Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - cắt gọt kim loại - mã đề thi cgkl - lt (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.52 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA CGKL – LT 09
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
Câu1: a-Cho một lắp ghép có độ dôi sau:
- Chi tiết lỗ:
025,0
60
+
φ
- Chi tiết trục:
φ
055,0
032,0
60
+
+
Tính trị số gíới hạn độ dôi, độ dôi trụng bình và dung sai của mối ghép?
b-Giải thích kí hiệu vật liệu: 40Cr; TiTa7Co12; 90W9V2?
Đáp án
a- Kích thước giới hạn của chi tiết lỗ:
D
max
= D + ES = 60 + 0, 025 = 60, 025 mm
D
min


= D + EI = 60 + 0 = 60, 0 mm
- Kích thước giới hạn của chi tiết trục.
d
max
= d + es = 60 + 0, 055 = 60, 055 mm
d
min
= d + ei = 60 + 0, 032 = 60, 032 mm
- Trị số giới hạn độ dôi.
N
max
= d
max
– D
min
= es – EI
N
max
= 60, 055 – 60 = 0, 055 mm
Hoặc N
max
= 0, 055 – 0 = 0, 055 mm
N
min
= d
min
– D
max
= ei – ES
N

min
= 60, 032 – 60, 025 = 0, 007 mm
Hoặc N
min
= 0, 032 – 0, 025 = 0, 007 mm
- Độ dôi trung bình
2
NN
N
minmax
TB
+
=
031,0
2
007,0055,0
N
TB
=
+
=
mm
1, 5
1
- Tính dung sai của độ dôi.
T
N
= T
D
+ T

d
hoặc T
N
= N
max
– N
min
Dung sai kích thước chi tiết.
T
D
= ES –EI = 0, 025 – 0 = 0, 025 mm
T
d
= es – ei = 0, 055 - 0, 032 = 0, 023 mm
T
N
= 0, 025 + 0, 023 = 0, 048 mm
- b. Giải thich kí hiệu vật liệu:
- 60Cr: Đây là thép hợp kim ,thành phần gồm: 0,6% các bon, 1%Crôm, loại
này dùng làm những chi tiêt máy quan trọng như bánh răng chịu lực, trục chịu
uốn tốt v.v
- WCCo10: 10% Côban, còn lại là 90% là Cacbit Wonfram, hợp kim cac bit
này thường dùng để làm dụng cụ cắt để gia công gang, vật liệu giòn, chịu va
đập.
- 90W9V2: 0, 9%Cácbon, 9%Wonfram, 2% Vanadi;
0,5
2 Trình bầy các dạng mòn dao? Vẽ hình minh họa? Giải thích (hiện tượng,
nguyên nhân, cách phòng ngừa)?
Đáp án
2

0,25
a. Mòn dao vì (cào xước):
Khi cắt gọt tốc độ thấp, dao bị mòn chủ yếu do ma sát giữa phoi với mặt trước
của dao, giữa chi tiết gia công với mặt sau dao. Nhiệt độ cắt cao đó làm cho
một số tạp chất trong vật liệu gia công có độ cứng còn lớn hơn độ cứng của
dao, do đó hình thành (chúng cào xước bề mặt của dao thành) những rãnh
song song trên bề mặt với phương thoát phoi.
Phần lớn các dụng cụ cắt làm bằng thép các bon dụng cụ và thép hợp kim
dụng cụ bị mài mòn ở dạng này.
b. Mài mòn vì nhiệt.
Khi cắt ở tốc độ cắt tương đối cao, khi nhiệt độ cắt đạt đến một giá trị nào đó
thì cấu trúc tế vi của lớp bề mặt dao thay đổi. Do vậy độ cứng và độ bền của
bề mặt dao bị giảm dần. Với hợp kim cứng rất ít bị mài mòn, do vậy khả năng
chịu nhiệt tốt, hơn nữa khi nhiệt độ cao thì nó không có chuyển biến tổ chức,
độ cứng giảm chậm hơn. Mài mòn vì nhiệt nhẵn, không có các vết xước do
quá trình mòn tương đối đều.
c. Mài mòn vì dính.
Đây là dạng mài mòn thường gặp nhất trong quá trình cắt. Khi cắt dưới áp
suất và nhiệt độ cắt cao, phoi thoát ra dính vào mặt trước của dao tạo thành
các mối hàn tế vi. Khi phoi dịch chuyển, các mối hàn này bị phá vì và mặt
trước của dao theo phoi thoát ra ngoài.
Quá trình mòn được thể hiện ở 2 dạng mòn sau:
- Mòn ma sát: do phoi trượt trên mặt trước của dao tạo nên vết lõm trên mặt
trước có chiều sâu là h
t
- Mòn nhiệt: khi dao làm việc ma sát giữa mặt trước và mặt sát của dao với
chi tiết gia công sinh ra nhiệt do đó dẫn đến mòn ở đầu dao làm cho ma sát
tăng lên dẫn đến nhiệt tăng nhanh và tốc độ mòn tăng chiều cao mòn là h
s
0,25

0,25
0,25

Quá trình mòn dao trải qua 4 giai đoạn
1- Giai đoạn mòn ban đầu : xảy ra khi ta vừa mài dao do các vết mẻ dăm
để lại trên lưỡi cắt, lớp ôxy hóa do nhiệt luyện giai đoạn này mòn nhanh
khoảng 5 phút
2- Giai đoạn mòn ổn định : Đây là khoảng thời gian làm việc của dao
3- Giai đoạn mòn mãnh liệt: đầu giai đoạn này người thợ cần phải mài lại
dao
4- Giai đoạn phá hủy: đến giai đoạn này nếu để dao tiếp tục làm việc dao
sẽ bị vỡ, hỏng không dùng được
0,25
0,5
0,25
3 Nêu yêu cầu kỹ thuật của trụ bậc? Phương pháp tiện trụ bậc? trong thực
tế ta thường sử dụng như thế nào tại sao?
Đáp án
2
Yêu cầu kỹ thuật:
Mặt trụ ngoài phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Độ nhẵn của đường sinh.
- Độ trụ.
- Độ tròn.
- Độ đồng tâm.
Phương pháp tiện:
Có thể tiện trụ bậc theo 3 phương pháp: phương pháp phân tầng , phương
pháp theo phân đoạn và phương pháp kết phối hợp.
+ Phương pháp phân tầng:
Phương pháp này, mỗi lần lấy chiều sâu cắt cho cả chiều dài chi tiết để hình

thành đường kính các bậc, do đó chiều dài hành trình chạy dao lớn, nhất là khi
tiện tinh (từ đường kính lớn đến nhỏ). Vì vậy, thời gian máy tăng lên. Mặt
khác, cách phân chia lượng dư theo chiều dài toàn bộ chi tiết như vậy không
tận dụng được chiều sâu cắt (t) nên năng suất lao động không cao nhưng tiện
theo phương pháp này thì lượng dư giảm dần khi gia công theo chiều dài tổng,
sau đó có thể sử dụng được với các chi tiết có độ cứng vững không cao.
+ Phương pháp tiện phân đoạn:
Theo phương pháp này, kích thước được thực hiện trên từng đoạn chiều dài
của mỗi bậc, đó hành trình chạy dao ngắn hơn và có thể tận dụng được chiều
sâu cắt do đó khi lựa chọn chế độ cắt (tiện từ đường kính nhỏ đến lớn). Vì vậy
năng suất lao động cao hơn nhưng do kích thước được hình thành theo từng
bậc nên chỉ sử dụng các chi tiết có độ cứng vững cao.
+ Phương pháp phối hợp: Dùng phối hợp cả 2 phương pháp,khắc phục được
nhược điểm của 2 phương pháp trên.
- Nếu máy có công suất lớn ta dùng phân đoạn để tiện thô cho năng suât
cao
- Ta dùng phân tầng để tiện thô, phân bậc để tiện tinh sẽ đảm bảo công
suất máy đảm bảo độ chính xác gia công.
0,5
0,5
0,5
0,5
4 Trình bày các yếu tố của chế độ cắt khi phay? (định nghĩa, vẽ hình, giải
thích)
Đáp án
1,5
1. Tốc độ phay (v): là tốc độ dài của một điểm trên lưỡi cắt nằm trên
đường kính lớn nhất của dao phay.
1000
n.D.

v
π
=
(m/ph)
Trong đó: D – đường kính ngoài của dao phay (mm)
n – số vòng quay trong một phút của dao phay
2. Lượng chạy dao (S): là khoảng xê dịch của vật gia công tương ứng với
chuyển động quay tròn của dao.
Có 3 cách biểu thị lượng chạy dao:
a) Lượng chạy dao vòng S
v
: là khoảng dịch chuyển của vật gia công
(tính bằng mm) sau mỗi vòng quay của dao phay (mm/vòng).
b) Lượng chạy dao răng S
r
: là khoảng xê dịch của vật gia công (mm)
khi dao quay được một răng (mm/răng).
c) Lượng chạy dao phút S
p
: là khoảng xờ dịch của vật gia công (mm)
trong thời gian 1 phút (mm/ph)
Ba cách biểu thị ấy có quan hệ với nhau qua biểu thức sau:
Z.n
S
Z
S
S
p
v
r

==
Trong đó: Z – số răng dao phay
n – số vòng quay của dao trong một phút
3. Chiều sâu cắt (t): là kích thước của lớp kim loại cắt gọt đo được trên
phương thẳng góc với đường trục của dao phay. Khi dùng dao phay trụ
nằm để phay thì trị số t bằng chiều sâu lớp cắt. Khi dựng dao phay mặt
đầu để phay mặt bậc thì trị số t bằng bề rộng của mặt bậc.
4. Chiều dày cắt (a): là khoảng cách thay đổi giữa hai mặt cắt gọt liên tiếp
của 2 răng dao liền nhau, đo theo phương thẳng góc với mặt cắt lần đầu
ở điểm mà ta xét.
Khi phay thuận, trị số a từ lớn nhất giảm xuống 0.
Khi phay nghịch trị số a từ 0 tăng lên đến lớn nhất.
Khi phay bằng dao trụ đứng thì a không đổi.
5. Chiều rộng phay (B): là kích thước lớp kim loại bị cắt đi theo phương
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
song song với đường trục của dao phay (mm)
6. Chiều rộng cắt (b): là độ dài tiếp xúc giữa vật gia công với lưỡi cắt
chính của răng dao phay; đối với dao phay trụ nằm răng thẳng b=B.
0,25
Cộng (I) 7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
Cộng (II) 3
Tổng cộng (I + II) 10
……., ngày ….tháng năm 2011

×