Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - cắt gọt kim loại - mã đề thi cgkl - lt (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.02 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA CGKL – LT 21
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 Cho lắp ghép trụ trơn có kích thước danh nghĩa là 55mm miền
dung sai kích thước lỗ là H7, kích thước trục là m6.
- Lập sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép?
- Lắp ghép đó cho thuộc nhóm lắp ghép nào? Xác định độ hở,
độ dôi giới hạn của lắp ghép?
- Giải thích kí hiệu vật liệu: 65Mn; WCCo10; 100W9V5.
1,5
a Sơ đồ phân bổ miền dung sai:
- Tra bảng dung sai
0,5
Lỗ φ55H7



=
+=
0EI
30ES
Trục φ55m6




+=
+=
11ei
30es
Lập sơ đồ phân bố miền dung sai lắp ghép.
- Lắp ghép đó cho thuộc nhóm lắp ghép trung gian, miền kích thước bề
mặt lỗ, bố trí xen lẫn miền dung sai bề mặt trục. Như vậy kích thước bề
mặt lỗ được phép dao động trong phạm vi có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn
kích thước bề mặt trục và lắp ghép được có thể là độ hở hoặc độ dôi.
- Xác định độ hở, độ dôi của lắp ghép. Trường hợp nhận được lắp ghép
có độ hở thì độ hở lớn nhất.
S
max
= D
max
– d
min
= ES – ei
S
max
= 0, 030 – 0, 011 = 0, 019 mm
- Trường hợp nhận được lắp ghép có độ dôi thì độ dôi lớn nhất.
N
max
= d
max
– D
min
= es – EI
N

max
= 0, 030 - 0 = 0, 030 mm
0,5
b Giải thích kí hiệu vật liệu:
- 65Mn: Đây là thép hợp kim thành phần gồm: 0,65% cacbon, 1%
mangan.
- WCCo10: 10% Côban, còn lại là 90% là Cacbit Wonfram, loại này
thường dùng để gia công gang, vật liệu giòn, chịu va đập.
- 100W9V5: 1%Cácbon, 9%Wonfram, 5% Vanadi; đây là thép gió
dùng làm dao cắt có tốc độ cắt trung bình.
0,5
2 Nêu các dạng mòn dao. Giải thích các dạng mài mòn này. Vẽ hình
minh họa.
2
a Mòn dao vì cào xước:
Khi cắt gọt tốc độ thấp, dao bị mòn chủ yếu do ma sỏt giữa phoi với mặt
trước của dao, giữa chi tiết gia công với mặt sau dao. Nhiệt độ cắt cao
đó làm cho một số tạp chất trong vật liệu gia công có độ cứng còn lớn
hơn độ cứng của dao, do đó chúng cào xước bề mặt của dao thành
những rãnh song song với phương thoát phoi.
Phần lớn các dụng cụ cắt làm bằng thép các bon dụng cụ và thép hợp
0,5
kim dụng cụ bị mài mòn ở dạng này.
b Mài mòn vì nhiệt:
Khi cắt ở tốc độ cắt tương đối cao, khi nhiệt độ cắt đạt đếnn một giá trị
nào đó thì cấu trúc tế vi của lớp bề mặt dao thay đổi. Do vậy độ cứng và
độ bền của bề mặt dao bị giảm dần. Với hợp kim cứng rất ít bị mài mòn,
do vậy khả năng chịu nhiệt tốt, hơn nữa khi nhiệt độ cao thì nó không có
chuyển biến tổ chức, độ cứng giảm chậm hơn. Mài mòn vì nhiệt nhẵn,
không có các vết xước do quá trình mòn tương đối đều.

0,5
c Mài mòn vì dính:
Đây là dạng mài mòn thường gặp nhất trong quá trình cắt. Khi cắt dưới
áp suất và nhiệt độ cắt cao, phoi thoát ra dính vào mặt trước của dao tạo
thành các mối hàn tế vi. Khi phoi dịch chuyển, các mối hàn này bị phá
vì và mặt trước của dao theo phoi thoát ra ngoài.
Quá trình mòn được thể hiện ở 2 dạng mòn sau:
- Mòn ma sát: do phoi trượt trên mặt trước của dao tạo nên vết lõm trên
mặt trước có chiều sâu là ht
- Mòn nhiệt: khi dao làm việc ma sát giữa mặt trước và mặt sát của dao
với chi tiết gia công sinh ra nhiệt do đó dẫn đến mòn ở đầu dao làm cho
ma sát tăng lên dẫn đến nhiệt tăng nhanh và tốc độ mòn tăng chiều cao
mòn là h
s
.
0,5
d Quá trình mòn dao trải qua 4 giai đoạn:
- Giai đoạn mòn ban đầu : xảy ra khi ta vừa mài dao do các vêtf mẻ dăm
để lại trên lưỡi cắt, lớp ôxy hóa do nhiệt luyện giai đoạn này mòn nhanh
khoảng 5 phút
- Giai đoạn mòn ổn định : Đây là khoảng thời gian làm việc của dao
- Giai đoạn mòn mãnh liệt: đầu giai đoạn này người thợ cần phải mài lại
dao
- Giai đoạn phá hủy: đến giai đoạn này nếu để dao tiếp tục làm việc dao
0,5
sẽ bị vỡ ,hỏng không dùng được.
3 Định nghĩa và xác định các góc độ đầu dao tiện lỗ suốt, trên các mặt
phẳng.
2
a Các góc trên mặt phẳng cơ bản.

+ Góc ϕ: (góc nghiêng chính ϕ)
Định nghĩa: Góc ϕ là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và
phương chuyển động tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản.
+ Góc nghiêng phụ (ϕ1):
Định nghĩa: Là góc được hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt phụ và phương
chuyển động tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản.
+ Góc mũi dao (ε):
Định nghĩa: Góc ε là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và hình
chiếu của lưỡi cắt phụ xác định trên mặt phẳng cơ bản.
1
b Các góc được xác định trên mặt cắt phụ.
+ Góc α
1
: Trên mặt cắt phụ ta có thể xác định các góc γ1;

β1;

δ1; α1
song vì lưỡi cắt phụ không đảm nhận cắt gọt chính nên ở đây ta chỉ cần
xét góc α1 vì α1 có ảnh hưởng tới lực cắt và chất lượng bề mặt gia công
0,5
của chi tiết.
Định nghĩa: Góc α1 là góc hợp bởi mặt sát phụ và mặt phẳng cắt gọt
phụ.
- Góc được xác định trên mặt phẳng cắt gọt.
+ Góc λ (góc nâng).
Định nghĩa: Góc λ là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và mặt
phẳng cơ bản đi qua mũi dao, λ có thì = 0
0
; λ > 0

0
và λ < 0
0
.
c Các góc được xác định trên mặt cắt chính.
+ Góc thoát ( góc trước) Kí hiệu: γ
Định nghĩa: Góc γ tại một điểm trên lưỡi cắt là góc hợp bởi mặt thoát
và mặt phẳng cơ bản.
+ Góc sát chính ( góc sau ) Kí hiệu :α
Định nghĩa: Góc sát chính α là góc hợp bởi mặt sát chính và mặt phẳng
cắt gọt.
+ Góc nêm (góc sắc). Kí hiệu : β
Định nghĩa: góc β là góc hợp bởi mặt thoát và mặt sát chính của dao.
+ Góc δ (góc cắt) Kí hiệu : δ
Định nghĩa: góc cắt δ là góc hợp bởi mặt thoát và mặt phẳng cắt gọt.
α + β + γ = 90
0
→ β + α = δ
δ + γ ≤ 90
0
→ γ ≥ 0 (γ +)
δ + γ ≥ 90
0
→ γ ≤ 0 (γ -)
0,5
4 Trình bày các yếu tố của chế độ cắt khi phay? 1,5
a Tốc độ phay (v): là tốc độ dài của một điểm trên lưỡi cắt nằm trên
đường kính lớn nhất của dao phay.
1000
n.D.

v
π
=
(m/ph)
Trong đó: D – đường kính ngoài của dao phay (mm)
n – số vòng quay trong một phút của dao phay
0,3
b Lượng chạy dao (S): là khoảng xê dịch của vật gia công tương ứng với
chuyển động quay tròn của dao.
Có 3 cách biểu thị lượng chạy dao:
0,3
- Lượng chạy dao vòng S
y
: là khoảng xê dịch của vật gia công (tính bằng
mm) sau mỗi vòng quay của dao phay (mm/vòng).
- Lượng chạy dao răng S
r
: là khoảng xê dịch của vật gia công (mm) khi
dao quay được một răng (mm/răng).
- Lượng chạy dao phút S
p
: là khoảng xờ dịch của vật gia công (mm)
trong thời gian 1 phút (mm/ph)
Ba cách biểu thị ấy có quan hệ với nhau qua biểu thức sau:
Z.n
S
Z
S
S
p

v
r
==
Trong đó: Z – số răng dao phay
n – số vòng quay của dao trong một phút
c Chiều sâu cắt (t): là kích thước của lớp kim loại cắt gọt đo được trên
phương thẳng góc với đường trục của dao phay. Khi dùng dao phay trụ
nằm để phay thì trị số t bằng chiều sâu lớp cắt. Khi dựng dao phay mặt
đầu để phay mặt bậc thì trị số t bằng bề rộng của mặt bậc.
0,3
d Chiều dày cắt (a): là khoảng cách thay đổi giữa hai mặt cắt gọt liên tiếp
của 2 răng dao liền nhau, đo theo phương thẳng góc với mặt cắt lần đầu
ở điểm mà ta xét.
Khi phay thuận, trị số a từ lớn nhất giảm xuống 0.
Khi phay nghịch trị số a từ 0 tăng lên đến lớn nhất.
Khi phay bằng dao trụ đứng thì a không đổi.
0,3
e Chiều rộng phay (B): là kích thước lớp kim loại bị cắt đi theo phương
song song với đường trục của dao phay (mm)
Chiều rộng cắt (b): là độ dài tiếp xúc giữa vật gia công với lưỡi cắt
chính của răng dao phay; đối với dao phay trụ nằm răng thẳng b=B.
0,3
Cộng (I) 7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2
….
Cộng (II) 3
Tổng cộng (I+II) 10
………, ngày ………. tháng ……. năm ………


×