Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề KIỂM TRA CUỐI KÌ HỌC KÌ I Có đáp án NK 2021 2022 Môn Địa lý 12 Trường THPT Gia Định Cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.05 KB, 6 trang )

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ HỌC KÌ I. NK 2021-2022
Mơn : Địa lí. Thời gian : 50ph
---oOo---

Khối 12
Mã đề thi

601

Câu 1: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Các dãy núi có hướng tây - đơng.
B. Lãnh thổ trải dài khoảng 150 vĩ tuyến.
C. Lãnh thổ rộng hơn 70 kinh tuyến.
D. Phạm vi hoạt động gió mùa Đông Bắc.
Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa dải đồi núi phía tây với vùng đồng
bằng và vùng thềm lục địa phía đông ở nước ta?
A. Đồng bằng ven biển miền Trung có các bãi triều thấp phẳng.
B. Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ, đồi núi lan ra sát biển, thềm lục mở rộng.
C. Dải đồng bằng ven biển miền Trung hẹp ngang, đồi núi lan ra sát biển, thềm lục địa sâu.
D. Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ có địa hình mài mịn xen kẽ các đầm phá.
Câu 3: Loại khống sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. titan.
B. vàng.
C. quặng bơxít.
D. dầu khí.
Câu 4: Sự phân hóa theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào?
A. Khí hậu, thổ nhưỡng và sinh vật.
B. Khí hậu, thủy văn và sinh vật.
C. Khí hậu, thủy văn và thổ nhưỡng.
D. Khí hậu, thực vật và động vật.
Câu 4: Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng khơng phải do


A. sơng ngòi nước ta mang nhiều phù sa, lại nằm ven biển.
B. hệ quả đất rửa trôi mạnh từ các sườn núi mất lớp phủ thực vật.
C. mạng lưới sơng ngịi dày đặc, lưu lượng nước lớn.
D. hệ quả của việc xói mịn ở miền đồi núi.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đơ thị nào ở vùng Đơng Nam Bộ có số
dân dưới 100.000 người?
A. Bà Rịa.
B. Thủ Dầu Một.
C. Tây Ninh.
D. Biên Hịa.
Câu 7: Cho biểu đồ về đất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp và đất khác ở nước ta năm 2011 và năm 2018.

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mơ diện tích đất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp và đất khác.
B. Tốc độ tăng trưởng diện tích đất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp và đất khác.
C. Cơ cấu sử dụng đất phân theo đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp và đất khác.
D. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất phân theo đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp và đất khác.
Câu 8: Địa hình cacxtơ (hang động, suối cạn, thung khơ) được hình thành chủ yếu trên loại đá nào sau đây?
A. Granit.
B. Sét kết.
C. Badan.
D. Vơi.
Câu 9: Tây Ngun và sườn Đơng Trường Sơn có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô chủ yếu do tác
động của
A. gió mùa, Tín phong bán cầu Bắc và hướng của các dãy núi.
B. gió mùa, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao của các dãy núi.
C. gió phơn Tây Nam và độ cao của các dãy núi.
D. gió mùa Đơng Nam và hướng của các dãy núi.

Trang 1/4 - Mã đề thi 601


Câu 10: Phần lãnh thổ phía Bắc khơng phổ biến thành phần lồi nào sau đây?
A. Nhiệt đới.
B. Ơn đới.
C. Xích đạo.
D. Cận nhiệt đới.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
TỔNG LƯỢNG MƯA CẢ NĂM CỦA HAI TRẠM KHÍ TƯỢNG ĐÀ NẴNG
VÀ NHA TRANG GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
(Đơn vị: mm)
Năm
2015
2017
2019
2020
Trạm khí tượng
Đà Nẵng
1872,4
2285,4
2150,4
3076,2
Nha Trang
1450,5
1381,1
980,9
1225,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)


Theo bảng số liệu, để so sánh tổng lượng mưa cả năm của hai trạm khí tượng Đà Nẵng và Nha Trang
giai đoạn 2015 – 2020 thì dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất?
A. Trịn.
B. Cột.
C. Đường.
D. Miền.
Câu 12: Ở miền Bắc, các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có
mùn xuất hiện ở độ cao nào?
A. Từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m.
B. Từ 1600 - 1700m đến 2600m.
C. Từ 2000m đến 2600m.
D. Từ 2600m trở lên.
Câu 13: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta do nguyên nhân nào sau đây?
A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.
B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
D. Trong năm có hai mùa mưa và khơ rõ rệt.
Câu 14: Đồng bằng Nam Bộ nước ta có đặc điểm
A. đầm phá, cồn cát khá phổ biến.
B. phong cảnh thiên nhiên xanh tươi quanh năm.
C. đất đai kém màu mỡ.
D. thềm lục địa rộng, nơng.
Câu 15: Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã bị giảm sút khi đến vùng Tây Bắc nước ta là do
A. ảnh hưởng của gió Tín phong.
B. ảnh hưởng của bức chắn địa hình.
C. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đến sớm.
D. áp thấp nóng phía tây từ Ấn Độ - Mi-an-ma lấn sang.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ?
A. Chí Linh.

B. Tây Cơn Lĩnh.
C. Kiều Liêu Ti.
D. Pu Tha Ca
Câu 17: Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trung bình tháng của sơng Hồng tại trạm Hà Nội
(Đơn vị: m3/s)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII VIII
IX
X
XI
XII
1040
885
765
889
1480
3510
5590
6660
4990
3100
2190
1370

Lưu lượng
nước
(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam – NXB Giáo dục Việt Nam)

Theo bảng số liệu, sơng Hồng tại trạm Hà Nội có đỉnh lũ rơi vào tháng nào sau đây?
A. Tháng VIII.
B. Tháng III.
C. Tháng XII.
D. Tháng I.
Câu 18: ngịi nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
B. Phần lớn sông chảy theo hướng đông nam - tây bắc.
C. Lượng nước phân bố đồng đều ở các hệ thống sông.
D. Phần lớn sông đều dài, dốc và dễ bị lũ lụt.
Câu 129: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí
hậu phía Nam?
A. Đơng Bắc Bộ.
B. Tây Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Trung và Nam Bắc Bộ.
Trang 2/4 - Mã đề thi 601


Câu 20: Đặc điểm khí hậu nào sau đây thuộc đai ơn đới gió mùa trên núi?
A. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C.
B. Nhiệt độ tháng nóng nhất trên 350C.
0
C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 5 C.
D. Nhiệt độ tháng lạnh nhất trên 100C.
Câu 21: Đặc điểm nổi bật của thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta là

A. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm.
B. đồi núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi có hướng vịng cung.
C. địa hình cao, các dãy núi xen thung lũng sơng có hướng tây bắc - đơng nam.
D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất ở nước ta.
Câu 22: Địa hình bờ biển của miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ có nhiều
A. đầm phá, vũng vịnh.
B. vịnh, đảo.
C. cồn cát, vịnh biển sâu.
D. bãi cát phẳng, quần đảo.
Câu 23: Chế độ nước của sơng ngịi ở nước ta phân hóa theo mùa là do
A. địa hình có độ dốc lớn, lượng mưa nhiều.
B. khí hậu phân hóa mùa mưa và mùa khơ.
C. đặc điểm khí hậu cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. địa hình chủ yếu là đồi núi, mưa nhiều.
Câu 24: Gió mùa Đơng Bắc hoạt động vào thời gian nào sau đây?
A. Tháng 5 đến tháng 10.
B. Mùa đông.
C. Thu - đông.
D. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Câu 25: Biểu hiện tính ẩm của khí hậu nước ta là
A. lượng mưa lớn, trung bình từ 3500 – 4000mm.
B. lượng mưa lớn, trung bình từ 1500 đến 2000mm.
C. lượng mưa trung bình, sườn đón gió từ 3500 – 4000mm.
D. lượng mưa trung bình, sườn núi đón gió từ 1500 đến 2000mm.
Câu 26: Lãnh thổ của nước ta hằng năm nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn là do
A. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.
B. góc nhập xạ lớn và giáp biển Đơng rộng lớn
C. góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
D. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, dân tộc ít người nhất ở nước ta là

A. dân tộc Brâu.
B. dân tộc Ơ-đu.
C. dân tộc Thái.
D. dân tộc Tày.
Câu 28: Gió mùa Đơng Bắc làm cho thời tiết của miền Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa sau mùa đông lạnh ẩm.
B. Mùa đơng lạnh mưa nhiều, mùa hạ nóng và ít mưa.
C. Nửa đầu mùa đơng nóng khơ, nửa sau mùa đông lạnh ẩm.
D. Nửa đầu mùa đông mát mẻ, nửa sau mùa đông lạnh.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây ở nước thuộc
phân khu địa lí động vật Đơng Bắc?
A. Xn Sơn.
B. Phước Bình.
C. Xn Thủy.
D. Tràm Chim.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với chế độ nhiệt
ở nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 miền Bắc cao hơn miền Nam.
B. Biên độ nhiệt độ trung bình ở miền Nam cao hơn miền Bắc.
C. Nhiệt độ trung bình tháng 7 miền Bắc thấp hơn miền Nam.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình ở miền Nam thấp hơn miền Bắc.
Câu 31: Vào đầu mùa hạ nước ta, gió phơn Tây Nam xuất hiện ở
A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. phía nam khu vực Đông Bắc.
D. vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào có tần suất bão lớn nhất
nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Trang 3/4 - Mã đề thi 601


Câu 33: Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng nào của nước ta?
A. núi trung bình.
B. đồi núi thấp.
C. đồng bằng ven biển.
D. đồi trung du.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta
A. phù hợp với q trình đơ thị hóa.
B. giữa các nhóm ngành chênh lệch không đáng kể.
C. chiếm tỉ trọng cao nhất là ở nhóm ngành nơng, lâm, thủy sản.
D. có tốc độ chuyển dịch nhanh.
Câu 35: Loại đất tốt nhất ở vùng đồi núi của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là
A. đất feralit nâu đỏ trên đá mẹ badan và đá vôi.
B. đất phù sa sông.
C. đất feralit trên đá mẹ axit.
D. đất mùn.
Câu 36: Hoạt động của gió mùa làm miền Nam nước ta có hai mùa rõ rệt, đó là
A. mùa hạ và mùa đơng.
B. mùa lũ và mùa cạn.
C. mùa nóng và mùa lạnh.
D. mùa khô và mùa mưa.
Câu 37: Cho biểu đồ:

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA NĂM 2009 VÀ NĂM 2019 (%)
(Số liệu theo Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)


Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi
của nước ta năm 2019 so với năm 2009?
A. Nhóm dưới 15 tuổi chiếm tỉ lệ thấp nhất và có xu hướng giảm.
B. Nhóm từ 15 đến 64 tuổi chiếm tỉ lệ thấp nhất và có xu hướng giảm.
C. Nhóm từ 15 đến 64 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất và có xu hướng tăng.
D. Nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ thấp nhất và có xu hướng tăng.
Câu 38: Khi Đơng Trường Sơn có mưa thu đơng, thì Tây Ngun
A. khô hạn, xuất hiện cảnh quan xavan, đồng cỏ lớn.
B. ảnh hưởng gió phơn Tây Nam lạnh khơ, xuất hiện nhiều bụi gai nhiệt đới.
C. là cuối mùa mưa, trời trong xanh, ít mây.
D. là mùa khơ, nhiều nơi khơ hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa.
Câu 39: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là
A. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.
B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng thưa nhiệt đới khô rụng lá theo mùa.
Câu 40: Phần lãnh thổ phía Nam của nước ta bắt đầu từ
A. dãy Hoành Sơn trở vào.
B. dãy Trường Sơn Bắc trở vào.
C. dãy Bạch Mã trở ra.
D. dãy Bạch Mã trở vào.
----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 601


ĐÁP ÁN ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I _ MƠN ĐỊA LÍ _ KHỐI 12
Năm học 2021 – 2022
Câu


Đề 601

Đề 602

Đề 603

Đề 604

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

C
C
D
A
C
A
C
D
A
C
B

A
B
D
B
A
A
A
C
A
C
B
B
D
B
C
B
A
C
D
D
B
B
C
A
D
D
D
B
D


C
B
D
B
A
C
C
A
C
D
B
B
B
A
D
A
A
C
B
B
D
C
B
C
D
A
A
C
D
D

D
B
C
C
B
D
A
D
A
A

C
B
D
B
C
D
C
B
A
A
B
D
A
C
B
A
C
C
D

C
A
C
D
C
A
D
C
B
D
D
A
B
B
B
D
B
D
A
A
A

D
C
C
A
C
B
D
D

D
C
D
B
B
D
A
C
D
C
C
B
C
D
D
A
B
D
A
A
A
B
B
A
B
C
B
A
B
C

A
A

1


2



×