Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - cắt gọt kim loại - mã đề thi cgkl - lt (28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.94 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA CGKL – LT 28
1/7
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
2/7
1 Cho lắp ghép có kích thước danh nghĩa: d
N
=80mm. Sai lệch giới
hạn các kích thước:
Lỗ



=
+=
0
35
EI
ES
Trục



−=
−=


45
35
ei
es
- Hãy biểu diễn sơ đồ miền phân bố dung sai của lắp ghép.
- Hãy xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị số giới hạn của
độ hở hoặc độ dôi trực tiếp trên sơ đồ.
- Giải thích kí hiệu vật liệu: 60Mn; WCCo15; 90W9V2?
Đáp án
a- Sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Xác định đặc tính của mối ghép.
Đây là mối ghép lỏng vì kích thước bề mặt lỗ luôn lớn hơn
kích thước bề mặt trục đảm bảo lắp ghép luôn có độ hở.
- Tính trị số giới hạn của độ hở trực tiếp trên sơ đồ.
S
max
= D
max
– d
min
Hoặc S
max
= ES – ei
S
max
= 0, 035 – (- 0, 045) = 0, 080 mm
S
mim
= D
mim

– d
max
Hoặc S
mim
= EI – es
S
mim
= 0 – (- 0, 035) = 0, 035 mm
2
SS
S
minmax
TB
+
=
057,0
2
035,0080,0
S
TB
=
+
=
mm
b- Giải thích kí hiệu vật liệu:
1,5
0,7
0,3
3/7
2 Trình bày nguyên tắc chọn chuẩn tinh, chuẩn thô cho ví dụ

minh họa.
Đáp án
Chuẩn thô dùng để gá đặt chi tiết gia công lần thứ nhất
trong quá trình gia công cơ. Khi chọn chuẩn thô phải đảm
bảo 2 yêu cầu:
- Phân phối đủ lượng dư cho các bề mặt gia công.
- Đảm bảo độ chính xác cần thiết về vị trí tương quan giữa các
bề mặt không gia công với những bề mặt sắp gia công.
Dựa vào những yêu cầu trên người ta đề ra 5 nguyên tắc chọn
chuẩn thô:
* Nguyên tắc 1: Nếu chi tiết gia công có 1 bề mặt không cần gia
công thì nên lấy bề mặt đó làm chuẩn thô; như vậy sẽ làm cho
sự thay đổi vị trí tương quan giữa bề mặt gia công và bề mặt
không cần gia công là nhỏ nhất.
Ví dụ: Trên hình vẽ lấy mặt A làm chuẩn thô để gia công các bề
mặt B, C, D sẽ đảm bảo đồng tâm với A (Hình vẽ)
* Nguyên tắc 2: Nếu chi tiết có 1 số bề mặt không cần gia công
thì nên chọn bề mặt nào có yêu cầu chính xác về vị trí tương
quan cao nhất đối với các bề gia công làm chuẩn thô.
* Nguyên tắc 3: Nếu chi tiết có tất cả các bề mặt đều phải qua
gia công thì chọn mặt nào có lượng dư đều và nhỏ nhất làm
chuẩn thô.
2
0,25
1,0
4/7
A
B
C
D

1
2
3
3 Định nghĩa và xác định các góc độ đầu dao tiện lỗ suốt, trên
các mặt phẳng?
Đáp án
Các góc trên mặt phẳng cơ bản.
+ Góc ϕ: (góc nghiêng chính ϕ)
Định nghĩa: Góc ϕ là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính
và phương chuyển động tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản.
+ Góc nghiêng phụ (ϕ1):
Định nghĩa: Là góc được hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt phụ
và phương chuyển động tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản.
+ Góc mũi dao (ε):
Định nghĩa: Góc ε là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính
và hình chiếu của lưỡi cắt phụ xác định trên mặt phẳng cơ bản.
Các góc được xác định trên mặt cắt phụ.
+ Góc α1: Trên mặt cắt phụ ta có thể xác định các góc γ1;

β1;
δ1; α1 song vì lưỡi cắt phụ không đảm nhận cắt gọt chính nên ở
đây ta chỉ cần xét góc α1 vì α1 có ảnh hưởng tới lực cắt và chất
lượng bề mặt gia công của chi tiết.
Định nghĩa: Góc α1 là góc hợp bởi mặt sát phụ và mặt phẳng
cắt gọt phụ.
+ Góc λ (góc nâng).
Định nghĩa: Góc λ là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính
2
0,5
0,5

0,5
5/7
SS
4 Trình bày phương pháp phay thuận, phay nghịch. Nêu đặc
điểm và ứng dụng của từng phương pháp (có vẽ hình minh
họa).
* Phay thuận: là phương pháp phay mà chiều quay của dao
cùng chiều với hướng tiến của phôi.
Đặc điểm:
-Thành phần lực cắt có xu hướng ép phôi xuống bàn máy nên
cần lực kẹp nhỏ.
- Chiều dày cắt (a) thay đổi từ a
max
(điểm vào của răng dao)đến
a
min
(điểm ra của răng dao), nên ít gây hiện tượng trượt trên phôi.
Nhưng nếu bề mặt có vỏ cứng thì lúc đầu bị va đập mạnh, có thể
gây nên mẻ dao.
-Dao quay cùng chiều với hướng tiến bàn máy nên khử không
hết độ rơ giữa vít me và bàn máy,dễ gây hiện tượng rung động
nhất là khi phay với chiều sâu cắt và bước tiến lớn.
Vậy từ đặc điểm trên ta thấy phay thuận phù hợp với bước phay
tinh nhằm nâng cao độ bóng chi tiết gia công.
*.Phay nghịch:
Tức là phương pháp phay mà chiều quay của dao ngược chiều
với hướng tiến của phôi.
1,5
0,75
0,75

6/7
Cộng I 7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng II 3
Tổng cộng (I+II) 10
(Font chữ Time new roman, cỡ chữ: 14)

………, ngày ………. tháng ……. năm ……
7/7

×