Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

iểu luận kinh tế lượng các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.12 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Đề tài:

“NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT QUẢ
HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NĂM CUỐI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ”

Giảng viên: TS. Hồng Thị Phương Thảo
Mơn: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Học viên thực hiện:
Nhóm 2-Cao học K19-Đêm 9
1. Châu Thành Sang (Trưởng nhóm)
2. Nguyễn Thị Bình
3. Lâm Văn Sang
4. Nguyễn Quốc Thắng
5. Ngô Thị Kim Thanh
6. Châu Thùy Trang
7. Nguyễn Thị Lệ Hồng Thu
8. Trần Thị Hoàng Trâm
9. Lê Nguyễn Tường Uyên
10. Lê Thị Thanh Xuân

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 3 năm 2010


Đề tài nghiên cứu môn học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh
viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

Nhóm 2 – Cao học khóa 19 – Đêm 9


MỤC LỤC
I.
ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.
Lý do chọn đề tài
2.
Tính hữu ích của đề tài
II.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
IV.
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
V.
GIẢ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.
Giả thuyết
2.
Mơ hình đề nghị
VI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.
Thiết kế nghiên cứu định tính
1.1 Thơng tin thứ cấp
1.2 Xác định loại nghiên cứu
1.3 Quy mô mẫu
1.4 Phương pháp chọn đối tượng nghiên cứu vào mẫu
1.5 Thiết kế bảng câu hỏi định tính
2.
Thiết kế nghiên cứu định lượng
2.1 Quy mô mẫu
2.2 Phương pháp chọn mẫu
2.3 Phương pháp phỏng vấn
2.4 Thiết kế bảng câu hỏi định lượng
2.5 Phương pháp xử lí dữ liệu

VII. THỜI GIAN BIỂU
VIII. NGÂN SÁCH NGHIÊN CỨU
IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO
X. PHỤ LỤC
Phụ lục 1
DÀN BÀI THẢO LUẬN
Phụ lục 2
BẢN CÂU HỎI
Phụ lục 3
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA THÀNH VIÊN NHÓM 2 – CAO HỌC
KHÓA 19 – ĐÊM 9

1
1
2
2
2
3
4
4
4
4
4
4
6
6
6
6
7
7

7
7
7
7
10
11
11
11
12
12
15
15
18
18


Đề tài nghiên cứu môn học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh
viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh

BẢN ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
I.

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.

Lý do chọn đề tài
Trong 10 năm trở lại đây, theo xu hướng giáo dục đại học của thế giới, giáo dục đại học Việt
Nam đang từng bước chuyển hóa từ một nền giáo dục đại học cho thiểu số tinh hoa sang một
nền giáo dục đại học đại chúng. Điều này có nghĩa là giáo dục đại học Việt Nam trở thành nền

giáo dục đại học dành cho số đông. Bên cạnh đó, đối với phần lớn người Việt Nam mảnh bằng
đại học được coi là “ tấm hộ chiếu vào đời” và được giáo dục đại học cũng là sự khẳng định vị
trí con người trong xã hội. Chính vì vậy, nhu cầu được tiếp cận giáo dục đại học hiện nay là
rất lớn. Nhiều trường đại học công lập và ngồi cơng lập đã ra đời. Tuy vậy vẫn chưa tương
xứng với nhu cầu nguồn nhân lực của xã hội cũng như xu hướng phát triển giáo dục đại học
của thế giới. Ngoài ra giáo dục đại học Việt Nam hiện nay đang còn tồn tại nhiều vấn đề như
chương trình đào tạo lỗi thời; phương pháp dạy và học thụ động; hoạt động nghiên cứu khoa
học chưa được đầu tư và quan tâm đúng mức; vẫn có khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành
khiến cho nhiều sinh viên ra trường khơng đủ khả năng để tìm được một công việc phù hợp
hay các doanh nghiệp khi tuyển nhân viên phải tiến hành đào tạo lại; và thực tế là bằng cấp
của Việt Nam chưa được thế giới công nhận.
Để đạt được mục tiêu của giáo dục là “ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài”, Việt Nam phải đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng thích
nghi với cơng việc, hình thành đội ngũ nhân lực năng động và sáng tạo, đáp ứng những yêu
cầu mới của thế kỷ 21.
Tuy nhiên, theo đánh giá của kế hoạch chiến lược và phát triển giáo dục từ năm 2001 –
2010, giáo dục Việt Nam vẫn phải đương đầu với những thách thức, yếu kém như:
- Chất lượng giáo dục thấp, một mặt là không bắt kịp tiến độ khu vực và thế giới, một mặt
không đáp ứng yêu cầu của cuộc sống, của xã hội.
- Hiệu quả giáo dục không cao
- Cơ sở hạ tầng của trường học gặp nhiều khó khăn
- Chương trình học, thiết bị dạy học chậm đổi mới, lạc hậu
Ngoài ra, theo một nghiên cứu mới đây của PGS.TS Nguyễn Công Khanh, trường Đại học Sư
phạm Hà Nội, đã chỉ ra một loạt các con số về phong cách học của sinh viên và trong đó thấy
rằng có 64% chưa tìm được phương pháp học phù hợp và sinh viên yếu nhất ở các nhóm kỹ
năng mềm.
Trong hội nghị đào tạo theo nhu cầu xã hội Trường Đại học Kinh tế, một số đại biểu cho rằng
“Các chương trình đào tạo của Trường ĐHKT đã trang bị cho sinh viên nền tảng kiến thức cơ
bản, song một số sinh viên ra trường còn thiếu kỹ năng mềm, khả năng thích ứng với mơi
trường làm việc mới chưa tốt, khả năng sử dụng tiếng Anh chưa cao...”

Nhóm 2 – Cao học khóa 19 – Đêm 9

Trang


Đề tài nghiên cứu môn học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh
viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh
Bên cạnh đó, theo Báo Tuổi Trẻ số 60/2010(6100) ra ngày 9-3-2010 trang 8, thống kê về tỉ lệ
diện tích xây dựng/sinh viên (m2) của các trường đại học trên cả nước, trong đó trường Đại
Học Kinh Tế TPHCM tỉ lệ diện tích/sinh viên của trường là 1.5 m 2, chưa đáp ứng yêu cầu của
Bộ là 2m2. Trường có nhiều cơ sở cách xa nhau gây bất tiện trong việc đi lại sinh viên.

Nhóm 2 – Cao học khóa 19 – Đêm 9

Trang


Xuất phát từ những vấn đề trên, việc tìm ra phương pháp giúp nâng cao kết quả học tập có ý
nghĩa rất quan trọng đối với sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối. Vì vậy, nhóm 2 chọn đề
tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại
học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh”.

2.

Tính hữu ích của đề tài
Đề tài nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cho những người làm
công tác quản lý giáo dục và sinh viên. Cụ thể như sau:
o Kết quả nghiên cứu có thể giúp cho những người làm công tác quản lý chất lượng giảng dạy
trường Đại học Kinh Tế TP.HCM có cái nhìn tổng thể về chất lượng đào tạo của trường qua
đánh giá của sinh viên. Qua đó làm cơ sở để xây dựng phương hướng và giải pháp thiết thực

để từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển toàn diện nhà trường, nâng cao chất
lượng đầu ra và tạo ra danh tiếng cho nhà trường.
o Kết quả nghiên cứu này giúp cho sinh viên có thể biết được các nhân tố ảnh hưởng tới kết
quả học tập của mình, từ đó có phương hướng phấn đấu, rèn luyện bản thân để nâng cao kết
quả học tập, đồng thời tăng cơ hội tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp.

II.
-

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên
Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới kết quả học tập của sinh viên
Xác định mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên
Đề xuất các giải pháp để nâng cao kết quả học tập của sinh viên
Từ những mục tiêu nghiên cứu ở trên, có thể phát biểu dưới dạng câu hỏi nghiên cứu như
sau:
o Những nhân tố nào ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường ĐH
Kinh tế TP.HCM?
o Những nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập bị chi phối bởi các yếu tố nào?
o Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này tới kết quả học tập sinh viên như thế nào?
o Có tồn tại mối tương quan giữa các nhân tố này hay khơng?
o Nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất tới kết quả học tập của sinh viên?
o Cần đưa ra giải pháp gì để kết quả học tập của sinh viên được tốt hơn?

III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới kết quả của sinh viên nhưng do giới hạn về thời gian
nhóm chỉ tập trung nghiên cứu vào các yếu tố sau:
o Chất lượng đào tạo
o Sự nổ lực của bản thân
o Kỹ năng mềm

- Phạm vi nghiên cứu: Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh
- Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên năm cuối hệ Đại học chính quy


IV. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Xác định vấn đề nghiên cứu
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh
viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP HCM”

Xác định mục tiêu
nghiên cứu ( Câu hỏi
nghiên cứu)

Phạm vi nghiên cứu/Giới hạn nghiên cứu

Thiết kế nghiên cứu
Mơ hình: nghiên cứu giải thích.
Nêu các giả thuyết, các biến số.
Phương pháp nghiên cứu: định tính, định
lượng.
Phương pháp chọn mẫu:
Định tính: chọn mẫu phi xác suất – thuận tiện
Định lượng: định ngạch kết hợp thuận tiện
Phương pháp thu thập số liệu: xây dựng
bảng câu hỏi.

Tiến hành điều tra, phỏng vấn

Thu thập, xử lí, phân tích và giải thích
dữ liệu


Viết báo cáo


V.

GIẢ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

1.

Giả thuyết
H1: Chất lượng đào tạo có mối quan hệ thuận chiều với kết quả học tập H2:
Sự nỗ lực của bản thân có mối quan hệ thuận chiều với kết quả học tập H3:
Kỹ năng mềm có mối quan hệ thuận chiều với kết quả học tập

2.

Mơ hình đề nghị
Từ những giả thiết ở trên, ta có mơ hình nghiên cứu như sau:
Chất lượng đào tạo
Sự nỗ lực bản thân

H1 (+)
H2 (+)
H3 (+)

Kết quả học tập

Kỹ năng mềm
Hình 2.1: Mơ hình đề nghị


VI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.

Thiết kế nghiên cứu định tính

1.1 Thơng tin thứ cấp

1.1.1 Chất lượng đào tạo
Theo định nghĩa Peter F.Oliva 1997 cho rằng “chất lượng là kết quả tác động của nhiều yếu tố
do đó phải xem xét nó trong mối quan hệ các yếu tố đầu vào, quá trình và các yếu tố đầu ra.
Đầu vào của chương trình gồm: con người, cơ sở vật chất, kinh phí, mơi trường…Các q
trình bao gồm: q trình giảng dạy và học tập, quá trình quản lý chương trình. Đầu ra chương
trình là các kiến thức, kỹ năng và các phẩm chất của người tốt nghiệp”.
Trong phạm vi đề tài, chất lượng đào tạo được xem xét ở khía cạnh sinh viên, bao gồm các
tiêu chuẩn sau:
 Chương trình đào tạo: tương đương nghĩa “program” trong tiếng Anh. Chương trình đạo
tạo là nội dung, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động học thuật của một
đơn vị đào tạo đang triển khai để đào tạo một ngành học trong một bậc học nhất định.
 Đội ngũ giảng viên: Giảng viên là người trung gian giữa kiến thức và sinh viên, chuyển tải
những bài học cho sinh viên, dìu dắt sinh viên từng bước ứng dụng kiến thức vào thực tế.
Để truyền đạt hữu hiệu đến sinh viên, ngoài những kĩ năng sư phạm, người thầy cần phải có
kiến thức về chuyên ngành để có thể khai triển những lí thuyết và ý tưởng từ nội dung của
giáo trình.

 Cơ sở vật chất: Theo “Bộ tiêu chuẩn kiểm định chương trình đào tạo” thì cơ sở vật chất bao
gồm giảng đường, phịng thí nghiệm, phịng máy tính và các trang thiết bị; Tài liệu học tập
bao gồm sách, tập chí, ebook, tài liệu mở, tài liệu chuyên ngành; công nghệ thông tin và
truyền thông đáp ứng thực hiện đào tạo; môi trường học tập.



1.1.2 Sự nỗ lực của bản thân
Thành công là kết quả từ sự nỗ lực của bản thân thì khơng thể gọi thành công là do may mắn,
mà là kết quả của một sự nỗ lực, kiên trì, bền bỉ, rèn luyện không ngừng với niềm tin mạnh
mẽ vào chiến thắng.
Trong phạm vi đề tài, sự nỗ lực sinh viên được thể hiện ở 3 khía cạnh sau:
 Tính tự giác trong học tập: là việc sinh viên ý thức đầy đủ mục đích, nhiệm vụ học tập, nhờ
vậy sinh viên nỗ lực lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo. Tính tự giác là nét tính cách quan
trọng của nhân cách thể hiện ở sự tự nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc học
mà tự nguyện thực hiện, khơng cần phải nhắc nhở, cưỡng bức.
 Tính tích cực trong học tập: là năng lực làm thay đổi thực tiễn theo nhu cầu, mục đích của
cá nhân trong hoạt động học tập.Tính tích cực thể hiện ở việc sinh viên huy động ở mức cao
nhất các chức năng tâm lý (nhất là chức năng tư duy) trong q trình nhận thức. Tính tích
cực của sinh viên cịn thể hiện ở chỗ họ chủ động thảo luận, trao đổi trực tiếp về những vấn
đề mà họ quan tâm mà vẫn chưa nắm rõ về nó. Nhờ việc mạnh dạn suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi của giáo viên, sinh viên sẽ rút ra những kết luận cần thiết, biết cách khái quát hoá
vấn đề để biểu đạt các ý tưởng trong ngơn ngữ và hành động
 Tính độc lập trong học tập: là tự phát hiện ra vấn đề, tự tìm phương án giải quyết vấn đề và
tự giải quyết mọi vấn đề trong học tập – sẵn sàng tâm thế đối với vấn đề tự học. Cơng tác
độc lập của sinh viên là những hình thức hoạt động nhận thức do bản thân sinh viên thực
hiện trong thời gian học tập trên lớp hoặc ngoài lớp
1.1.3 Kỹ năng "mềm" (soft skills)
Kỹ năng mềm là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người
như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thư
giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới... là những thứ thường không được học trong
nhà trường, không liên quan đến kiến thức chuyên môn, không thể sờ nắm, khơng phải là kỹ
năng cá tính đặc biệt mà phụ thuộc chủ yếu vào khả năng và sự tích lũy của từng người.
Tại Mỹ, Bộ Lao động Mỹ (The U.S. Department of Labor) cùng Hiệp hội Đào tạo và Phát
triển Mỹ (The American Society of Training and Development) gần đây đã thực hiện một cuộc
nghiên cứu về các kỹ năng cơ bản trong công việc. Kết luận được đưa ra là có 13 kỹ năng cơ

bản cần thiết để thành công trong công việc.
Tại Úc, Hội đồng Kinh doanh Úc (The Business Council of Australia - BCA) và Phòng
thương mại và công nghiệp Úc (the Australian Chamber of Commerce and Industry - ACCI)
với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục, Đào tạo và Khoa học (the Department of Education, Science
and Training - DEST) và Hội đồng giáo dục quốc gia Úc (the Australian National Training
Authority - ANTA) đã xuất bản cuốn “Kỹ năng hành nghề cho tương lai” (năm 2002), theo đó
có nêu lên nội dung về 8 kỹ năng cần thiết để hành nghề.
Ở VN, các kỹ năng chưa được chú trọng trong hệ thống giáo dục cũng như trong cuộc sống.
Điều này dẫn đến một thực trạng là sinh viên khi ra trường biết nhiều kiến thức nhưng lại
khơng có khả năng làm việc cụ thể. Chỉ vài năm gần đây, các phương tiện thông tin đại chúng
mới nhắc nhiều đến cụm từ “kỹ năng” và “kỹ năng mềm”. Tổng hợp các nghiên cứu


của các nước và thực tế Việt Nam, có10 kỹ năng là căn bản và quan trọng hàng đầu cho người
lao động trong thời đại ngày nay.
Trong phạm vi đề tài, kỹ năng “ mềm” của một sinh viên sẽ bao gồm các kỹ năng:
▪Kỹ năng thuyết trình (Presentation skills)
▪Kỹ năng làm việc nhóm (Teamwork)
▪Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills)
▪Kỹ năng giao tiếp và ứng xử (Interpersonal skills)

1.1.4 Kết quả học tập
“Kết quả học tập là bằng chứng sự thành công của học sinh/sinh viên về kiến thức, kĩ năng,
năng lực, thái độ đã được đặt ra trong mục tiêu giáo dục” (James Madison University, 2003;
James O. Nichols, 2002).
Theo Bộ giáo dục và Đào tạo thì kết quả học tập của 1 sinh viên được đánh giá như sau:
 Thang điểm đánh giá một học phần: thang điểm dùng để đánh giá kết quả học tập của 1
sinh viên là thang điểm từ 0 -10, được làm trịn đến 0,5.
 Điểm trung bình học tập học kỳ: là cơ sở để đánh giá kết quả học tập của sinh viên cuối
mỗi học kỳ

Cách tính điểm trung bình học tập là trung bình gia quyền của điểm thi cao nhất trong hai
lần thi (với điều kiện lần thi thứ nhất đạt điểm dưới 5) với số tính chỉ tương ứng của các học
phần mà sinh viên đăng ký học trong học kỳ chính.
 Điểm trung bình học bổng học kỳ: là cơ sở để xét cấp học bổng cho học kỳ tiếp theo và xét
các hình thức khen thưởng khác
Cách tính điểm trung bình học bổng học kỳ là trung bình gia quyền của điểm thi lần thứ nhất
với số tính chỉ tương ứng của các học phần mà sinh viên đăng ký học trong học kỳ chính.
1.2

Xác định loại nghiên cứu
Thảo luận tay đôi

1.3

Quy mô mẫu
10 người

1.4

Phương pháp chọn đối tượng nghiên cứu vào mẫu
Lấy mẫu phi xác suất – thuận tiện
11 khoa Trường ĐH Kinh tế TP.HCM  10 khoa  10 lớp  10 cán sự lớp
Việc chọn ban cán sự lớp vì cán sự lớp thường là người đi đầu trong phong trào học tập, tiếp
xúc nhiều với giảng viên, nắm rõ về điều kiện cơ sở vật chất của trường và có một cái nhìn
tổng quát về lớp mà họ phụ trách.

1.5

Thiết kế bảng câu hỏi định tính
Phụ lục 1



2.

Thiết kế nghiên cứu định lượng

2.1

Quy mô mẫu
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện qua 2 bước:
Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ được tiến hành trên mẫu 10 sinh viên theo cách lấy mẫu thuận
tiện nhằm phát hiện những sai sót của bản câu hỏi.
Bước 2: Nghiên cứu chính thức được tiến hành ngay khi bản câu hỏi được chỉnh sửa từ kết
quả của nghiên cứu sơ bộ. Quy mơ mẫu là 500 sinh viên chính quy năm cuối theo các ngành
khác nhau của trường đại học Kinh Tế TP HCM.

2.2

Phương pháp chọn mẫu
Theo phương pháp định ngạch kết hợp với thuận tiện theo tiêu thức ngành học.

2.3

Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp bằng cách phát bảng câu hỏi cho sinh viên tự trả lời.

2.4

Thiết kế bảng câu hỏi định lượng
Phụ lục 2


2.5

Phương pháp xử lí dữ liệu
Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS.

2.5.1 Xây dựng thang đo
Thang đo dùng trong được dùm trong nghiên cứu là thang đo Likert 5 điểm, các tập biến quan
sát cụ thể thay đổi từ 1= rất không đồng ý đến 5= rất đồng ý. Thang đánh giá cho các biến
tiềm ẩn được đo bằng thang đo khoảng bắt đầu từ 1= kém/ thấp đến 5=cao/tốt.
▪Thang đo chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo bao gồm chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất. Khái
niệm gồm 18 biến quan sát, trong đó có 17 biến đánh giá chương trình đào tạo, đội ngũ giảng
viên và cơ sở vật chất theo ý kiến của sinh viên năm 4 của trường Đại học kinh tế TP HCM.
Đánh giá về chương trình đào tạo: gồm 7 biến (từ câu 1 đến câu 7 trong BCH định lượng)
Đánh giá về đội ngũ giảng viên: gồm 5 biến (từ câu 8 đến câu 12 trong BCH định lượng)
Đánh giá về cơ sở vật chất: gồm 5 biến (từ câu 13 đến 17 trong BCH định lượng)
▪Thang đo sự nỗ lực bản thân
Sự nỗ lực bản thân là sự tự đánh giá của bản thân của sinh viên trên 3 kía cạnh là tính tự giác,
tính tích cực và tính độc lập. Khái niệm này gồm 16 biến trong đó 15 biến dùng để đánh giá
về tính tự giác, tính tự giá và tính độc lập của sinh viên năm 4 trường ĐH Kinh tế TP HCM.
Đánh giá về tính tự giác: gồm 5 biến (từ câu 19 đến câu 23 trong BCH định lượng) Đánh
giá về tính tích cực: gồm 5 biến (từ câu 24 đến câu 28 trong BCH định lượng) Đánh giá
về tính độc lập: gồm 5 biến (từ câu 29 đến câu 33 trong BCH định lượng)


▪Thang đo kỹ năng mềm
Kỹ năng mềm là những đánh giá về các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống bao gồm các kỹ
năng chính như kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp và ứng xử, kỹ
năng giải quyết vấn đề. Kỹ năng mềm là thang đo đơn hướng với 4 chỉ báo là kỹ năng thuyết

trình, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề.
▪Thang đo kết quả học tập
Kết quả học tập được đánh giá trên điểm trung bình của sinh viên. Thang đo dùng để đánh giá
kết quả học tập là thang đo tỷ lệ. Khái niệm gồm 4 biến quan sát, trong đó có 3 biến đánh giá
điểm trung bình năm 1, điểm trung bình năm 2, điểm trung bình năm 3 và 1 biến đánh giá
chung là điểm trung bình tích lũy.
2.5.2 Rút trích nhân tố
Để đánh giá tính nhất quán nội tại của các khái niệm nghiên cứu “chất lượng đào tạo”, “sự nổ
lực của bản thân”, “kỹ năng mềm” và “kết quả học tập”, phương pháp phân tích nhân tố khám
phá (EFA) để thu gọn cách biến quan sát và phương pháp hệ số tin cậy cronbach alpha để kiểm
định độ tin cậy của thang đo. Tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy từ 0.6 trở lên, các
biến quan sát có trọng số (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại.
Bảng 1: Phân tích nhân tố của khái niệm “chất lượng đào tạo”
Biến
quan
sát
F1
CL_1
CL_2
CL_3
CL_4
CL_5
CL_6
CL_7
F2
CL_8
CL_9
CL_10
CL_11
CL_12

F3
CL_13
CL_14
CL_15
CL_16
CL_17

Các nhân tố
chính
Chương trình đào tạo
Các kiến thức đào tạo của trường đảm bảo đủ năng lực liên thông sau đại học
Kiến thức chuyên môn phù hợp với yêu cầu của thực tiễn
Chương trình đào tạo có phương pháp kiểm tra theo năng lực và quá trình
Đánh giá, kiểm tra sát với chương trình đào tạo
Cấu trúc chương trình linh hoạt, thuận lợi
Nội dung các mơn học được cập nhật, đổi mới
Chương trình đào tạo có sự phân bố hợp lý giữa lý thuyết và thực hành
Đội ngũ giảng viên
Giảng viên vững kiến thức chuyên mơn
Giảng viên có nhiều kinh nghiệm thực tế
Bài giảng dẫn dắt sinh viên ứng dụng thực tế
Giảng viên có phương pháp dạy sinh động, thu hút
Giảng viên có cách đánh giá và cho điểm công bằng
Cơ sở vật chất
Trường đại học kinh tế TP HCM có hệ thống phịng học rộng thống mát
Trường đại học kinh tế TP HCM có bàn ghế , trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy đáp ứng tốt
nhu cầu học tập
Trường đại học kinh tế TP HCM có phịng máy tính đáp ứng tốt nhu cầu sinh viên
Trường đại học kinh tế TP HCM có hệ thống thư viện tốt (số lượng và chất lượng sách
báo, không gian và chỗ ngồi

Trường đại học kinh tế TP HCM có thư quán phục vụ đầy đủ nhu cầu mua sách vở, tài
liệu
học tập của sinh viên


Bảng 2: Phân tích nhân tố của khái niệm “sự nỗ lực bản thân”
Biến
quan
sát
F4
NL_1
NL_2
NL_3
NL_4
NL_5
F5
NL_6
NL_7
NL_8
NL_9
NL_10
F6
NL_11
NL_12
NL_13
NL_14
NL_15

Các nhân tố
chính

Tính tự giác
Tơi ln hiểu rõ và nắm vững các nhiệm vụ học tập của mình trên cơ sở ý thức được nghề
nghiệp tương lai
Tơi ln có ý thức đi sâu, nắm bắt, hiểu, và vận dụng được những điều đã học về nghề
nghiệp tương lai
Tơi có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao
Tơi ln tự mình tìm tài liệu học tập để nâng cao kiến thức
Tơi ln hịan thành tất cả nhiệm vụ học tập mà các giáo viên giao cho
Tính tích cực
Tơi ln hăng hái tham gia vào mọi hình thức của hoạt động học tập (giơ tay phát biểu ý
kiến, ghi chép…)
Tôi hiểu được nội dung bài học, có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngơn ngữ riêng
của mình
Tơi có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác
Tôi thường xuyên lên thư viện để đọc sách, tìm tài liệu
Thường xuyên tìm kiếm kiến thức từ nhiều nguồn thông tin khác nhau: như sách, báo,
internet, tạp chí…
Tính độc lập
Tơi ln tự phát hiện ra vấn đề, tự tìm phương án giải quyết vấn đề và tự giải quyết mọi
vấn
đề trong học tập
Tôi suy nghĩ, nghe giảng, ghi chép theo cách hiểu bài của mình trên lớp
Tự lực làm bài kiểm tra trên lớp
Tự học bài, làm bài ở nhà, tự chuẩn bị đề cương thảo luận nhóm học tập
Tự nghiên cứu sách, báo và ghi chép tài liệu, tự làm các bài tập nghiên cứu

Sau khi rút trích xong các nhân tố, được 2 biến số sau khi rút gọn (factor score) là “Chất lượng đào
tạo” và “Sự nỗ lực bản thân”.
2.5.3 Kiểm định giả thiết nghiên cứu
a)


Phân tích hồi quy “Kết quả học tập”

Phân tích hồi quy gồm các biến độc lập là “chất lượng đào tạo”, “Sự nỗ lực bản thân”, “Kỹ năng
mềm” và biến phụ thuộc là “Kết quả học tập”.
Phương trình hồi quy đa biến:
Kết quả học tập=β0+ β1*Chất lượng đào tạo+β2*Sự nỗ lực bản thân+β3*Kỹ năng
mềm+ε
b)

Xây dựng mơ hình
▪Ma trận hiệp tương quan (Correlation): Để xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập
với biến phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau.
Trong ma trận tương quan:


- Nếu |r| giữa biến phụ thuộc và biến độc lập càng gần 1 thì mối tương quan giữa kết quả đào
tạo và chương trình đào tạo, sự nỗ lực bản thân và kỹ năng mềm càng cao, đủ điều kiện để
thực hiện phân tích hồi quy.
- Nếu |r| giữa các biến độc lập càng gần 1 thì càng phải xem xét lại vai trò của các biến độc
lập trong việc đưa vào mơ hình giải thích cho “Kết quả học tập”.
▪Đánh giá mức độ phù hợp mơ hình ( R-Square):
R2 càng gần 1 thì mơ hình càng phù hợp. Các biến độc lập có thể giải thích được cho biến
phụ thuộc
▪Kiểm định độ phù hợp của mơ hình:
- Dùng kiểm định F, xem xét “Kết quả học tập” có liên hệ tuyến tính với các biến “ Chất
lượng đào tạo”, “sự nỗ lực bản thân”, “Kỹ năng mềm”.
- Kiểm định giả thuyết Ho: β1=β2=β3=0
- Nếu giả thuyết Ho bị bác bỏ thì kết luận kết hợp các biến hiện có trong mơ hình có thể giải
thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc

- Ho bị bác bỏ khi sig càng nhỏ (0.0000)
▪Xem xét mức độ quan trọng giữa các biến: hệ số β
Nếu β càng cao thì ảnh hưởng của các yếu tố “chất lượng đào tạo”, “sự nỗ lực bản thân”, “kỹ
năng mềm” sẽ đóng vai trị quyết định lên “kết quả học tập”.

VII. THỜI GIAN BIỂU
Bảng thiết kế thời gian biểu cho cuộc nghiên cứu
Thời gian
01/305/3/2010
06/3/2010
06/3/2010

07/310/3/2010

Nội dung thực hiện
Thu thập thông tin, xác
định vấn đề cần nghiên
cứu
Thảo luận nhóm và đưa ra
tên đề tài nghiên cứu, mục
tiêu nghiên cứu
Lập thời gian biểu và lập
ngân sách cho cuộc nghiên
cứu
Nghiên cứu cơ sở lý
thuyết
về kết quả học tập
Nghiên cứu cơ sở lý
thuyết
về chất lượng giáo dục

Nghiên cứu cơ sở lý
thuyết
về sự nỗ lực bản thân
Nghiên cứu cơ sở lý
thuyết
về kỹ năng mềm
Nghiên cứu giả thiết và
đựa ra mô hình nghiên
cứu

Người thực
hiện

Địa điểm thực hiện

Cả nhóm

Tại nhà

Cả nhóm

Tại lớp

L.V.Sang
C.T.Sang

Tại nhà và qua mail

Thắng, Thu


Tại nhà và qua mail

Xuân, Thanh

Tại nhà và qua mail

L.V.Sang, Uyên

Tại nhà và qua mail

Trang, Trâm

Tại nhà và qua mail

Bình,
Cả nhóm(thảo

Tại nhà và qua mail


Tổng hợp lý thuyết về các
nhân tố của cuộc nghiên
cứu

Bình, C.T.Sang

Tại nhà và qua mail


Thời gian


11/315/3/2010
16/318/3/2010
19/322/3/2010
Từ 22/3/2010
trở về sau

VIII.

Nội dung thực hiện
Thiết kế bảng câu hỏi
định tính. Dựa vào bảng
câu hỏi định tính tiến
hành đi phỏng vấn sâu
Thiết kế bảng câu hỏi định
lượng
Gặp đối tượng và tiến
hành
cuộc khảo sát
Nhập dữ liệu thu thập
được
vào chương trình SPSS
Phân tích dữ liệu và viết
báo cáo

Người thực
hiện

Địa điểm thực hiện


Tại nhà hoặc nơi
bất
kỳ

Cả nhóm

Cả nhóm

Tại nhà và qua mail

Cả nhóm

Trường ĐHKT

Cả nhóm

Tại nhà

Cả nhóm

Tại nhà

NGÂN SÁCH NGHIÊN CỨU

Bảng thiết kế ngân sách cho cuộc nghiên cứu
S
t
t
1
2

3
4

Danh mục chi phí

Mua sách, đĩa CD, tài liệu cho nghiên cứu
Giấy A4 in bảng câu hỏi khảo sát(in ngoài)
và sử dụng cho nghiên cứu
Nước uống cho cuộc phỏng vấn sâu bảng
câu hỏi định tính
Mua quà tặng đáp viên sau khi khảo sát

5

Phụ cấp tiền xăng cho phỏng vấn viên đi
khảo sát

6

Tiền viễn thông(card,internet,..)

7

Lương phụ cấp cho thành viên nghiên cứu
(khoảng 1,5 tháng)
Tổng
cộng

Đơn
giá

(VN
Đ)

Thành
tiền
(VN
Đ)
500.000

600 tờ

300

180.000

20 ly

20.000

400.000

500
phần

10.000

5.000.000

10
người

10
người

100.000

1.000.000

50.000

500.000

10
người

750.000

7.500.000

Số
lượng

15.080.000

IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo, Từ điển giáo dục học,
NXB Từ điển Bách khoa
- Hoàng Thị Phương Thảo, Tài liệu bài giảng, 2010
- Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB



Hồng Đức, 2008
- Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, Nghiên cứu thị trường, NXB Lao Động, 2009
- Nguyễn Cảnh Tồn, Nguyễn Kỳ, Cửu Văn Tảo, Bùi Tường, Q trình dạy –tự học, NXB
Giáo Dục
- Thái Duy Tuyên, Giáo dục học hiện đại, NXB ĐH Quốc gia Hà Nội, 2001

X.

PHỤ LỤC


Phụ lục 1
DÀN BÀI THẢO LUẬN TAY ĐÔI
I.

Phần giới thiệu
Xin chào các anh/chị. Chúng tơi là nhóm nghiên cứu thuộc trường ĐHKT TP.HCM, hôm nay
chúng tôi rất hân hạnh được đón tiếp các anh/chị để cùng thảo luận về các nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường ĐH Kinh tế TP.HCM. Rất mong sự thảo
luận nhiệt tình của các anh/chị. Mọi ý kiến thẳng thắn của anh/chị đều đóng góp vào sự thành
cơng của đề tài nghiên cứu này.

II.

Phần chính

A.

GIỚI THIỆU CHUNG
Câu 1: Bạn có cảm thấy hài lịng khi học tại trường ĐH Kinh tế TP. HCM khơng?

Câu 2: Vì sao bạn lại chọn trường Đai học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh để học?

B.

TÌM HIỂU VỀ CÁC NHÂN TỐ

1.

Chất lượng đào tạo
Câu 1: Theo bạn một chương trình đào tạo đạt chuẩn phải đáp ứng được các yêu cầu gì? Câu
2: Chúng tơi có một số phát biểu sau về chương trình đào tạo đạt chuẩn. Bạn có đồng ý với
những phát biểu đó khơng? Nếu khơng, vì sao? Bạn có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho
rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
o
Đảm bảo đủ năng lực liên thông sau đại học
o
Kiến thức chuyên môn phù hợp với yêu cầu của thực tiễn
o
Có phương pháp kiểm tra theo năng lực và quá trình
o
Đánh giá, kiểm tra sát với chương trình đào tạo
o
Cấu trúc chương trình linh hoạt, thuận lợi
o
Nội dung các môn học được cập nhật, đổi mới
o
Phân bố hợp lý giữa lý thuyết và thực hành
Câu 3: Theo bạn để chất lượng đào tạo tốt, đội ngũ giảng viên cần phải có những u gì? Câu
4: Chúng tơi có phát biểu như sau: Muốn chất lượng đào tạo tốt, đội ngũ giảng viên cần phải
có những yêu cầu:

o
Vững kiến thức chuyên môn
o
Kinh nghiệm thực tế nhiều
o
Dẫn dắt sinh viên ứng dụng thực tế
o
Phương pháp dạy sinh động, thu hút
o
Cách đánh giá và cho điểm cơng bằng
Bạn có đồng ý với những phát biểu đó khơng? Nếu khơng, vì sao? Bạn có muốn thay đổi,
bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
Câu 5: Theo bạn một trường học có cơ sở vật chất đảm bảo tốt thì phải đáp ứng được những
u cầu gì?
Câu 6: Chúng tơi có 1 số phát biểu sau về yêu cầu của cơ sở vật chất đảm bảo. Bạn có đồng ý
với những phát biểu đó khơng? Nếu khơng, vì sao? Bạn có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu
cho rõ ràng, dễ hiểu hơn khơng?
o
Phịng học rộng, thống mát
o
Bàn ghế, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy đáp ứng nhu cầu học tập


o

Phịng máy tính đáp ứng tốt nhu cầu sinh viên


o
o

2.

Cơ sở vật chất thư viện tốt (số lượng và chất lượng sách báo, không gian và chỗ ngồi)
Thư quán phục vụ đầy đủ nhu cầu mua sách vở, tài liệu học tập của sinh viên

Sự nổ lực bản thân
Câu 7: Theo bạn hiểu “tính tự giác trong học tập của sinh viên” là như thế nào?Những
biểu hiện nào cho thấy được một sinh viên có tính tự giác trong học tập?
Câu 8: Có 1 số phát biểu sau về “tính tự giác trong học tập của sinh viên”. Bạn vui lịng cho
biết: Bạn có đồng ý với những phát biểu đó khơng? Nếu khơng, vì sao? Bạn có muốn thay đổi,
bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
o
Hiểu rõ và nắm vững các nhiệm vụ học tập của mình trên cơ sở ý thức được nghề
nghiệp tương lai
o
Có ý thức đi sâu, nắm bắt, hiểu, và vận dụng được những điều đã học về nghề
nghiệp tương lai
o
Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao
o
Tự mình tìm tài liệu học tập để nâng cao kiến thức
o
Hòan thành tất cả nhiệm vụ học tập mà các giáo viên giao cho.
Câu 9: Theo bạn hiểu “tính tích cực trong học tập của sinh viên” là như thế nào?Những biểu
hiện nào cho thấy được một sinh viên có tính tích cực trong học tập?
Câu 10: Có 1 số phát biểu sau về “tính tích cực trong học tập của sinh viên”. Bạn vui lòng cho
biết: Bạn có đồng ý với những phát biểu đó khơng? Nếu khơng, vì sao? Bạn có muốn thay đổi,
bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
o
Hăng hái tham gia vào mọi hình thức của hoạt động học tập (giơ tay phát biểu ý

kiến, ghi chép…)
o
Hiểu được nội dung bài học, có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngơn ngữ
riêng của mình
o
Có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác
o
Thường xuyên lên thư viện để đọc sách, tìm tài liệu
o
Thường xuyên tìm kiếm kiến thức từ nhiều nguồn thông tin khác nhau: như sách,
báo, internet, tạp chí…
Câu 11: Theo bạn hiểu “tính độc lập trong học tập của sinh viên” là như thế nào? Những
biểu hiện nào cho thấy được một sinh viên có tính độc lập trong học tập?
Câu 12: Có 1 số phát biểu sau về “tính độc lập trong học tập của sinh viên”. Bạn vui lịng
cho biết: Bạn có đồng ý với những phát biểu đó khơng? Nếu khơng, vì sao? Bạn có muốn thay
đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
o
Tự phát hiện ra vấn đề, tự tìm phương án giải quyết vấn đề và tự giải quyết mọi vấn
đề trong học tập
o
Suy nghĩ, nghe giảng, ghi chép theo cách hiểu bài của mình trên lớp.
o
Tự lực làm bài kiểm tra trên lớp.
o
Tự học bài, làm bài ở nhà, tự chuẩn bị đề cương thảo luận nhóm học tập
o
Tự nghiên cứu sách, báo và ghi chép tài liệu, tự làm các bài tập nghiên cứu

3.


Kỹ năng mềm
Câu 13: Theo bạn hiểu “kỹ năng mềm” là gì? Bao gồm những kỹ năng nào?
Câu 14: Có phát biểu như sau: Các kỹ năng sau được xem là các kỹ năng cần thiết cho 1
sinh viên trong quá trình học tập và đi làm:
o
Kỹ năng làm việc nhóm


o

Kỹ năng thuyết trình


o
Kỹ năng giao tiếp và ứng xử
o
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Bạn vui lịng cho biết: Bạn có đồng ý với những phát biểu đó khơng? Nếu khơng, vì sao? Bạn
có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
C.

NHẬN THỨC VỀ KẾT QUẢ HỌC TÂP
Câu 1: Theo bạn những nhân tố nào có ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên?
Câu 2: Sau đây chúng tôi đưa ra 1 số câu phát biểu xin bạn vui lịng cho biết: Bạn có đồng ý
với những phát biểu đó khơng? Nếu khơng, vì sao? Bạn có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu
cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
1. Kết quả học tập là bằng chứng sự thành công của sinh viên về kiến thức, kĩ năng, năng
lực, thái độ
2. Kết quả học tập phản ánh được chất lượng đào tạo của nhà trường
3. Kết quả học tập thể hiện sự nỗ lực, chuyên cần của sinh viên

4.

Kết quả học tập tốt giúp sinh viên có được việc làm tốt sau khi tốt nghiệp

Câu 3: Khi đi học bạn có chú trọng đến kết quả học tập khơng? Vì sao? Bạn có cố gắng để đạt
được kết quả học tập tốt không?
Câu 4: Bạn đã làm gì để có được kết quả học tập tốt? Bạn có hài lịng với những kết quả mà bạn
đạt được không?
III. Phần cuối
Tổng kết buổi thảo luận, cám ơn và tặng quà cho người tham dự.


Phụ lục 2
BẢN CÂU HỎI
Xin chào các anh chị, chúng tôi đang tiến hành cuộc nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới kết
quả học tập của sinh viên năm cuối trường ĐH Kinh tế TP.HCM. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho
các sinh viên có được cái nhìn tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của mình, từ
đó có phương hướng học tập đúng đắn để đạt được kết quả cao như mong muốn.
Sau đây là những phát biểu liên quan đến việc đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố tới kết quả học
tập của sinh viên năm cuối trường ĐH Kinh tế TP.HCM. Xin bạn vui lòng trả lời bằng cách khoanh
tròn một con số ở từng dòng. Những con số này thể hiện mức độ bạn đồng ý hay không đồng ý đối
với các phát biểu theo quy ước như sau:
Rất khơng đồng ý
đồng ý
1
2

Khơng

Trung

lập 3

Đồn

4

Chương trình đào tạo
1. Các kiến thức đào tạo của trường đảm bảo đủ năng lực liên thông sau đại học
2. Kiến thức chuyên mơn phù hợp với u cầu của thực tiễn
3. Có phương pháp kiểm tra theo năng lực và quá trình
4. Đánh giá, kiểm tra sát với chương trình đào tạo
5. Cấu trúc chương trình linh hoạt, thuận lợi
6. Nội dung các mơn học được cập nhật, đổi mới.
7. Có sự phân bố hợp lý giữa lý thuyết và thực hành
Đội ngũ giảng viên
8. Vững kiến thức chuyên môn
9. Kinh nghiệm thực tế nhiều
10. Dẫn dắt sinh viên ứng dụng thực tế
11. Phương pháp dạy sinh động, thu hút
12. Cách đánh giá và cho điểm cơng bằng
Cơ sở vật chất
13. Phịng học rộng, thoáng mát
14. Bàn ghế, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy đáp ứng tốt nhu cầu học tập
15. Phịng máy tính đáp ứng tốt nhu cầu sinh viên
16. Cơ sở vật chất thư viện tốt (số lượng và chất lượng sách báo, không gian và chỗ
ngồi)
17. Thư quán phục vụ đầy đủ nhu cầu mua sách vở, tài liệu học tập của sinh viên
18. Đánh giá chung về chất lượng đào tạo của trường ĐH Kinh Tế TP HCM.
(1: kém, 2: hơi kém, 3: trung bình, 4: khá, 5: tốt)
Tính tự giác


Rất
đồng ý
5
1
1
1
1
1
1
1

2
2
2
2
2
2
2

3
3
3
3
3
3
3

4
4

4
4
4
4
4

5
5
5
5
5
5
5

1
1
1
1
1

2
2
2
2
2

3
3
3
3

3

4
4
4
4
4

5
5
5
5
5

1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3

4
4
4
4

5
5
5
5

được nghề nghiệp tương

lailuôn hiểu rõ và nắm vững các nhiệm vụ học tập của mình trên cơ sở ý thức
19. Tơi
20. Tơi ln có ý thức đi sâu, nắm bắt, hiểu, và vận dụng được những điều đã học về
nghề nghiệp tương lai
21. Tơi có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao
1

1

2

3

4 5

1

2

3

4 5

2

3

4 5



22. Tơi ln tự mình tìm tài liệu học tập để nâng cao kiến thức
23. Tơi ln hịan thành tất cả nhiệm vụ học tập mà các giáo viên giao cho
Tính tích cực
24. Tơi ln hăng hái tham gia vào mọi hình thức của hoạt động học tập (giơ tay
phát biểu ý kiến, ghi chép…)
25. Tôi hiểu được nội dung bài học, có thể trình bày lại nội dung bài học theo
ngơn ngữ riêng của mình
26. Tơi có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác
27. Tôi thường xuyên lên thư viện để đọc sách, tìm tài liệu
28. Thường xuyên tìm kiếm kiến thức từ nhiều nguồn thơng tin khác nhau: như sách,
báo, internet, tạp chí…
Tính độc lập
29. Tơi ln tự phát hiện ra vấn đề, tự tìm phương án giải quyết vấn đề và tự giải
quyết mọi vấn đề trong học tập
30. Tôi suy nghĩ, nghe giảng, ghi chép theo cách hiểu bài của mình trên lớp
31. Tự lực làm bài kiểm tra trên lớp
32. Tự học bài, làm bài ở nhà, tự chuẩn bị đề cương thảo luận nhóm học tập
33. Tự nghiên cứu sách, báo và ghi chép tài liệu, tự làm các bài tập nghiên cứu
34. Đánh giá chung về sự nổ lực của bản thân
(1: thấp, 2: hơi thấp, 3: trung bình, 4: khá cao, 5: cao)
Kỹ năng mềm
35. Khả năng giao tiếp trôi chảy đã tăng cường mối quan hệ của tôi với mọi người
xung quanh
36. Tơi có kỹ năng thuyết trình tốt và thường xun đại diện nhóm lên thuyết trình
37. Tơi thường xuyên làm việc theo nhóm
38. Khả năng giải quyết vấn đề tốt đã giúp tôi tự giải quyết được nhiều vấn đề
trong học tập
39.
40.
41.

42.

Điểm trung bình năm học thứ 1 của bạn:
Điểm trung bình năm học thứ 2 của bạn:
Điểm trung bình năm học thứ 3 của bạn:
Điểm trung bình tích lũy của bạn:


THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Xin cho biết tên của bạn:
2. Giới tính:

1. Nam

,Tuổi:
2. Nữ

3. Bạn đang theo học ngành nào?
1. Kinh tế học
2. Kinh tế kế hoạch & đầu tư
3. Quản trị kinh doanh
4. Quản trị chất lượng
5. Thương mại

6. Ngoại thương
7. Du lịch
8. Marketing
9. Tài chính nhà nước
10. Tài chính doanh nghiệp


11. Ngân hàng
12. Kế tốn
13. Thống kê
14. Tốn kinh tế
15. Khác

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN BẠN !

THÔNG TIN HỎI ĐÁP:
-------------------------Trong quá trình làm bài tiểu luận, bạn muốn tìm kiếm thêm nhiều tài liệu bài mẫu tiểu luận
cập nhật mới của Trung tâm Best4Team
Liên hệ dịch vụ viết tiểu luận thuê
Hoặc Gọi SĐT Zalo: 091.552.1220 hoặc email: để hỗ trợ ngay
nhé!


×