Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - cắt gọt kim loại - mã đề thi cgkl - lt (30)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.6 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI

MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA CGKL - LT 30
1/6
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1
a- Cho lắp ghép trụ trơn có kích thước danh nghĩa là
55mm miền dung sai kích thước lỗ là H7, kích thước
trục là m6.
- Lập sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép?
- Lắp ghép đó cho thuộc nhóm lắp ghép nào? Xác
định độ hở, độ dôi giới hạn của lắp ghép?
b- Giải thích kí hiệu vật liệu: 65Mn; WCCo10; 100W9V5?
Đáp án
a- Sơ đồ phân bổ miền dung sai:
- Tra bảng dung sai
Lỗ φ55H7



=
+=
0EI
30ES
Trục φ55m6





+=
+=
11ei
30es
Lập sơ đồ phân bố miền dung sai lắp ghép.
- Lắp ghép đó cho thuộc nhóm lắp ghép trung gian, miền
1,5
1,0
2/6
kích thước bề mặt lỗ, bố trí xen lẫn miền dung sai bề mặt trục.
Như vậy kích thước bề mặt lỗ được phép dao động trong phạm
vi có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn kích thước bề mặt trục và lắp
ghép được có thể là độ hở hoặc độ dôi.
- Xác định độ hở, độ dôi của lắp ghép. Trường hợp nhận
được lắp ghép có độ hở thì độ hở lớn nhất.
S
max
= D
max
– d
min
= ES – ei
S
max
= 0, 030 – 0, 011 = 0, 019 mm
- Trường hợp nhận được lắp ghép có độ dôi thì độ dôi lớn
nhất.

N
max
= d
max
– D
min
= es – EI
N
max
= 0, 030 - 0 = 0, 030 mm
b- Giải thích kí hiệu vật liệu:
- 65Mn: Đây là thép hợp kim thấp có thành phần gồm: 0,65%
cacbon, 1% Crôm.
- WCCo10: 10% Côban, còn lại là 90% là Cacbit Wonfram, loại
này thường dùng để gia công gang, vật liệu giòn, chịu va đập.
- 100W9V5: 1%Cácbon, 9%Wonfram,5% Vanadi; đây là thép
gió dùng làm dao cắt có tốc độ cắt trung bình, chịu va đập.
0,5
3/6
2 Trình bày các thành phần của lực cắt, vẽ hình minh họa . So
sánh các thành phần lực cho dao đầu cong, dao vai và dao
cắt rãnh.
Đáp án
* Lực cắt gồm 3 thành phần: Px; Py ; Pz
- Pz: Lực tiếp tuyến (lực cắt chính): Nằm theo hướng chuyển
động chính và có trị số lớn nhất trong ba thành phần lực (hướng
tốc độ cắt). Trong quá trình cắt, lực này có xu hướng uốn cong
dao.
- Py: Lực hướng kính: Tác dụng trong mặt phẳng nằm ngang và
vuông góc với đường tâm chi tiết. Thành phần này nó có thể làm

cong chi tiết, ảnh hưởng đến độ chính xác gia công chi tiết, độ
cứng vững của máy và dụng cụ cắt
- Px: Lực chạy dao (lực dọc trục): Tác dụng ngược hướng chạy
dao, gọi là lực chiều trục. Lực này có xu hướng đẩy dao dọc theo
hướng trục.
• So sánh các thành phần lực dao đầu cong, dao vai
và dao cắt rãnh.
Dao vai có ϕ =90
0
thì p
Z
> P
x
> p
y
= 0;
Dao đầu cong thì p
Z
> P
y
>
Dao cắt rãnh thì p
Z
> P
y
> p
x
=0
2


1
0, 5
0,5
3 Trình bầy về công dụng và phân loại ren? Thế nào là ren 2,0
4/6
chẵn, ren lẻ?
Đáp án
* Công dụng của ren
- Dùng để lắp ghép các chi tiết với nhau(mối ghép tháo
dược)
- Dùng để truyền chuyển động : ( trục vít me + đai ốc)
- Dùng để truyền lực (máy ép ma sát).
- Dùng để nối các chi tiết với nhau (ống nước).
- Trong dụng cụ đo ( Panme)
* Phân loại ren theo :
- Profin: ren tam giác; ren thang; ren vuông; ren
môđun.ren tựa ,ren tròn…
- Số đầu mối: ren một đầu mối; ren nhiều đầu mối.
- Hướng tiến của ren: ren trái, ren phải .
- Ren chẵn hay ren lẻ. ( Ren hợp,ren không hợp)
- Ren hệ Anh hay hệ Mét ren Acmer
- Phân loại theo hình dáng: ren trên mặt trụ; ren trên mặt
côn.
+ Ren chẵn (Ren hợp): Là ren có bước xoắn trên trục vít me chia
cho bước xoắn của vât làm là một số nguyên ( chia hết)
SVM / SVL = Số nguyên
VD : SVM =6 ; SVL = 3 ; 1,5 ; 2; 1 ;6
+ Ren lẻ (Ren không hợp): Là ren có bước xoắn trên trục vít me
chia cho bước xoắn của vât làm là một số thập phân ( không chia
hết)

SVM / SVL = Số thập phân ( không chia hết)
VD : SVM =6 ; SVL = 4 ; 1,75 ; 2,5 ; 1,25 ; 5
0,5
0,75
0,75
5/6
4 Chọn dao gia công và tính toán các yếu tố cần thiết để phay,
kiểm tra răng bánh răng trụ răng thẳng có m=2, Z=26,
profin gốc
0
0
20=
α
, f
0
=1, c=0. 25m. Chia trên ụ chia có:
i=1/40, biết số lỗ trên đĩa chia đồng tâm là: 31 33, 37, 39, 43,
45, 47, 49, 54 v.v ?
Đáp án
* Chọn được dao để gia công
Vì Z = 26 nên ta chọn dao phay số 5 trong bộ dao phay mođunl
2(bộ dao 8 con)
* Viết được công thức và tính được số vòng quay của tay quay đầu
phân độ:
Số vòng quay tay quay của đầu phân độ n
tq
=
13
7
1

13
20
26
40
Z
N
===
hay
39
21
1
Vậy mỗi lần phay một răng ta phải quay tay quay đầu phân độ
đi là 1 vòng 21 khoảng trên hàng lỗ 39
* Tính được chiều cao răng:
Chiều cao răng h=2, 25m=2, 25. 2=4,5mm .
1,5
Cộng I 7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng II 3
Tổng cộng (I+II) 10
(Font chữ Time new roman, cỡ chữ: 14)

………, ngày ………. tháng ……. năm ……
6/6

×