Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - cắt gọt kim loại - mã đề thi cgkl - lt (25)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.23 KB, 9 trang )



 ! 
"#!$%"&$ '()**+,)*-).
"/01&2$3
4/256786794"
:;<=>/?&2,2)@
1/9
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
-
A,>B>=CDE>FGHIJKAG/
6s
7H
40φ
ALM>N=F=OIPAHIJL
MLQ;RQKA>FI>S>TGIKA>=UVWXYL
L2KZ;[HIJL
LQ;R;\=CHIJ(;]\;^>.TGIKA>
PAHIJ
M,>B>=CQDE>FGKAGL_`a_-*a>-@-*.
Đáp án
a. Cho biết hệ thống của lắp ghép
6s
7H
40φ
.
Lắp ghép có kích thước danh nghĩa 40mm. Lắp ghép theo hệ thống
lỗ cơ bản (H) chi tiết lỗ có cấp chính xác 7, sai lệch cơ bản của trục là s
cấp chinh xác của trục là cấp 6. (cấp chính xác của lỗ cấp 7 ưu tiên nhỏ
hơn trục cấp 6 )


Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai của trục và lỗ.
- Tra bảng xác định các sai lệch giới hạn.
Chi tiết lỗ
φ40H7



=
+=
0
25
EI
ES
Chi tiết trục
φ40s6



+=
+=
43
59
ei
es
Dung sai của trục và lỗ
+ Dung sai của lỗ:
T
D
= ES – EI
T

D
= 25 – 0 = 25 µm
+ Dung sai của trục
T
d
= es – ei
1.5
1
2/9
T
d
= 59 – 43 = 16 µm
Lập sơ đồ lắp ghép

Xác định đặc tính lắp ghép và dung sai của lắp ghép.
- Mối ghép này là mối ghép chặt, kích thước bề mặt bao (lỗ) luôn
nhỏ hơn kích thước bề mặt bị bao (trục). Đảm bảo lắp ghép luôn có độ
dôi.
- Tính độ dôi giới hạn.
+ Độ dôi lớn nhất
N
max
= es –EI
N
max
= 0, 068 – 0 = 0, 068 mm
+ Độ dôi nhỏ nhất
N
min
= ei – ES

N
min
= 0, 043 – 0, 016 = 0, 027 mm
- Độ dôi trung bình
3/9
d
N
= 40 mm
2
5
5
9
2
NN
N
minmax
TB
+
=
0475,0
2
027,0068,0
N
TB
=
+
=
mm
- Dung sai của độ dôi.
T

N
= N
max
- N
min

T
N
= 0, 068 – 0, 027 = 0, 041 mm
M- >B>=CDC>FGW=>FG:
 ,_`: 8% Côban, còn lại là 92% là Cacbit Wonfram, loại này
thường dùng để gia công gang, vật liệu giòn, chịu va đập.
,>-@-*/15% Cacbit Titan, 10% Côban, Còn lại 75% là Cacbit
Wonfram, loại này thường dùng để gia công thép, vật liệu dẻo
,_-*: 10% Côban, còn lại là 90% là Cacbit Wonfram, loại này
thường dùng để gia công gang, vật liệu giòn, chịu va đập.
0,5
4/9
) UbMXcQQ=K>=UIdGQ=UbH=Ie=TKfMO
H==QVIgALhbi>eAL
Đáp án
Ph«i
Dao
R
Pz
Px
Py
Sự phân bố lực cắt tác dụng vào dao trong quá trình cắt gọt
- Tổng hợp lực R.
Có phương vuông góc với mặt đang cắt gọt, trong thực tế ta xác

định lực này rất phức tạp vì nó phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác. Phối
hợp giữa góc γ và góc λ, giữa góc α và góc β . Để nghiên cứu được đơn
giản ta phân tích tổng hợp lực P
z, ;
P
x;
P
y
- Trên mặt phẳng cơ bản ta xác định được lực P
x
; P
y
* Lực Px chống lại sự chuyển động tiến của dao và làm uốn dao trên
mặt phẳng ngang
* Lực Py đẩy dao ra khỏi vật gia công
Tổng hợp lực Py và Px ta được lực R (hình vẽ)
Trên mặt phẳng cắt gọt ta xác định được lực Pz lực này làm dao bị
uốn. Hợp lực của Pz và R ta được thành phần lực R (lực tổng hợp)
2
1
1
5/9
a)
Pz
b)
D/2
Pz
R= Pz + N = Pz + Px + Py →
2
X

2
Y
2
Z
PPPR ++=
Bằng thực nghiệm: Nếu α=45
0
; ϕ =15
0
thì Py =0. 4 Pz; Px =0. 25 Pz
- Như vậy lực Pz không nhỏ hơn tổng hợp lực R là bao nhiêu
- Ba thành phần lực Pz, Px, Py vuông góc với nhau từng đôi một 3
thành phần này luôn luôn xuất hiện khi cắt gọt khi γ ≠ 90
0
.
Nếu ϕ =90 Py = 0 (dao vai) Hoặc Px =0 (dao cắt)
- Ngoài 3 thành phần lực nói trên khi cắt gọt còn xuất hiện momen
cản xoắn trục chính, uốn các bánh răng do lực Pz gây nên.
Me =Pz .
2
D
(KG/mm
2
)
+ Me: mômen cản xoắn
+ D: đường kính vật gia công
+ Pz: lực uốn dao
+ Điều kiện cắt gọt được Me ≤ [Mt]
trong đó [Mt] Mômen cho phép của trục chính máy
- Lực tiếp tuyến gây uốn dao (hình a) và tác dụng sinh ra mô men

cắt (hình b)
- Lực P
Y
gây ra hiện tượng đẩy dao, kết quả chi tiết sau khi gia công
bị phồng.
6/9
' UbMXcW<^IVIWXf>UjLNXXUjkTUj
lL
Đáp án
* Công dụng của ren
- Dùng để lắp ghép các chi tiết với nhau(mối ghép tháo dược)
- Dùng để truyền chuyển động : ( trục vít me + đai ốc)
- Dùng để truyền lực (máy ép ma sát).
- Dùng để nối các chi tiết với nhau (ống nước).
- Trong dụng cụ đo ( Panme)
* Phân loại ren theo :
- Profin: ren tam giác; ren thang; ren vuông; ren môđun.ren tựa
,ren tròn…
- Số đầu mối: ren một đầu mối; ren nhiều đầu mối.
- Hướng tiến của ren: ren trái, ren phải .
- Ren chẵn hay ren lẻ. ( Ren hợp, ren không hợp)
- Ren hệ Anh hay hệ Mét ren Acmer
- Phân loại theo hình dáng: ren trên mặt trụ; ren trên mặt côn.
+ Ren chẵn (Ren hợp): Là ren có bước xoắn trên trục vít me chia cho
bước xoắn của vât làm là một số nguyên ( chia hết)
SVM m SVL = Số nguyên
VD : SVM =6 ; SVL = 3 ; 1,5 ; 2; 1 ;6
+ Ren lẻ (Ren không hợp): Là ren có bước xoắn trên trục vít me chia cho
bước xoắn của vât làm là một số thập phân ( không chia hết)
SVM m SVL = Số thập phân ( không chia hết)

VD : SVM =6 ; SVL = 4 ; 1,75 ; 2,5 ; 1,25 ; 5
2
1
1
n - Tính toán các kích thước cần thiết để kiểm tra rãnh đuôi én bằng
phương pháp đo gián tiếp (vẽ hình minh họa)
Biết: - Đáy lớn L= 120
- Chiều sâu rãnh: h = 14
1.5
7/9
- Góc
0
60=α
- Đôi căn trụ dùng để kiểm tra: D =12
Đáp án
* Vẽ được hình sau:
Nêu được công thức
)1
2
g(cotDWy +
α
−=

Tính được kích thước kiểm tra rãnh
)mm(2154,87)1
2
60
g(cot12120)1
2
g(cotDWy

0
=+−=+
α
−=
* Vẽ được hình sau:
120
14
6
0
°
Nêu được công thức
)1
2
g(cotDBy +
α
+=

Tính được kích thước kiểm tra rãnh
)mm(6188,136)1
2
60
g(cot128342,103)1
2
g(cotDBy
0
=++=+
α
+=
0,25
0,5

0,25
0,5
8/9
6
0
°
14
y
120

Cộng I 7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng II 3
Tổng cộng (I+II) 10
(Font chữ Time new roman, cỡ chữ: 14)

………, ngày ………. tháng ……. năm ……
9/9

×