Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - cắt gọt kim loại - mã đề thi cgkl - lt (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.74 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012)
NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA CGKL - LT 02
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1
- Giải thích ký hiệu lắp ghép sau:
6
7
40
k
H
φ
a. Cho biết hệ thống của lắp ghép?
b. Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai trục và lỗ?
c. Lập sơ đồ lắp ghép?
d. Xác định đặc tính lắp ghép (độ hở hoặc độ dôi), dung sai của
lắp ghép?
- Giải thích các ký hiệu sau WCCo8; WCCo10; TiC15Co10
1,5
a. Lắp ghép có kích thước danh nghĩa là 40 mm, lắp ghép theo hệ thống
lỗ cơ bản (H) chi tiết lỗ có cấp chính xác 7, sai lệch cơ bản của trục là
k cấp chính xác của trục là cấp 6.
b. Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai trục và lỗ
- Kích thước giới hạn của mối ghép.
Lỗ φ40H7




+
0
25
Trục φ40k6



+
+
2
18

φ40 + 0, 025 φ40
002,0
018,0
+
+
D
max
= D + ES
D
max
= 40 + 0, 025 = 40,025 mm
D
min
= D + EI = 40 + 0 = 40 mm
d
max

= d + es = 40 + 0, 018 = 40,018 mm
d
min
= d + ei = 40 + 0, 002 = 40,002 mm
0,25
0,25
c. Sơ đồ lắp ghép
d. Xác định đặc tính lắp ghép:
- Trường hợp nhận được lắp ghép có độ hở thì độ hở lớn nhất.
S
max
= D
max
– d
min
= ES – ei
S
max
= 0,025 – 0,002 = 0,023 mm
- Trường hợp nhận được lắp ghép có độ dôi thì độ dôi lớn nhất.
N
max
= d
max
– D
min
= es – EI
N
max
= 0,018 - 0 = 0,018 mm

0,25
0,25
- CD90: Thành phần gồm 0,9%Cac bon, đây là loại thép cacbon dụng cụ
được dùng trong chế tạo dụng cụ cắt ở tốc độ cắt thấp như ta rô, bàn ren,
dụng cụ cầm tay v.v
- 80W18Cr4V2Mo: 0,8%Cácbon, 18%Wonfram4% Crom2% Vanadi ,
1%Môlipden
- 90W9V2: 0, 9%Cácbon, 9%Wonfram, 2% Vanadi;
0,5
2 Trình bày đặc điểm và điều kiện hình thành các loại phoi? 2,0
a Phoi vụn:
Khi gia công vật liệu giòn ta thường thu được loại phoi này, trong quá
trình cắt dao không cho các yếu tố của phoi trượt mà dường như dứt nó
lên.
0,5
Khi gia công lớp kim loại bị cắt không qua giai đoạn biến dạng dẻo, do
tác dụng của dao trong vật liệu gia công phát sinh biến dạng đàn hồi, và
ứng suất nén theo phương chuyển động của dao, mặt khác theo phương
thẳng góc với chuyển động xuất hiện ứng suất kéo. Các yếu tố của phoi
bị tách ra chủ yếu do ứng suất kéo. Bởi vì vật liệu giòn, là loại vật liệu
có ứng suất kéo kém hơn ứng suất nén rất nhiều.
Khi tiện ra phoi vụn lực cắt không ổn định gây nên hiện tượng rung
động bề mặt gia công không đạt độ bóng nên chi tiết gia công không đạt
được độ chính xác cao.
b Phoi xếp: (phoi dập)
Phoi hình thành khi gia công vật liệu dẻo ở tốc độ cắt thấp, chiều dầy cắt
lớn và góc của dao có giá trị tương đối lớn.
Phoi kéo dài thành từng đoạn ngắn, mặt đối diện với mặt trước của dao
rất bóng, mặt kia có nhiều gợn nẻ dạng răng cưa nhìn chung phoi có
dạng từng đốt xếp lại.

Phoi xếp chịu biến dạng rất lớn, do đó vật liệu gia công bị mất tính dẻo
và được hoá bền. phoi xếp thu được khi gia công thép có độ cứng cao
hơn độ cứng vật liệu gia công từ 2 đến 3 lần, điều đó chứng tỏ vật liệu
đã được hoá bền ở mức độ cao.
0,5
c Phoi dây:
Phoi thu được khi gia công vật liệu dẻo ở tốc độ cao, chiều dầy cắt bé,
phoi kéo dày liên tục, mặt kề với mặt trước của dao rất bóng, còn mặt
đối diện thì hơi bị gợn. ở phoi dây khó quan sát mặt trượt như phoi xếp,
điều đó chứng tỏ mức độ biến dạng dẻo khi hình thành phoi dây ít hơn
phoi xếp, nói cách khác khi cắt phoi dây dễ dàng hơn phoi xếp.
- Như vậy phoi thu được khi gia công kim loại dẻo, có thể làm tiêu
chuẩn để đánh giá điều kiện cắt, khi tạo thành phoi dây, lực cắt bé và ít
biến đổi, độ bóng bề mặt đạt được cao hơn khi gia công phoi xếp
- Điều kiện hình thành phoi dây.
+ Vật liệu dẻo: Đồng thanh hoặc thép mềm có [δ
b
] < 60 KG/mm
2.
.
+ Dao có góc γ >0 và S giảm V tăng t giảm
1,0
- Hình dạng phoi phụ thuộc vào mặt thoát là chủ yếu
Nếu mặt thoát phẳng ra phoi dây thẳng.
Nếu mặt thoát cong dạng lòng mo ra phoi xoắn lò xo hướng xoắn phụ
thuộc vào góc λ.
+ Nếu λ>0 phoi xoắn sang phải (phần đã gia công).
+ Nếu λ<0 phoi xoắn sang trái (phần chưa gia công) .
- Quá trình cắt gọt ra phoi dây lực cắt ổn định không gây nên rung động
bề mặt gia công đảm bảo trơn nhẵn tăng độ chính xác cho chi tiết gia

công. Song không đảm bảo an toàn trong quá trình gia công cho công
nhân. Để đảm bảo an toàn ta chế tạo thêm bộ phận bẻ phoi.
3 Nêu yêu cầu kỹ thuật của trụ bậc? Phương pháp tiện trụ bậc? trong
thực tế ta thường sử dụng như thế nào tại sao
2,0
a. Yêu cầu kỹ thuật:
Mặt trụ ngoài phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Độ nhẵn của đường sinh.
- Độ trụ.
- Độ tròn.
- Độ đồng tâm.
0,5
b. Phương pháp tiện:
Có thể tiện trụ bậc theo 3 phương pháp: phương pháp phân tầng, phương
pháp phân đoạn và phương pháp phối hợp.
+ Phương pháp phân tầng:
Phương pháp này, mỗi lần lấy chiều sâu cắt cho cả chiều dài chi tiết để
hình thành đường kính các bậc, do đó chiều dài hành trình chạy dao lớn,
nhất là khi tiện tinh (từ đường kính lớn đến nhỏ). Vì vậy, thời gian máy
tăng lên. Mặt khác, cách phân chia lượng dư theo chiều dài toàn bộ chi
tiết như vậy không tận dụng được chiều sâu cắt (t) nên năng suất lao
động không cao nhưng tiện theo phương pháp này thì lượng dư giảm
dần khi gia công theo chiều dài tổng, sau đó có thể sử dụng được với các
chi tiết có độ cứng vững không cao.
+ Phương pháp tiện phân đoạn:
Theo phương pháp này, kích thước được thực hiện trên từng đoạn chiều
1,5
dài của mỗi bậc, đó hành trình chạy dao ngắn hơn và có thể tận dụng
được chiều sâu cắt do đó khi lựa chọn chế độ cắt (tiện từ đường kính nhỏ
đến lớn). Vì vậy năng suất lao động cao hơn nhưng do kích thước được

hình thành theo từng bậc nên chỉ sử dụng các chi tiết có độ cứng vững
cao.
+ Phương pháp phối hợp: Dùng phối hợp cả 2 phương pháp,khắc phục
được nhược điểm của 2 phương pháp trên.
- Nếu máy có công suất lớn ta dùng phân đoạn để tiện thô cho năng
suât cao
- Ta dùng phân tầng để tiện thô, phân bậc để tiện tinh sẽ đảm bảo
công suất máy đảm bảo độ chính xác gia công trường hợp này
dùng nhiều trong gia công( ví dụ như G71 chu trình tiện thô )
4 Trình bày nguyên tắc chọn dao và trình tự các bước phay rãnh chữ
T. Biết các kích thước gia công như hình vẽ.
1,5
Phay rãnh thẳng bằng dao phay trụ đứng (dao phay ngón) có đường kính
bằng chiều rộng rãnh a. Chú ý khóa chiều di chuyển ngang của bàn máy.
Nếu phay nhiều rãnh thì trong bước này giải quyết cả loạt luôn.
Có thể phay bằng dao phay đĩa 3 mặt cắt (máy phay ngang), lắp nhiều
dao trên trục để phay nhiều rãnh đồng thời. Khi phay gang các góc dễ bị
sứt mẻ, muốn tránh phải chú ý ngừng chạy dao tự động (quay bằng tay)
khi dao sắp cắt hết rãnh.
Phay rãnh chữ T bằng dao phay rãnh T có kích thước phù hợp. Loại dao
này rất yếu, dễ gãy cổ, phải hết sức chú ý tránh bập mạnh đột ngột và
không nên lấy lượng chạy dao lớn.
1,5
a
h
c
b
1.5 x 45
°
°°°

1.5 x 45
°
°°°
Phay vát cạnh bằng dao phay góc kép.
Cộng (I)
7
II. Phần tự chọn

Cộng (II)
3
Cộng (I+II)
10
a
h
c
b
1.5 x 45
°
°°°
1.5 x 45
°
°°°

×