Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Giáo trình Thiết kế chuyền - điều chuyền (Ngành Công nghệ may – Trình độ Cao đẳng, Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 115 trang )

TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX TP.HCM

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC/MƠ ĐUN: THIẾT KẾ CHUYỀN - ĐIỀU CHUYỀN
NGÀNH/NGHỀ: CƠNG NGHỆ MAY
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG

TP HỒ CHÍ MINH, 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Thiết kế chuyền – Điều chuyền may công nghiệp đƣợc biên soạn theo
chƣơng trình đào tạo ngành cơng nghệ may của trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Vinatex thành phố Hồ Chí Minh nhằm phục vụ cho cơng tác giảng dạy và học tập cho
học sinh, sinh viên ngành Công nghệ may và May thời trang. Đồng thời giáo trình
cũng là tài liệu tham khảo cho nhân viên kỹ thuật, cán bộ chuyền trong các cơng ty, xí
nghiệp may và các độc giả quan tâm.
Nội dung giáo trình đƣợc biên soạn dựa trên những kiến thức cơ bản về công
nghệ may và các kiến thức thực tiễn đƣợc tiếp cận từ thực tế sản xuất tại các công ty
may trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Giáo trình có các nội dung cơ bản về
phƣơng pháp xây dựng qui trình may, các phép tính tốn thiết kế chuyền, các bƣớc tiến
hành chuẩn bị và triển khai mã hàng mới theo dây chuyền Lean, đƣợc trình bày trong 4
chƣơng, bao gồm:
Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may


Chƣơng II: Tính tốn thiết kế chuyền
Chƣơng III: Điều chuyền
Chƣơng IV: Giới thiệu mơ hình tổ chức dây chuyền Lean
Chƣơng I, chƣơng II và chƣơng III do Th.S Lƣu Thị Lan biên soạn, chƣơng IV
do Th.S Ninh Thị Vân biên soạn. Đầu và cuối mỗi chƣơng có tóm tắt nội dung và
hƣớng dẫn ôn tập.
Tác giả xin chân thành cám ơn các doanh nghiệp May thuộc Tập đoàn Dệt May
Việt Nam và các đồng nghiệp trong bộ môn Công Nghệ May, đã tạo mọi điều kiện,
giúp tác giả hồn thành cơng tác biên soạn giáo trình này.
Trong quá trình biên soạn, mặc dù chúng tôi đã hết sức cố gắng, song giáo trình
khơng tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định, tác giả rất mong q thầy, cơ,
bạn đọc góp ý để giáo trình ngày càng hồn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về
địa chỉ: Khoa Cơng Nghệ Dệt May - Trường Cao Đẳng Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Tp. Hồ
Chí Minh, 586 Kha Vạn Cân - Phường Linh Đơng - Quận Thủ Đức -Tp. Hồ Chí Minh.
Xin chân thành cám ơn.


Tham gia biên soạn
1. Th.S Lƣu Thị Lan (chủ biên)
2. Th.S Ninh Thị Vân


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

VIẾT TẮT

1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

1K
2K
2KĐL
2KMX
BCV
BTP
CBCV
CC
CN
CSCC
HS
KCS
LC
LD
MS

NĐSX

17

NOS

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

SCN
SP
STT
TG
TP
TS
TT
TTMX
VS3C
VS5C

VIẾT ĐẦY ĐỦ/ NGHĨA
1 kim

2 kim
2 kim đan lƣới
2 kim móc xích
Bƣớc cơng việc
Bán thành phẩm
Cấp bậc công việc
Chân cổ
Công nhân
Cuốn sƣờn cùi chỏ
Hệ số
Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm
Lá cổ
Lấy dấu
Măng sét
Nhịp độ sản xuất
Novus Ordo Seclorum/ Một trình tự mới vừa
bắt đầu
Số công nhân
Sản phẩm
Số thứ tự
Thời gian
Thành phẩm
Thân sau
Thân trƣớc
Tra tay cuốn móc xích
Vắt sổ 1 kim 3 chỉ
Vắt sổ 2 kim 5 chỉ


Mục lục

LỜI NÓI ĐẦU
Trang
Chƣơng I: PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG QUI TRÌNH MAY ................................ 1
I. PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG QUI TRÌNH MAY ........................................................... 2
1. Khái niệm ........................................................................................................................ 2
2. Cơ sở để phân tích .......................................................................................................... 2
3. Phƣơng pháp xây dựng qui trình may............................................................................. 3
4. Nguyên tắc phân tích sản phẩm ...................................................................................... 4
II. ĐO THỜI GIAN LÀM VIỆC .......................................................................................... 26
1. Định nghĩa..................................................................................................................... 26
4. Mục đích của việc đo thời gian ..................................................................................... 27
5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thời gian làm việc ............................................................... 28
6. Các phƣơng pháp đo thời gian làm việc ....................................................................... 28

Chƣơng II: TÍNH TỐN THIẾT KẾ CHUYỀN ..................................................... 32
I. DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT VÀ THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN MAY ............................ 32
1. Khái niệm ...................................................................................................................... 32
2. Những cơ sở để thiết kế chuyền .................................................................................... 32
3. Nguyên tắc của thiết kế chuyền .................................................................................... 33
4. Những điểm chuẩn để cân đối các vị trí làm việc ......................................................... 33
5. Các bƣớc tiến hành thiết kế chuyền .............................................................................. 34
6. Các phép tính tốn trong thiết kế chuyền ..................................................................... 37
7. Nội dung bảng thiết kế chuyền ..................................................................................... 38
8. Xác định thợ dự trữ ....................................................................................................... 46
II. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT....................................................................... 47
1. Dây chuyền hàng dọc .................................................................................................... 48
2. Dây chuyền cụm............................................................................................................ 49
3. Các hình thức triển khai bán thành phẩm vào chuyền .................................................. 51

Chƣơng III: ĐIỀU CHUYỀN .................................................................................... 53

I. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA NGƢỜI LÀM CÔNG TÁC CHUYỀN MAY ............ 53
1. Nhiệm vụ của chuyền trƣởng (tổ trƣởng) ..................................................................... 53
2. Nhiệm vụ của chuyền phó ............................................................................................ 54
3. Nhiệm vụ của kỹ thuật chuyền ..................................................................................... 54
4. Nhiệm vụ của QC chuyền may ..................................................................................... 55
5. Nhiệm vụ của cơng nhân .............................................................................................. 55
II. BỐ TRÍ MẶT BẰNG PHÂN XƢỞNG ........................................................................... 56
1. Khái niệm ...................................................................................................................... 56
2. Các hình thức bố trí mặt bằng phân xƣởng ................................................................... 56
3. Các nguyên tắc cơ bản bố trí mặt bằng phân xƣởng ..................................................... 59
III. TÍNH ĐƠN GIÁ CƠNG ĐOẠN MAY .......................................................................... 63

Chƣơng IV: GIỚI THIỆU MƠ HÌNH TỔ CHỨC DÂY CHUYỀN LEAN .......... 64
I. KHÁI NIỆM ...................................................................................................................... 64
1. Khái niệm ...................................................................................................................... 64
2. Những điều kiện cần thiết để xây dựng chuyền Lean ................................................... 65
3. Phƣơng thức sản xuất Lean ........................................................................................... 65
4. Sự xác định một dây chuyền Lean (8 NOS) ................................................................. 65
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DÂY CHUYỀN LEAN ........................................ 66
1. Các loại lãng phí ........................................................................................................... 66


2. Nhận dạng lãng phí ....................................................................................................... 66
3. Nguyên nhân gây lãng phí ............................................................................................ 67
III. CÁC NGUYÊN TẮC KHI ỨNG DỤNG LEAN ........................................................... 68
1. Nhận diện về sự lãng phí .............................................................................................. 68
2. Chuẩn hố qui trình ...................................................................................................... 68
3. Qui trình liên tục ........................................................................................................... 69
4. Sản xuất kéo.................................................................................................................. 69
5. Chất lƣợng từ gốc ......................................................................................................... 69

6. Liên tục cải tiến ............................................................................................................ 69
IV. CÁC CÔNG CỤ SẢN XUẤT ........................................................................................ 69
1. JIT (Just – In – Time) ................................................................................................... 70
2. Kỹ thuật chất lƣợng trong Lean .................................................................................... 71
3. Cải tiến mặt bằng .......................................................................................................... 72
4. Tiêu chuẩn hóa cơng việc ............................................................................................. 72
V. QUI TRÌNH THỰC HIỆN DÂY CHUYỀN LEAN ....................................................... 72
1. Chọn chuyền thí điểm ................................................................................................... 72
2. Thành lập nhóm Kaizen ................................................................................................ 73
3. Huấn luyện nghiệp vụ nhóm Kaizen ............................................................................ 74
4. Thu thập số liệu khi ứng dụng Lean ............................................................................. 74
5. Xác định bƣớc công việc .............................................................................................. 74
6. Bấm giờ......................................................................................................................... 76
7. Xác định và kiểm tra thiết bị......................................................................................... 77
8. Phổ biến công nghệ - qui chế cho công nhân ............................................................... 78
9. Xác định tay nghề của công nhân ................................................................................. 78
10. Tính tốn ghép bƣớc cơng việc và thiết kế chuyền .................................................... 78
11. Chuẩn bị hệ thống nguyên phụ liệu, biển báo công cụ trực quan ............................... 96
12. Xếp chuyền theo sơ đồ................................................................................................ 99
13. Hƣớng dẫn công nhân ................................................................................................. 99
14. Cân đối chuyền theo nhịp độ sản xuất ...................................................................... 100
15. Phƣơng pháp tính lƣơng áp dụng cho dây chuyền Lean........................................... 100


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

1

GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơn học/mơ đun: THIẾT


KẾ CHUYỀN - ĐIỀU CHUYỀN

Mã mơn học/mơ đun: 22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Mơn học đƣợc bố trí vào học kỳ I năm thứ 3 sau học phần Kỹ thuật may 2
- Tính chất: Là mơn học nhằm thay thế khóa luận tốt nghiệp
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun: Là mơn học nhằm trang bị cho sinh viên có
kiến thức, kỹ năng sản xuất trực tiếp tại doanh nghiệp.
Mục tiêu của mơn học/mơ đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày đƣợc nguyên tắc xây dựng qui trình may, nguyên tắc lập bảng thiết kế
chuyền và tính lƣơng cơng đoạn trong q trình sản xuất;
+ Trình bày đƣợc nguyên tắc xây dựng sơ đồ máy trong dây chuyền Lean, nguyên tắc
tính lƣơng cho dây chuyền Lean.
- Về kỹ năng:
+ Xây dựng qui trình cơng nghệ các loại sản phẩm may mặc;
+ Tính tốn đƣợc nhu cầu thiết bị cần sử dụng, tính năng suất sản phẩm ra chuyền mỗi
ngày, thiết kế dây chuyền may theo từng mã hàng; bố trí máy móc theo dây chuyền
sản xuất tại doanh nghiệp;
+ Tính lƣơng theo đơn giá cho các cơng đoạn may trong qui trình; tính lƣơng cho dây
chuyền Lean.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Nhận thức đƣợc ý nghĩa, giá trị khoa học của mơn học;
+ Tích cực, sáng tạo trong quản lý chuyền và quá trình triển khai mã hàng;
+ Rèn luyện kỹ năng, phƣơng pháp làm việc trong môi trƣờng sản xuất công nghiệp.
Nội dung của môn học/mô đun:


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may


2

Chương I: PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG QUI TRÌNH MAY
Nội dung chƣơng này trình bày những kiến thức cơ bản về xây dựng qui trình
may cho một sản phẩm dạng sơ đồ khối, sơ đồ nhánh cây và một số phƣơng pháp bấm
giờ để xác định thời gian thực hiện công việc trong qui trình.
A. Mục tiêu
- Trình bày qui trình may các loại sản phẩm bằng sơ đồ nhánh;
- Phân tích đƣợc qui trình may cho một sản phẩm;
- Xây dựng đƣợc qui trình may cho sản phẩm.
- Bấm giờ để xác định thời gian thực hiện cơng việc trong qui trình;
- Phát huy tính tích cực, chủ động của ngƣời học và rèn luyện tính cẩn thận khi thực
hiện cơng việc.
B. Nội dung chƣơng
I. PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG QUI TRÌNH MAY
1. Khái niệm
Qui trình may là bảng liệt kê tất cả các bƣớc cơng việc cần thiết theo trình tự
hợp lý nhất để may hoàn chỉnh một sản phẩm, các bƣớc công việc tƣơng ứng với từng
cấp bậc thợ đảm nhiệm, thiết bị thực hiện và thời gian hoàn thành bƣớc cơng việc.
Qui trình may đƣợc phân thành các bƣớc cơng việc (hay cịn gọi là cơng đoạn).
Mỗi bƣớc cơng việc đƣợc xác định bởi một số các yếu tố liên quan đến điều kiện thực
hiện. Tất cả các công đoạn của qui trình đƣợc thể hiện ở dạng bảng nên qui trình may
cịn đƣợc gọi là “Bảng qui trình may”.
2. Cơ sở để phân tích
2.1. Sản phẩm mẫu
Tùy theo sản phẩm may là áo sơ mi, quần âu, áo polo, áo khốc… mà các cụm
chi tiết của sản phẩm có thể đƣợc phân chia thành: cổ, tay, thân, lƣng, túi… Từ đó
bảng qui trình may của một sản phẩm cũng thƣờng đƣợc trình bày từ may cụm chi tiết
đến lắp ráp hồn chỉnh. Vì vậy khi viết qui trình may, phải căn cứ vào sản phẩm mẫu

phân tích cụ thể các chi tiết, cụm chi tiết của sản phẩm, tránh tình trạng thừa hay thiếu
cơng đoạn.
2.2. Tài liệu kỹ thuật
Tài liệu kỹ thuật là văn bản pháp lý sử dụng trong quá trình sản xuất, là sự
thống nhất về kỹ thuật sản phẩm của khách hàng và nhà sản xuất. Vì vậy, khi viết qui
trình may phải căn cứ vào tài liệu kỹ thuật để phân tích chính xác hơn.
2.3. Kinh nghiệm
Trong q trình phân tích sản phẩm, kinh nghiệm chun mơn rất quan trọng vì
nó giúp xử lý cơng việc nhanh và chính xác. Khi tiến hành xây dựng qui trình may cho


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

3

sản phẩm nào đó nếu ngƣời xây dựng qui trình đã có nhiều kinh nghiệm về sản xuất
mặt hàng đó thì khả năng phân tích và viết qui trình may sẽ nhanh hơn, chính xác hơn.
3. Phƣơng pháp xây dựng qui trình may
3.1. Phân tích các cơng đoạn
Là phân tích trình tự các thao tác lắp ráp của sản phẩm để tiện cho việc phân
chia cơng đoạn trong q trình sản xuất.
Cơng đoạn đƣợc phân thành hai loại là cơng đoạn chính và cơng đoạn phụ.
+ Cơng đoạn chính: Đây là các cơng đoạn chủ chốt của qui trình. Các cơng đoạn này
nhằm biến đổi trạng thái và hình dáng của vật liệu. Chúng gắn liền với hoạt động của các thiết
bị may hoặc các thiết bị chuyên dùng.
+ Công đoạn phụ: Đây là các công đoạn đƣợc thành lập nhằm hỗ trợ các cơng
đoạn may chính. Đa số các cơng đoạn này đƣợc thực hiện thủ cơng có kèm các dụng
cụ hoặc thiết bị phụ trợ nhƣ: cắt gọt, lấy dấu, ủi.
Khi viết qui trình may, cần tránh việc đặt tên cho cơng đoạn có tính chất phối
hợp các hoạt động may và thủ công. Số lƣợng các công đoạn trong bảng qui trình may

cho một sản phẩm cụ thể phụ thuộc vào ngƣời lập qui trình và cơng nghệ của nhà máy.
Số lƣợng các cơng đoạn chính thƣờng là khơng đổi. Vì nếu thiếu hay thừa cơng đoạn
chính thì sản phẩm sau gia công sẽ không đúng với yêu cầu kỹ thuật. Đối với cơng
đoạn phụ thì việc tăng hay giảm số lƣợng của chúng lại có ảnh hƣởng rất lớn đến năng
suất và chất lƣợng sản phẩm may.
3.2. Xác định thời gian thực hiện các cơng đoạn
Trong q trình thực hiện các sản phẩm may công nghiệp, tồn tại khá nhiều các
loại thời gian khác nhau nhƣ: thời gian giao hàng, thời gian vận chuyển bán thành
phẩm, thời gian chết... Trong đó có một loại thời gian rất quan trọng, ảnh hƣởng đến
q trình gia cơng sản phẩm, tính đơn giá cho mỗi công đoạn, cân đối chuyền hợp lý
và theo dõi kế hoạch sản xuất của đơn hàng chính là thời gian thực hiện cơng đoạn. Vì
vậy việc xác định thời gian cho các công đoạn may trong qui trình địi hỏi phải chính
xác.
Thời gian của các cơng đoạn may đƣợc xác định qua thực tế bấm giờ, thời gian
này là thời gian trung bình của các lần bấm giờ.
* Lƣu ý: Khi viết qui trình may, tách các công đoạn thợ phụ và thợ ngồi máy, để tiện
cho việc bố trí cơng đoạn đƣợc dễ dàng, trừ trƣờng hợp cơng đoạn phụ đó có liên quan
đến cơng đoạn chính về mặt kỹ thuật thì ta ghép chung.
3.3. Thiết bị và dụng cụ
Khi xây dựng qui trình may phải ghi rõ thiết bị, dụng cụ cần thiết để thực hiện
các cơng đoạn may, để tiện cho việc tính tốn thiết bị cần dùng một cách cụ thể.
Mỗi cơng đoạn của qui trình, tùy theo mức độ chun mơn hóa, sẽ đƣợc thực


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

4

hiện trên một loại thiết bị khác nhau. Qui định về thiết bị cho cơng đoạn trong bảng
qui trình may nhằm xác định điều kiện thực hiện của công đoạn. Thiết bị đƣợc lựa

chọn không những đáp ứng yêu cầu của đƣờng may mà cịn có khả năng đảm bảo cho
cơng đoạn đƣợc thực hiện nhanh nhất.
Bên cạnh thiết bị máy móc thì các dụng cụ hỗ trợ đƣợc thiết kế chuyên biệt cho
từng loại đƣờng may nhƣ cữ, gá, rập cải tiến.
Các dụng cụ cữ, gá có thể tháo, lắp dễ dàng trên thiết bị may. Hệ thống cữ, gá
đƣợc chế tạo từ kim loại nhƣ sắt, thép có khả năng cuốn vật liệu hay bán thành phẩm
theo yêu cầu của các đƣờng may. Cữ, gá đƣợc thiết kế cho từng kiểu đƣờng may và cơng
đoạn nên có thể sử dụng linh hoạt cho các loại sản phẩm sao cho phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật của từng loại đƣờng may trên sản phẩm.
Các dụng cụ rập cải tiến đƣợc chế tạo để cải tiến thao tác, quy trình may cho các
chi tiết công đoạn. Các loại rập này thƣờng làm bằng nhựa hoặc mica đƣợc thiết kế hai
hay nhiều lớp tùy theo yêu cầu kỹ thuật của công đoạn và có hình dạng của chi tiết. Khi sử
dụng rập cải tiến, ngƣời công nhân sẽ đặt vật liệu vải ở giữa các lớp và may theo rãnh qui
định trên rập. Rập cải tiến đƣợc sử dụng rất phổ biến trong sản xuất nhƣ: rập may lộn lá cổ
của áo sơ mi, rập mổ túi 2 viền quần âu…
Khi sử dụng các dụng cụ hỗ trợ trên các công đoạn may, cơng nhân có thể chạy
đƣờng may liên tục mà khơng cần dừng máy để kiểm soát chi tiết. Sử dụng hệ thống cữ,
gá, rập cải tiến có thể nâng cao năng suất lao động đáng kể trên công đoạn. Đặc biệt việc
sử dụng cữ, gá, rập cải tiến đã loại bỏ các yếu tố cá nhân khi thực hiện đƣờng may, giúp
cơng nhân kiểm sốt tốt cơng đoạn, góp phần ổn định chất lƣợng sản phẩm.
3.4. Bậc thợ
Mỗi công đoạn của qui trình đều đƣợc qui định thực hiện bởi một bậc thợ. Căn
cứ vào độ phức tạp của công việc trong từng công đoạn may để xác định cấp bậc thợ
tƣơng đƣơng cho mỗi công đoạn. Bậc thợ thể hiện mức độ khó của cơng việc, trình độ
tay nghề của công nhân may khi thực hiện công việc. Trong ngành may của Việt Nam,
bậc thợ thƣờng đƣợc chia từ bậc 1 đến bậc 6. Chƣa có tài liệu chính thức qui định việc
áp dụng bậc thợ chung cho toàn ngành, vì thế mỗi doanh nghiệp may vẫn tự xây dựng
và cập nhật các mức tiêu chuẩn hóa cơng việc trong bậc thợ. Thông thƣờng các công
đoạn thủ công không địi hỏi phải có kỹ năng vận hành máy hoặc các công đoạn may
đơn giản với các đƣờng may thẳng và ngắn (ví dụ: lƣợc nhãn sƣờn, lấy dấu túi…) sẽ

đảm nhận bởi thợ bậc 2. Những công đoạn phải sử dụng thiết bị chuyên dùng hoặc phải
thể hiện sự khéo léo trong gia công sẽ bắt đầu từ thợ bậc 3 trở lên (ví dụ: tra cổ áo sơ mi,
may thép tay gia đình, tra lƣng quần âu…).
4. Nguyên tắc phân tích sản phẩm
4.1. Phân tích sản phẩm đơn giản


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

5

Sản phẩm đơn giản là những sản phẩm thƣờng có một lớp nhƣ áo sơ mi, áo
polo. Để may hoàn chỉnh một sản phẩm, sản phẩm đƣợc phân tích thành tất cả các cụm
chi tiết và các cụm lắp ráp. Thực hiện lắp ráp sản phẩm theo trình tự: May chi tiết nhỏ,
lắp ráp thơ, lắp ráp hồn chỉnh. Các bƣớc cơng việc đƣợc phân tích thành các tiểu tác.
Khi viết qui trình may phải viết đầy đủ, rõ ràng các cơng đoạn, thƣờng viết theo các
cụm chi tiết, cụm lắp ráp (ví dụ sản phẩm áo sơ mi có cụm cổ, cụm tay, cụm thân
trƣớc, cụm thân sau và cụm lắp ráp hồn chỉnh).
4.2. Phân tích sản phẩm nhiều lớp
Đối với những sản phẩm có từ 2 lớp trở lên phải phân tích cụ thể từng lớp (lớp
chính, lớp lót, lớp gịn…). Việc phân tích từng lớp đƣợc thực hiện giống nhƣ phân tích
sản phẩm đơn giản.
Ví dụ: Phân tích sản phẩm áo jacket 2 lớp sẽ có các cụm theo các lớp nhƣ sau:
- Cụm áo chính bao gồm cụm thân trƣớc, cụm thân sau, cụm cổ…
- Cụm áo lót bao gồm may các chi tiết thân trƣớc, thân sau lót, chần gịn và ráp
vai con thân lót.
- Cụm tay chính và lót bao gồm may bo lai tay, may tay chính, may tay lót,
chần gịn tay.
- Cụm lắp ráp hoàn chỉnh: Tra tay, tra cổ, tra dây kéo, đúp lót.
5. Các hình thức trình bày qui trình may

5.1. Viết theo tính chất cơng việc
Các cơng đoạn trong qui trình may có tính chất cơng việc giống nhau sẽ đƣợc
thực hiện chung với nhau.
Ví dụ: Những cơng đoạn phụ của qui trình may áo sơ mi nam tay dài:
1. Xén gọt lá cổ
2. Xén gọt bát tay
3. Xén gọt túi
Ví dụ: Những công đoạn vắt sổ ba chỉ của qui trình may quần jean:
1. VS3C ba gết đơn
2. VS3C ba gết đôi
3. VS3C đáp lớn túi trƣớc
4. VS3C đáp nhỏ túi trƣớc
5.2. Viết theo cụm
Đối với những loại sản phẩm có nhiều cơng đoạn trong qui trình lắp ráp nhƣ
quần âu, áo sơ mi, áo khốc… thì qui trình may đƣợc trình bày theo cụm.
Ví dụ: Cụm cổ áo sơ mi
1. May lộn lá 2
2. Xén lộn lá 2


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

6

3. Ủi lá cổ
4. Diễu lá cổ
Ví dụ: Cụm thân sau quần jean
1. May miệng túi sau
2. Ủi túi sau
3. May cuốn decoup thân sau

4. VS5C đáy sau
5. Diễu đáy sau
6. Lấy dấu túi sau
7. Đóng túi vào thân sau
5.3. Viết theo trình tự lắp ráp
Đối với những sản phẩm có ít cơng đoạn trong qui trình lắp ráp nhƣ áo thun thể
thao, quần thể thao... thƣờng thể hiện qui trình may theo trình tự lắp ráp sản phẩm.
Ví dụ: Qui trình may áo thun thể thao
1. May viền tay
2. Vắt sổ tay trƣớc
3. Vắt sổ tay sau
4. Tra bo cổ
5. Ráp sƣờn áo
6. May bo tay
7. May bo lai
6. Nội dung bảng qui trình may
Bảng qui trình may cung cấp các thông tin cơ bản cho việc thiết kế sản xuất
nhƣ: bố trí cơng đoạn, xếp chuyền, tính lao động, thiết bị sơ bộ… Bảng qui trình may
là cơ sở cho việc cải tiến công đoạn, cải tiến hoạt động sản xuất. Trên cơ sở bảng qui
trình may đã thiết lập, tiến hành nghiên cứu, tìm kiếm các biện pháp cải tiến cơng đoạn
nhằm tối ƣu hóa qui trình sản xuất. Nội dung của bảng qui trình may đƣợc thể hiện
nhƣ bảng 1.1.
Bảng 1.1. Bảng qui trình may

STT
(1)

Bƣớc cơng việc
(Tên cơng đoạn)
(2)


Cấp bậc
công việc
(3)

Thời
gian (s)
(4)

Thiết bị,
dụng cụ
(5)

Ghi chú
(6)


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

7

Cột số 1: Số thứ tự, mỗi cơng đoạn của qui trình đều đƣợc biểu diễn bằng một
số đếm. Các số đếm đƣợc đánh liên tục trên các công đoạn của qui trình may. Các
con số này thể hiện trình tự thực hiện của cơng đoạn trong cụm hay nhóm lắp ráp.
Cột số 2: Bƣớc công việc (công đoạn) thực hiện trong bảng qui trình may, đƣợc
viết theo trình tự phân tích sản phẩm. Các công đoạn đƣợc thực hiện độc lập, có tính
chun mơn hóa, phù hợp với thiết bị sử dụng và yêu cầu bậc thợ.
Cột số 3: Cấp bậc công việc (bậc thợ). Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của cơng
đoạn, mỗi cơng đoạn của qui trình đều đƣợc qui định thực hiện bởi một loại bậc thợ
tƣơng đƣơng với trình độ tay nghề của cơng nhân khi thực hiện công đoạn.

Cột số 4: Thời gian cần thiết để thực hiện bƣớc công việc, đƣợc xác định từ
thực tế bấm giờ, đƣợc tính bằng giây.
Cột số 5: Thiết bị, dụng cụ cần sử dụng để thực hiện bƣớc công việc trong cột
số 2. Căn cứ vào sản phẩm mẫu, tài liệu kỹ thuật, yêu cầu của khách hàng để xác định
loại thiết bị, dụng cụ cần sử dụng.
Cột số 6: Ghi chú những công việc cần chú ý nếu có hoặc khi phân cơng lao
động.
Bảng qui trình may đƣợc sử dụng trong cơng tác tính tốn thiết kế chuyền. Số
lƣợng công đoạn cũng nhƣ nội dung công đoạn trong một qui trình may sản phẩm sẽ
đƣợc thực hiện khác nhau ở các xí nghiệp may. Việc xây dựng bảng qui trình may
chính xác và hợp lý địi hỏi ngƣời viết qui trình khơng những phải nắm vững kỹ thuật
may và nguyên tắc lắp ráp sản phẩm mà còn phải có kinh nghiệm về phƣơng pháp
thực hiện cơng đoạn.
- Ví dụ bảng qui trình may áo sơ mi nam (bảng 1.2).
Bảng 1.2. Bảng qui trình áo sơ mi nam (#011)

Mã hàng: Áo sơ mi nam ( # 011)
STT Tên công đoạn
1
2
3
4
5
6

May lộn lá cổ
May bọc chân cổ
Xén + lộn lá cổ
Ủi lá cổ
Diễu lá cổ

Lấy dấu + may kẹp lá 3

Bậc
thợ
3
3
3
2
4
4

Khách hàng: VETC
Thời
Thiết bị, dụng cụ
gian (s)
45
1K
20
1K
40
Kéo, máy lộn cổ
30
Bàn ủi
49
1K
68
1K


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may


7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34


Xén + lộn lá ba
Ủi sóng chân cổ
Diễu sóng chân cổ
May bọc bát tay
May lộn bát tay
Xén + lộn bát tay
Ủi bát tay
Diễu bát tay
Ủi nẹp khuy + nẹp nút
May nẹp khuy
May nẹp nút
Ủi miệng túi
May miệng túi
Ủi định hình túi
Gọt túi + lấy dấu túi
May túi vào thân
Ủi thép tay lớn
May trụ tay
May đơ sau
May lộn vai con
Tra mí cổ
Vắt sổ tra tay
Vắt sổ sƣờn + gắn nhãn
Tra bát tay
May lai
Thùa khuy
Đính nút
Cắt chỉ

2

2
3
3
3
2
2
3
2
3
3
2
3
2
2
3
2
3
3
3
4
3
3
3
3
3
3
2

8


28
14
29
40
72
60
46
61
35
61
40
13
16
34
60
60
60
60
55
65
175
100
82
173
114
62
60
58

Kéo

Bàn ủi
1K
1K
1K
Kéo
Bàn ủi
1K
Bàn ủi
1K
1K
Bàn ủi
1K
Bàn ủi
Phấn
1K
Bàn ủi
1K
1K
1K
1K
VS5C
VS5C
1K
1K
Máy thùa
Máy đính
Kéo

- Ví dụ bảng qui trình may quần kaki nam khơng túi sau (bảng 1.3).
Bảng 1.3. Bảng qui trình may quần kaki nam


Mã hàng: Quần nam 018
Stt Bƣớc công việc
I

CỤM CHI TIẾT LƢNG

Khách hàng: THAILAND
Thời
Bậc
Thiết bị,
gian
thợ
dụng cụ
(s)

Ghi chú


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

1
2
3
4
5
6
7
8
9


Nối dây passant
May dây passant
Ủi dây passant
Đo + cắt dây passant
May lót lƣng
Ủi lót lƣng
Kẹp mí lƣng trên
Cắt lƣng
Ủi lƣng TP

3
3
2
2
4
2
4
2
2

TỔNG CỘNG
II

CỤM THÂN TRƢỚC

10
11
12
13

14
15
16
17

Bẻ diễu đáp vào lót túi sƣờn
Bẻ diễu nẹp vào lót túi sƣờn
May bao túi trƣớc
Lộn bao túi trƣớc
Diễu bao túi trƣớc
Định hình túi sƣờn
Mí trong túi sƣờn
Diễu miệng túi sƣờn

18 Khóa túi vào lƣng và thân
19 VS3C ba ghết đơn, ba ghết đôi
20 VS3C đáy trƣớc
21 Phà hơi dây kéo
Tra dây kéo vào ba ghết đôi +
22
chốt đuôi vắt sổ
23 Mí kẹp TT vào dây kéo
Mí kẹp ba ghết đơn vào thân
24
trƣớc
Ủi túi trƣớc + ủi bao túi trƣớc +
25
ủi gập ba ghết đơn
26 May đáy trƣớc
Lấy dấu + tra dây kéo vào ba

27
ghết đơn
28 Đặt rập + diễu ba ghết

9

5
15
8
10
17
10
27
6
10

1K
1K
Bàn ủi
Kéo
Kansai
Bàn ủi
Kansai
Kéo
Bàn ủi

108
3
3
3

2
3
3
3
3

30
30
25
6
25
28
16
24

1K
1K
VS3C
Thủ công
1K
1K
1K
1K

3
3
3
2

38

19
20
2

1K
VS3C
VS3C
Bàn ủi

3

15

1K

4

25

1K

3
2
4
4
4

22
19
24

25
19

1K
Bàn ủi
1K
1K
1K

Thợ phụ


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

TỔNG CỘNG
CỤM LẮP RÁP HOÀN
CHỈNH
29 VS5C đáy sau + bỏ nhãn
30 VS5C sƣờn

10

422

III

31 VS5C giàng trong
32
33
34

35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51

VS3C lai
Lấy dấu tra lƣng
Tra lƣng
Canh đóng móc đầu lƣng trong
Canh đóng móc đầu lƣng ngồi
Tháo chỉ đầu lƣng
Gọt 2 đầu lƣng
Diễu lƣng hoàn chỉnh
Bẻ chốt đầu lƣng
Lấy dấu gắn passant
Chốt cạnh trên passant
Săm lai

Bọ passant trên
Bọ passant dƣới
Bọ túi sƣờn
Bọ ba ghết + bọ đáy
Cắt chỉ + VSCN
Lộn quần
Gọt cạnh trong passant
Ép cử lƣng
TỔNG CỘNG

3
4
4
4
2
4
3
3
2
2
4
4
2
3
3
3
3
3
3
2

2
2
3

22
52
35
25
10
55
17
22
7
23
48
57
10
28
46
23
46
26
24
40
3
10
3

VS5C
VS5C

VS5C
VS3C
Phấn
1K
Máy đóng móc
Máy đóng móc
Kéo
Kéo
1K
1K
Phấn
1K
Máy săm lai
Máy bọ
Máy bọ
Máy bọ
Máy bọ
Kéo
Thủ cơng
Kéo

Canh ngã
tƣ trùng.
Thợ phụ

Thợ phụ
Thợ phụ

Thợ phụ


Thợ phụ
Thợ phụ
Thợ phụ

Máy ép

651

Ngày nay, hầu hết các cơng ty, xí nghiệp đã đầu tƣ và sử dụng các thiết bị máy
móc chuyên dùng hiện đại vào trong qui trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm. Ví dụ:
Máy 1K vừa may vừa xén, máy lập trình mổ túi tự động, máy thùa khuy, đính nút cắt
chỉ tự động… nên thời gian các công đoạn trong qui trình may đƣợc tinh gọn hơn nhƣ
bảng qui trình may áo sơ mi nam tay ngắn ở cụm lắp ráp (bảng 1.4), qui trình may
quần âu (bảng 1.5).
Bảng 1.4. Bảng qui trình may áo sơ mi nam (#019) - cụm lắp ráp


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

Stt

11

Mã hàng: Áo sơ mi nam #019
Khách hàng: VETCTEX
Bậc
Thời
Thiết bị,
Tên công đoạn
Ghi chú

thợ gian (s)
dụng cụ

1

Thùa 5 khuy nẹp + cắt chỉ

3

2

Đính nút nẹp 6 nút + cắt
chỉ

3

3

Thùa khuy chân cổ, cắt chỉ

3

7

Máy thùa

4

Đính 2 nút dự phịng


3

8

Máy đính

5

Đính nút chân cổ + cắt chỉ

3

7

Máy đính

CỤM KHUY NÚT

29
30

Máy thùa
Máy đính

81

6

Gắn nhãn thành phần


3

12

1K

7

Bắt cặp + lấy dấu nút nẹp

2

34

Bàn

8

Gắn nhãn cổ

3

10

1K

9

Cuốn đô, gắn nhãn


3

34

1K + cữ

10

Ủi bạt đô

2

5

Bàn ủi

11

Gọt đô sau chắp

2

6

Kéo

12

Ép đô


2

14

Máy ép đô

13

Gọt tƣa sƣờn

2

36

Kéo

14

Ủi tiêu vai con

2

8

Bàn ủi

159

Bàn ủi


CỤM THÂN
15

May vai

3

113

1K

16

Tra cổ

3

57

1K

17

Diễu hồn chỉnh cổ

3

64

1K


18

Tra tay

3

55

TTMX

19

Diễu vịng nách

3

42

1K

20

Ép vịng nách

3

24

Máy ép vòng

nách

21

Cuốn sƣờn cùi chỏ, cắt chỉ
tƣa

3

22

Ép sƣờn

3

20

Máy ép sƣờn

23

May lai tay

3

66

1K

24


Ghim lai tay

3

25

1K

25

May lai

3

58

1K

78

CSCC


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

26

Xếp áo lấy dấu chấm nút +
khuy chân cổ


2

27

Gọt tƣa lai

2

28

Chặn cửa tay

3

TG CỤM LẮP RÁP
TỔNG TG

12

Phấn

Thợ phụ

12

Kéo

Thợ phụ


48

1K

4

666
906


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

13

Bảng 1.5. Bảng qui trình may quấn âu nam (#1919)

Mã hàng: Quần âu nam #1919
Stt

Tên công đoạn

I
1
2

CỤM 1: THÂN TRƢỚC
Đặt rập kiểm tra TT x 2
Ủi keo miệng TT
Gấp may đáp túi vào lót
túi TT x 2

Gấp may nẹp túi vào lót
túi TT x 2
Lƣợc 2 cạnh bao túi +
bấm + chặn 1 đoạn xẻ x 2
May bao TT x 2
Viền bao túi trƣớc x 2
Ủi êm viền bao TT x 2
May miệng túi trƣớc quay
góc, đặt lót lên trên x 2
Bấm góc miệng túi TT +
gọt nhỏ x 2
VS3C miệng túi trƣớc x 2
Mí bạt miệng túi TT x 2
Diễu miệng túi TT x 2
Chốt định vị miệng túi
trƣớc trái
Chốt định vị miệng túi
trƣớc phải
VS3C 1 cạnh dọc + giàng
+ đáy TT x 2
VS3C đệm đáy (vắt 4
cạnh + cắt chỉ góc túi)
Gấp diễu xung quanh đệm
đáy (canh cữ, cắt chỉ)
Ủi êm đƣờng diễu xung
quanh đệm đáy

3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Khách hàng: VETCTEX
Thời
Thiết bị, dụng
Bậc thợ
gian (s)
cụ
463
2
2
Rập
2
14
Bàn ủi hơi nhỏ
3
3

3
3
3
2
3
2
3
3
4
3
3
3
3
3
2

24
21
28

1K
1K
VS5C
1K + cữ
Bàn ủi hơi nhỏ

37

M1K rulo


5

Kéo

6
11
16

VS3C
1K
1K
1K

18

Thợ phụ

1K

21
22
6

18

Ghi chú

1K

35


VS3C

11

VS3C

16

1K

3

Bàn ủi hơi nhỏ

Thợ phụ


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

30
31
32
33
34
35
36
37
II
38
39
40
41

Viền 1 cạnh ba ghết chiếc
+ xả + cắt + viền + kiểm
tra
Ủi êm ba ghết chiếc
VS3C 2 cạnh ba ghết đôi
VS3C 1 cạnh đi ba ghết
đơi lót + kiểm tra
Ủi gấp 1 cạnh lót ba ghết
đơi (đặt rập)
May lộn ba ghết đôi
Gọt + lộn ba ghết đôi
Se + ủi êm ba ghết đơi
Tra ba ghết chiếc vào TT
Mí bạt ba ghết chiếc
Ủi êm ba ghết chiếc sau
khi tra x 1

Lấy dấu + khóa đáy trƣớc
chừa 1 đoạn (chạy 2 lần)
Ủi kéo dấy kéo
Lấy dấu dây kéo ba ghết
May dây kéo vào ba ghết
đôi, 1 lớp + se + chặn chỉ
May lôn ba ghết đôi vào
TT, canh dây kéo
May dây kéo vào ba ghết
chiếc 2 đƣờng
Ủi giãn miệng túi trƣớc x
2
CỤM 2: THÂN SAU +
LƢNG
Nối dây passant
Nối lƣng chính x 1 (nối 2
lần)
Cắt lƣng chính
VS3C cạnh lƣng ngồi

3
2
3
3
2
3
3
2
3
3

2
3
2
2
3
4
3
2

14

6

1K + cữ

2
6

Bàn ủi hơi nhỏ
VS3C

4

VS3C

6

Bàn ủi hơi nhỏ

14

7
8
13
7

1K rulo
Làm tay
Bàn ủi hơi nhỏ
1K
1K

3

Bàn ủi hơi nhỏ

16

1K

5
2

Bàn ủi hơi nhỏ
Phấn
1K

8
16
17
8


1K
1K

Bàn ủi hơi nhỏ

734
3
3
2
3

3
11
3
8

1K
1K
Kéo
VS3C


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

42
43
44
45
46

47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62

May cuốn dây passant
Đo cắt dây passant + lựa
màu + cột bó + kiểm tra x
6
Xả viền lƣng lót x 4
Nối viền lƣng lót + dựng x
4
May viền lƣng lót cặp
dựng + xả + kiểm tra x 4
May viền lƣng lót cặp
dựng + xả + kiểm tra x 4
Lƣợc kansai lƣng lót
May lƣng chính + lót +

dựng + cắt
Ủi gấp lƣng + ủi êm
Đặt rập lấy dấu lƣng +
passant + nhãn
Chốt dây passant vào lƣng
chính x 6
Gắn nhãn thành phần x 1
Xả dây dệt lai
May dệt lai TS, canh cữ +
cắt dây x 2
Ủi thành phẩm dây dệt lai
sau x 2 (canh le mí)
Gọt sơ đáy sau x 2
Viền đáy sau + xả + cắt
viền x 2
VS3C TS (dọc + giàng
rời) x 2
Đặt rập ủi gấp nẹp túi sau
x2
May đệm vào lót túi sau
(canh sớ vải, tự gấp)
Ép nhãn x 3

15

3

6

2KĐL


2

9

Kéo

2

6

Thủ công

5

1K

16

Kansai

15

Bàn ủi hơi nhỏ

7

Kansai

28


1K + cữ

17

Bàn ủi hơi nhỏ

18

Rập + phấn

20

1K

8
4

1K
Thủ công

21

2K + cữ

2

23

Bàn ủi hơi nhỏ


2

6

Kéo

18

1K + cữ

30

VS3C

6

Bàn ủi hơi nhỏ

13

1K

3

Thủ công

3
3
2

3
3
2
2
3
3
2
3

3
3
2
3
2

Làm tay

Làm tay

Làm tay


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

79

May nhãn chính có nhãn
size + nhãn Fit vào lót túi
sau (may xung quanh 4
cạnh)

Đặt rập + kiểm tra lấy dấu
ben thân sau x 2
Ủi keo TS x 2
May ben TS x 2, đặt rập
Ủi êm ben + dựng khung
miệng túi sau x 2
Ủi keo sƣờn, keo đáy sau
x2
Ập keo túi sau x 2
Ủi êm viền đáy sau x 2
Mổ túi sau (rập cải tiến,
đặt lót, cơi túi) túi 1 cơi x
2
Xẻ cơi túi x 2
Bấm góc miệng túi lai 4 x
2
Rọc cơi túi sau + cắt chỉ,
lộn x 2
Ủi định hình miệng túi sau
+ ập + ủi thẳng nẹp túi sau
x 2 (1 cơi)
Mí bạt cạnh trên miệng túi
sau x 2
Chặn lƣỡi gà miệng túi
sau, kéo cơi x 2
Gấp may cạnh cịn lại vào
lót túi sau x 2
Chốt khuy túi sau x 2

80


Thùa khuy túi sau x 2

81

Đính bọ đi khuy túi sau

63

64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74

75

76
77
78

3

2

2
3
2
2
3
2

4
2
2
2
2

4
4
3
3
3
3

16

31

Máy lập trình

13

Rập + phấn


5
21

Bàn ủi hơi nhỏ
1K

20

Bàn ủi hơi nhỏ

20

Bàn ủi hơi nhỏ

10
7

Máy ập
Bàn ủi hơi nhỏ

36

Máy mổ túi

3

Kéo
Kéo

12

10

Kéo

28

Máy ập

11

1K

22

1K

12

1K

7

1K
Máy thùa khuy
tròn
Máy bọ

14
12



Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

82
83
84
85
86
87

+ cắt chỉ x 2
Gập lót + chặn 2 đầu + mí
cạnh cơi túi trên x 2
May bao túi sau x 2
Viền bao túi sau + xả + cắt
+ viền x 2
Lƣợc lót túi sau vào lƣng
thân x 2
Đính bọ miệng túi TS 2 x
2
Ủi viền bao túi sau x 2

93

CỤM 3: LẮP RÁP
Ghép thân
Ráp dọc trái x 1
Ráp dọc phải x
Ủi rẽ dọc x 2
Ủi rẽ 1 đoạn miệng túi

trƣớc x 2
Ập dọc, không gấp lai x 2

94

Ập dọc, không gấp lai x 2

95
96
97

Ráp giàng so dấu trái x 1
Ráp giàng so dấu phải x 1
Ủi rẽ giàng x 2
Ập giàng, khơng gấp lai,
ập từng ống
Khóa đoạn túi sƣờn dọc x
2 + chốt cạnh trên x 2
Lấy dấu lƣng thân + gọt 2
đầu + ba ghết chiếc + túi
sau + gọt đáy sau + lấy
dấu đáy
Ghép lƣng
Cắt lƣng
Tra lƣng trái + so + tra

III
88
89
90

91
92

98
99

100

101
102
103

17

40

1K

28

VS5C

28

1K + cữ

17

1K


3

16

Máy bọ

2

6

Bàn ủi hơi nhỏ

2
3
3
2

711
4
32
30
25

Làm tay
1KMX
1KMX
Bàn ủi hơi nhỏ

4
3

3
3

2
2
2

3

Bàn ủi hơi nhỏ

32

Máy ập

55

Máy ập

3
3
2

19
19
25

1KMX
1KMX
Bàn ủi hơi nhỏ


11

Máy ập

33

1K

26

Kéo + phấn

4
2
67

Thủ công
Kéo
1K

2
3

2
2
2
4

Làm tay



Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

104

105
106
107

108

109
110
111
112
113
114
115
116
117
118

119

lƣng phải (đã đƣợc lót)
May lộn cạnh trên đầu
lƣng bên trái (ba ghết ) +
gọt dấy kéo + vải đầu lƣng
Mí ép 1 cạnh đầu lƣng trái

+ bấm góc x 1
Vuốt êm, chốt đầu ba ghết
lót
Gọt + lộn đầu lƣng trái
chỉnh góc + vạt góc
May lộn đầu lƣng phải +
may lộn cạnh trên xéo (đặt
rập) + gọt dây kéo + bấm
bẻ chặn
Gọt + lộn đầu lƣng phải,
chỉnh 2 góc
Ủi êm ba ghết + ủi êm đầu
lƣng + ủi bạt lƣng
Diễu to bản ba ghết trái,
vuốt êm lót, đặt rập
Chốt viền đi ba ghết đơi
x1
Kê mí ba ghết đơi, vuốt
êm lót (KH u cầu)
May lộn 1 cạnh đệm đáy
vào ba ghết
Đặt rập vẽ đáy sau liền
lƣng x 2
Gọt 2 đầu lƣng
Ráp 1 đoạn đáy sau 1kim
Ráp đáy sau liền đáy tƣớc
Ủi giãn đáy + rẽ đáy sau
liền đáy trƣớc + gấp 2 bên
+ ủi êm + ủi giãn lƣng
chính lót


18

12

1K

11

1K

2

1K

2

16

Kéo

3

13

1K

11

Kéo


20

Bàn ủi hơi nhỏ

27

1K

2

1K

17

1K

9

1K

2

9

Phấn + rập

2
3
3


4
10
30

Kéo
1K
2KMX

24

Bàn ủi hơi nhỏ

3
3

2
2
4
3
3
3

2


Chƣơng I: Phƣơng pháp xây dựng qui trình may

120 Ủi gấp lƣng, canh le mí
Chốt gấp lƣng sau (2

121
điểm)
Mí lƣng lọt khe (khơng
122
chốt giữa lƣng)
Ủi hồn chỉnh lƣng + ủi
123 đƣờng diễu ba ghết chiếc
+ đôi
124 So + chốt 2 điểm đệm đáy
IV
125
126
127
128
129

130

131
132
133
134
135
136
137

2
3
4


2
3

CỤM 4: HỒN THÀNH
Đính bọ đáy x 1, tém đệm
đáy
Đính bọ ba ghết + kéo dây
kéo
Bọ miệng túi trƣớc trên x
2
Bọ miệng túi trƣớc dƣới
Chặn passant cạnh dƣới,
vén viền + canh cữ x 6
Gấp bọ chặn đầu trên
passant vào lƣng + canh
độ đùn x 6
Lấy dấu khuy lƣng trong x
1
Đặt rập + lấy dấu thùa đầu
khuy lƣng x 1
Khuy đầu lƣng x 2 (canh
cữ x 1 + lấy dấu 1 đầu)
Đính bọ đi khuy đầu
lƣng + cắt chỉ x 2
Lấy dấu đóng nút lƣng x 2
Đóng nút lƣng ngồi + nút
dự trữ x 2
Lấy dấu đóng nút túi sau x

19


22

Bàn ủi hơi nhỏ

6

1K

41

1K

22

Bàn ủi hơi nhỏ

16

1K

286
3
3

5

Máy bọ

9


Máy bọ

3
3

9

Máy bọ

10

Máy bọ

3

23

Máy bọ

26

Máy bọ

3

Phấn

2


Rập + phấn

13

Máy thùa khuy
trịn

11

Máy bọ

6

Phấn

11

Máy đính nút

6

Phấn

3
2
2
3
3
2
3

2


×