Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - cắt gọt kim loại - mã đề thi cgkl - lt (32)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.47 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA CGKL - LT 32
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 Có mấy nhóm hợp kim cứng và thành phần chủ yếu của từng
nhóm?
- Giải thích ký hiệu lắp ghép sau:
6
7
50
h
H
φ
a. Cho biết hệ thống của lắp ghép?
b. Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai trục và lỗ?
c. Xác định đặc Lập sơ đồ lắp ghép?
d. Tính lắp ghép (độ hở hoặc độ dôi), dung sai của lắp
ghép?
Đáp án
Các nhóm hợp kim cứng và thành phần chủ yếu của từng nhóm.
- Nhóm 1 cacbít gồm có cacbít vonfram và côban (BK). Nhóm:
WC+Co
Các loại thường dùng: (BK10) WCCo10, (BK8) WCCo8.
Con số đứng sau chữ (K) Co biểu thị thành phần phần trăm của
cô ban.
(BK8) WCCo8 gồm 8% côban còn lại 92%WC.


(BK2) WCCo2, (BK3) WCCo3 dựng làm dao doa gia công
gang, kim loại màu và vật liệu không kim loại.
(BK8) WCCo8, (BK10) WCCo10 dựng làm dao tiện gang, kim
1,5
0,5
loại màu.
- Nhóm hợp kim cứng 2 cacbít.
Ký hiệu: (TK) TCo nhóm này gồm có 2 loại cacbít là cacbít titan
TCVN: WC+ Ti+ Co), cacbít vonfram (WC) và chất dính kết côban.
Các loại thường dùng: (T5K10) Ti5Co10, (T14K8) Ti14Co8,
(T15K6) Ti15Co6, (T30K4) Ti30Co4, (T60K6) Ti60Co6.
Con số đứng sau chữ T biểu thị thành phần phần trăm của TiC,
con số đứng sau chữ (K) Co là thành phần côban.
Thí dụ: (T15K6) Ti15Co6 chứa 15% TiC và 6% Co, còn lại 79%
WC.
Độ dẻo của hợp kim cứng nhóm (TK) TiCo phụ thuộc vào hàm
lượng Co, càng nhiều cô ban càng dẻo. nhưng tính cứng giảm
+ Nhóm này có độ cứng cao hơn nhóm( BK) WCCo
Nhóm hợp kim cứng này dùng để cắt gọt thép với tốc độ cao và
các loại thép đặc biệt.
- Nhóm hợp kim cứng 3 cacbít.
Ký hiệu TiCTaCCo (W+ Ti+ Ta+ Co)
Nhóm này gồn có 3 cacbít là cacbít vonfram, cacbít titan và
cacbít tan tan và chất kết dính cô ban. Con số đứng sau 2 chữ T chỉ
hàm lượng cacbít titan và cacbít tan tan. Con số sau chữ (K) Co là
hàm lượng % côban còn lại là % WC.
Ví dụ: TiCTaC7Co15
Gồm : 7% là TaC + TiC
15% là Co
78% là WC

Nhóm này có tính cứng nóng như nhóm (TK) TiCo nhưng độ
bền và tính chịu va đập tốt hơn, dùng khi cắt nặng như gia công phôi
đúc, rèn và có va đập.
d. Cho biết hệ thống của lắp ghép
6
7
50
h
H
φ
.
0,25
Lắp ghép có kích thước danh nghĩa 50mm. Lắp ghép phối hợp
theo hệ thống lỗ cơ bản (H) chi tiết lỗ có cấp chính xác 7, hoặc theo
hệ trục cơ bản(h), tùy theo thực tế người thiết kế chọn và quyết định
sai lệch cơ bản của trục là h cấp chính xác của trục là cấp 6.
e- Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai của trục và lỗ.
- Tra bảng xác định các sai lệch giới hạn.
Chi tiết lỗ
φ50H7



=
+=
0
25
EI
ES
Chi tiết trục

φ50h6



−=
=
16
0
ei
es
Dung sai của trục và lỗ
+ Dung sai của lỗ:
T
D
= ES – EI
T
D
= 0, 025 – 0 = 0, 025 mm
+ Dung sai của trục
T
d
= es – ei
T
d
= 0 – (– 0, 016) = 0, 016 mm
a. Lập sơ đồ lắp ghép
b. Xác định đặc tính lắp ghép và dung sai của lắp ghép.
0,25
0,25
- Mối ghép này là mối ghép lỏng, kích thước bề mặt bao (lỗ)

luôn lớn hơn kích thước bề mặt bị bao (trục). Đảm bảo lắp ghép luôn
có khe hở
- Tính trị số giới hạn của độ hở trực tiếp trên sơ đồ.
S
max
= D
max
– d
min
Hoặc S
max
= ES – ei
S
max
= 0, 025 – (– 0, 016) = 0, 041 mm
S
mim
= D
mim
– d
max
Hoặc S
mim
= EI – es
S
mim
= 0 – (- 0) = 0 mm
2
minmax
SS

S
TB
+
=
0251,0
2
,0041,0
=
+
=
TB
S
mm
0,25
2 Giải thích quá trình gá lắp chi tiết gia công
(Thế nào là kẹp chặt? ý nghĩa của việc kẹp chặt?)
Đáp án
* Những chi tiết hoặc cơ cấu trong đồ gá dùng để triệt tiêu sự xê dịch
hoặc rung động của vật gia công ra khỏi vị trí định vị ban đầu do lực
cắt hoặc do trọng lượng bản thân của chi tiết gia công gây nên gọi là
chi tiết kẹp chặt hoặc cơ cấu kẹp chặt.
* Định vị và kẹp chặt là 2 khái niệm khác nhau:
- Định vị: là xác định vị trí tương đối của chi tiết gia công so
với dụng cụ cắt
- Kẹp chặt: là dùng ngoại lực lực để giữ cho chi tiết gia công
không bị thay đổi ở nguyên vị trí đã được định vị trong quá trình gia
công do tác động của lực bên ngoài như lực cắt gọt,lực li tâm
* Ý nghĩa của việc kẹp chặt:
Cơ cấu kẹp chặt có ảnh hưởng đến thời gian, năng suất độ chính
xác, độ bóng bề mặt gia công nên lực kẹp cần được cơ khí hoá và tự

2
0,5
1
0,5
động hoá, rút ngắn thời gian thao tác phụ, thuận tiện và dễ điều khiển,
dễ thao tác, giảm sức lao động cho công nhân.
3 Định nghĩa và xác định các góc độ đầu dao tiện lỗ kín, trên các
mặt phẳng?
Đáp án
Các góc trên mặt phẳng cơ bản.
+ Góc ϕ: (góc nghiêng chính ϕ)
Định nghĩa: Góc ϕ là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và
phương chuyển động tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản.
+ Góc lệnh phụ (ϕ1):
Định nghĩa: Là góc nhọn hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt phụ và
phương chuyển động tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản.
+ Góc mũi dao (ε):
Định nghĩa: Góc ε là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và
hình chiếu của lưỡi cắt phụ xác định trên mặt phẳng cơ bản.
Các góc được xác định trên mặt cắt phụ.
+ Góc α1: Trên mặt cắt phụ ta có thể xác định các góc γ1;

β1;

δ1; α1
song vì lưỡi cắt phụ không đảm nhận cắt gọt chính nên ở đây ta chỉ
cần xét góc α1 vì α1 có ảnh hưởng tới lực cắt và chất lượng bề mặt
gia công của chi tiết.
Định nghĩa: Góc α1 là góc hợp bởi mặt sát phụ và mặt phẳng cắt gọt
2

0,5
0,5
0,5
S
phụ.
+ Góc λ (góc nâng).
Định nghĩa: Góc λ là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và
mặt phẳng cơ bản đi qua mũi dao, λ có thì = 0
0
; λ > 0
0
và λ < 0
0
.
Các góc được xác định trên mặt phẳng tiết diện chính.
+ Góc thoát (γ).
Định nghĩa: Góc γ tại một điểm trên lưỡi cắt là góc hợp bởi mặt thoát
và mặt phẳng cơ bản.
+ Góc sát chính α:
Định nghĩa: Góc sát chính α là góc hợp bởi mặt sát chính và mặt
phẳng cắt gọt.
+ Góc nêm β (góc sắc).
Định nghĩa: góc β là góc hợp bởi mặt thoát và mặt sát chính của dao.
+ Góc δ (góc cắt).
Định nghĩa: góc cắt δ là góc hợp bởi mặt thoát và mặt phẳng cắt gọt.
α + β + γ = 90
0
→ β + α = δ
δ + γ = 90
0

→ δ = 90
0
- γ
0,5
4 Trình bày nguyên tắc chọn dao và phương pháp phay trục then
hoa chữ nhật trên ụ chia?
Đáp án
Mối ghép bằng then hoa được dùng nhiều, kể cả ghép cố định
cũng như ghép di động. So với then thường, then hoa có các ưu điểm
sau:
1. Lắp ghép chính xác, đồng tâm, có tính lắp lẫn cao.
2. Lắp ghép chắc chắn, dẫn hướng tốt.
3. Có thể gia công với năng suất cao, giá thành hạ.
Hình dạng then có thể chữ nhật, tam giác, thân khai…(thường
dùng dạng then chữ nhật). Có thể tiếp xúc đường kính ngoài,
đường kính trong hoặc sườn bên của then.
1,5
Trong sản xuất hàng loạt, phay lăn làm 2 lần: lần đầu phay hai mặt
bên của then và lần sau phay đường kính trong bằng dao phay lăn
then hoa (trên máy đặc biệt). Trong sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt
nhỏ, có thể phay trên máy phay ngang bằng dao phay đĩa và dao phay
định hình.
Hai nguyên công phay rãnh then hoa:
- Phay phá bằng hai dao phay đĩa hai mặt cắt.
- Phay đường kính trong bằng dao phay đĩa định hình.
Nếu có dao phay định hình thì chỉ cần phay một lần là xong
một rãnh.
Nói chung, phay then hoa chưa đạt yêu cầu chính xác và nhẵn
bóng đối với mối ghép chính xác. Sau khi phay xong phải mài
lại (sau nhiệt luyện).

Cộng (I) 7
II. Phần tự chọn ( Do trường biên soạn)
Cộng (II) 3
Tổng cộng (I + II) 10

×