CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012)
NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA CGKL - LT 01
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 - Trình bày khái niệm về kích thước thực, kích thước giới hạn? Khi
nào thì chi tiết đạt yêu cầu kích thước?
- Giải thích kí hiệu vật liệu: C45; 90W9Cr4VMo; Ti15Co6
1,5
a Kích thước thực là kích thước đo được trực tiếp trên chi tiết bằng những
dụng cụ đo và phương pháp đo chính xác nhất mà kỹ thuật đo có thể đạt
được.
- Kích thước thực của chi tiết được ký hiệu:
D
th
: kích thước thực của chi tiết lỗ.
d
th
: kích thước thực của chi tiết trục.
- Kích thước giới hạn.
Để xác định phạm vi sai số cho phép chế tạo kích thước người ta
quy định hai kích thước giới hạn:
D
max
, d
max
: kích thước giới hạn lớn nhất của lỗ, trục.
D
min
, d
min
: kích thước giới hạn nhỏ nhất của lỗ, trục.
- Khi gia công xong chi tiết đạt yêu cầu kích thước khi kích thước
thực của chi tiết đó chế tạo nằm trong phạm vi cho phép có thể đạt yêu
cầu. Như vậy chi tiết chế tạo đạt yêu cầu khi kích thước thực của nó thoả
mãn:
D
min
≤ D
th
≤ D
max
d
min
≤ d
th
≤ d
max
1.0
b. - C45: là thép cácbon kết cấu chất lượng tốt, hàm lượng các bon có
trong thép 0,45%.
- 90W9Cr4VMo: 0,9%Cácbon, 9%Wonfram 4%Crom, 2% Vanadi 1%
Môlipdden đây là thép gió dùng làm dao cắt.
- TiC15Co6: 15% Cacbit Titan, 6% chất kết dính Côban, Còn lại 89%
là Cacbit Wonfram.
0,5
2 Trình bày các góc của dao trên mặt cắt chính? (vẽ hình, định nghĩa,
tác dụng giá trị thường mài)
2,0
a
Góc thoát (γ): Là góc giữa mặt thoát của dao với mặt phẳng vuông
góc với mặt phẳng cắt gọt.
Góc thoát ảnh hưởng đến sự thoát phoi trong quá trình gia công. góc
thoát có 3 trị số =0; >0; <0.
γ > 0 Khi mặt thoát có hướng đi xuống kể từ lưỡi cắt chính.
γ = 0 Khi mặt thoát trựng với mặt phẳng vuụng góc với mặt phẳng cắt
gọt.
γ < 0 Khi mặt thoát có hướng đi lên (đi xuống) kể từ lưỡi cắt chính.
Khi gia công thô và gia công kim loại mềm nên mài góc thoát dương để
phoi thoát được dễ dàng
Khi gia công thô thép có tải trọng va đập. hoặc khi lượng dư không
đều nên mài góc thoát âm vì khi gia công lực va đập. không tác dụng
vào lưỡi cắt mà tấc dụng vào toàn bộ mặt thoát của dao, do đó lưỡi cắt
không bị hư hỏng.
1
b
Góc sau chính (α): là góc giữa mặt sau chính của dao và mặt phẳng cắt
gọt, nếu góc sau (sát) nhỏ, mặt sát chính của dao sẽ cọ sát vào mặt cắt
gọt. Nếu góc sát lớn sẽ làm cho lưỡi cắt yếu, góc sát thường = 6÷12
O
;
chọn α = 8
O
0,5
c
Góc sắc β: là góc giữa mặt sắt chính và mặt thoát của dao.
β = 90°- (γ + α)
0,25
d
Góc cắt gọt δ: là góc hợp bởi giữa mặt thoát của dao với mặt phẳng cắt
gọt.
δ = 90°- γ
0,25
3 Định nghĩa và xác định các góc độ đầu dao tiện lỗ kín, trên các mặt
phẳng?
2,0
a. Các góc trên mặt phẳng cơ bản.
+ Góc ϕ: (góc nghiêng chính ϕ)
Định nghĩa: Góc ϕ là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và
phương chuyển động tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản.
+ Góc lệnh phụ (ϕ1):
Định nghĩa: Là góc nhọn hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt phụ và phương
chuyển động tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản.
+ Góc mũi dao (ε):
Định nghĩa: Góc ε là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và hình
chiếu của lưỡi cắt phụ xác định trên mặt phẳng cơ bản.
0,5
b. Các góc được xác định trên mặt cắt phụ.
+ Góc α1: Trên mặt cắt phụ ta có thể xác định các góc γ1;
β1;
δ1; α1
song vì lưỡi cắt phụ không đảm nhận cắt gọt chính nên ở đây ta chỉ cần
xét góc α1 vì α1 có ảnh hưởng tới lực cắt và chất lượng bề mặt gia công
của chi tiết.
Định nghĩa: Góc α1 là góc hợp bởi mặt sát phụ và mặt phẳng cắt gọt
phụ
0,5
Các góc của dao trên tiết diện chính
c. Các góc được xác định trên mặt phẳng tiết diện chính.
+ Góc thoát (γ).
Định nghĩa: Góc γ tại một điểm trên lưỡi cắt là góc hợp bởi mặt thoát và
mặt phẳng cơ bản.
+ Góc sát chính α:
Định nghĩa: Góc sát chính α là góc hợp bởi mặt sát chính và mặt phẳng
cắt gọt.
+ Góc nêm β (góc sắc).
Định nghĩa: góc β là góc hợp bởi mặt thoát và mặt sát chính của dao.
+ Góc δ (góc cắt).
Định nghĩa: góc cắt δ là góc hợp bởi mặt thoát và mặt phẳng cắt gọt.
α + β + γ = 90
0
→ β + α = δ
δ + γ = 90
0
→ δ = 90
0
- γ
0,5
d.
+ Góc λ (góc nâng).
Định nghĩa: Góc λ là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và mặt
phẳng cơ bản đi qua mũi dao, λ có thì = 0
0
; λ > 0
0
và λ < 0
0
.
0,5
4 Tính toán các kích thước cần thiết để kiểm tra rãnh đuôi én bằng
phương pháp đo gián tiếp (vẽ hình minh họa)
Biết: - Đáy lớn L= 120
- Chiều sâu rãnh: h = 14
- Góc
0
60=
α
- Đôi căn trụ dùng để kiểm tra: D =12
1,5
S
a.
Công thức
)1
2
g(cotDWy +
α
−=
Tính được kích thước kiểm tra rãnh
)mm(2154,87)1
2
60
g(cot12120)1
2
g(cotDWy
0
=+−=+
α
−=
0,5
120
14
6
0
°
0,25
b.
Công thức
)1
2
g(cotDBy +
α
+=
Tính được kích thước kiểm tra rãnh
)mm(6188,136)1
2
60
g(cot128342,103)1
2
g(cotDBy
0
=++=+
α
+=
0,5
120
14
6
0
°
0,25
Cộng (I)
7
II. Phần tự chọn
…
Cộng (II)
3
Cộng (I+II)
10