bước 6: Rửa mẫu vừa thu được bằng 10 pl nước sinh học phân tử, li tâm 7.500
vòng trong 10 phút trừ mẫu ở 4 °C.
Kết quả tách chiết được kiểm tra bằng phương pháp đo OD bằng máy JENWAY
Genova Plus. Mầu RNA được giữ ở -20 °C cho các lần sử dụng sau.
2.4.8 . Phuong pháp PSR trực tiếp vói mẫu bệnh phẩm - mẫu huyết thanh lọn bệnh
Phương pháp PSR được tối ưu trong nghiên cứu này được dùng với mục tiêu có
thể phát triển để phát hiện PRRSV trực tiếp từ mẫu bệnh phẩm lọn, cụ thể là mẫu huyết
thanh bệnh. Mầu bệnh phấm chứa virus được pha loãng 50 lần và thực hiện phản ứng
PSR với thành phần và điều kiện đã tối ưu trước đó, đồng thời mẫu bệnh phấm không
15
chứa virus cũng được thực hiện song song để kiểm tra khả năng hoạt động chính xác của
phương pháp.
16
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THÁO LUẬN
3.1. Kết quả kiểm tra mồi và các thành phần phản ứng PSR
Trình tự của gen M được tống hợp cùa PRRSV được lựa chọn làm gen mục tiêu để
thực hiện phản ứng PSR, phản ứng này được thực hiện bới 2X warmstart LAMP
colorimetric mastermix dưới sự xuất hiện của chất chì thị pH. Ket quả kiểm tra cho thay
sau phản ứng 45 phút ở 65°C có sự thay đồi từ màu hồng sang vàng đối với mẫu dưong
chứa gen mục tiêu dạng tống họp, giữ nguyên màu hồng đối với mẫu âm Hình 3.1 A. Sự
thay đối màu sắc cho thấy sản phẩm khuếch đại đã được tạo ra và có thể quan sát bằng
mắt thường, chứng minh rằng bộ mồi được lựa chọn cho phản ứng PSR phát hiện thành
cơng trình tự mục tiêu của PRRSV. Mặt khác kết quả PSR với RNA tinh sạch của
PRRSV tại Hình 3.1 B cho thấy, PSR có khả năng khuếch đại RNA mục tiêu, thể hiện
màu sắc phản ứng rõ nét. Đồng thời, kết quả của phản ứng cũng có thế quan sát bằng
phương pháp nhuộm SYBR kết quả của phản ứng PSR phát quang khi nhuộm SYBR và
quan sát dưới đèn led bước sóng 460 nm, chứng âm khơng thế hiện tính hiệu phát quang.
Vì vậy bộ mồi này đã được chọn cùng với các thành phần phản ứng được áp dụng cho
các khảo sát tiếp theo.
Trước phàn ứng
Sau phàn ứng
Trước phán ứng
Hình 3.1. Kết quả kiểm tra mồi quan sát bằng màu sắc và SYBR.
3.2 Kết quả khảo sát thời gian cho phản ứng PSR
Thời gian kéo dài của phản ứng PSR quyết định tới số lượng sản phẩm được hình
thành trong phản ứng. Khảo sát thời gian của phản ứng PSR là khảo sát khoảng thời gian
17