Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - cắt gọt kim loại - mã đề thi cgkl - lt (33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.53 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA CGKL - LT 33

u
Nội dung Điể
m
I. Phần bắt buộc
1 1,5
a
Cho mối ghép
6k
7H
40φ
giải thích ký hiệu mối ghép. Trình bày kích
thước giới hạn của mối ghép.
Lắp ghép có kích thước danh nghĩa là 40 mm, lắp ghép theo
hệ thống lỗ cơ bản (H) chi tiết lỗ có cấp chính xác 7, sai lệch cơ
bản của trục là k cấp chính xác của trục là cấp 6.
- Kích thước giới hạn của mối ghép.
Lỗ φ40H7



+
0
25


Trục φ40k6



+
+
2
18

φ40 + 0, 025 φ40
002,0
018,0
+
+
D
max
= D + ES
D
max
= 40 + 0, 025 = 40, 025 mm
D
min
= D + EI = 40 + 0 = 40 mm
d
max
= d + es = 40 + 0, 018 = 40, 018 mm
d
min
= d + ei = 40 + 0, 002 = 40, 002 mm
1,0

b. Giải thich kí hiệu vật liệu:
- CD90: Thành phần gồm 0,9% Cacbon, đây là loại thép cacbon
dụng cụ được dùng trong chế tạo dụng cụ cắt ở tốc độ cắt thấp như
ta rô, bàn ren, dụng cụ cầm tay v.v
- 80W18Cr4V2Mo: 0,8%Cácbon, 18%Wonfram4% Crom2%
Vanadi ,1%Môlipden
- 90W9V2: 0,9%Cácbon, 9%Wonfram, 2% Vanadi;
0,5
2
a
Trình bày các góc của dao trên mặt cắt chính? (vẽ hình, định
nghĩa, tác dụng, công dụng, giá trị thường mài).
Các góc trên tiết diện chính.
Góc thoát (γ): Là góc giữa mặt thoát của dao với mặt phẳng
vuông góc với mặt phẳng cắt gọt.
Góc thoát ảnh hưởng đến sự thoát phoi trong quá trình gia công.
góc thoát có 3 trị số =0; >0; <0.
γ > 0 Khi mặt thoát có hướng đi xuống kể từ lưỡi cắt chính.
γ = 0 Khi mặt thoát trựng với mặt phẳng vuụng góc với mặt
phẳng cắt gọt.
γ < 0 Khi mặt thoát có hướng đi xuống kể từ lưỡi cắt chính.
2,0
0,5
b
c
d
Khi gia công thô và gia công kim loại mềm nên mài góc thoát
dương để phoi thoát được dễ dàng
Khi gia công thô thép có tải trọng va đập hoặc khi lượng dư không
đều nên mài góc thoát âm vì khi gia công lực va đập. Không tác

dụng vào lưỡi cắt mà tấc dụng vào toàn bộ mặt thoát của dao, do
đó lưỡi cắt không bị hư hỏng.
Góc sau chính (α):
- Góc sau chính (α): Là góc giữa mặt sau chính của dao và mặt
phẳng cắt gọt, nếu góc sát nhỏ, mặt sát chính của dao sẽ cọ sát vào
mặt cắt gọt. Nếu góc sát lớn sẽ làm cho lưỡi cắt yếu, góc sát
thường = 6 ÷ 12 độ; chọn góc sát = 8 độ.
Góc sắc β: là góc giữa mặt sắt chính và mặt thoát của dao.
δ = 90°- (γ + α)
Góc cắt gọt δ: là góc hợp bởi giữa mặt thoát của dao với mặt
phẳng cắt gọt. δ = 90°- γ
0,5
0,25
0,25
0,5
3 Nêu yêu cầu kỹ thuật của trụ bậc. Phương pháp tiện trụ bậc? 2,0
Yêu cầu kỹ thuật:
Mặt trụ ngoài phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
0,5
Các góc của dao trên tiết diện chính
- Độ chính xác kích thước.
- Độ trụ.
- Độ tròn.
- Độ đồng tâm.
- Đảm bảo độ nhám bề mặt
Phương pháp tiện:
Có thể tiện trụ bậc theo 3 phương pháp: phương pháp phân tầng,
phương pháp phân đoạn và phương pháp phối hợp.
+ Phương pháp phân tầng:
Phương pháp này, mỗi lần lấy chiều sâu cắt cho cả chiều dài chi

tiết để hình thành đường kính các bậc, do đó chiều dài hành trình
chạy dao lớn, nhất là khi tiện tinh (từ đường kính lớn đến nhỏ). Vì
vậy, thời gian máy tăng lên. Mặt khác, cách phân chia lượng dư
theo chiều dài toàn bộ chi tiết như vậy không tận dụng được chiều
sâu cắt (t) nên năng suất lao động không cao nhưng tiện theo
phương pháp này thì lượng dư giảm dần khi gia công theo chiều
dài tổng, sau đó có thể sử dụng được với các chi tiết có độ cứng
vững không cao.
+ Phương pháp tiện phân đoạn:
Theo phương pháp này, kích thước được thực hiện trên từng đoạn
chiều dài của mỗi bậc, đó hành trình chạy dao ngắn hơn và có thể
tận dụng được chiều sâu cắt do đó khi lựa chọn chế độ cắt (tiện từ
đường kính nhỏ đến lớn). Vì vậy năng suất lao động cao hơn
nhưng do kích thước được hình thành theo từng bậc nên chỉ sử
dụng các chi tiết có độ cứng vững cao.
+ Phương pháp phối hợp: Dùng phối hợp cả 2 phương pháp,khắc
phục được nhược điểm của 2 phương pháp trên.
- Nếu máy có công suất lớn ta dùng phân đoạn để tiện thô cho năng
suât cao
- Ta dùng phân tầng để tiện thô, phân bậc để tiện tinh sẽ đảm bảo
1,5
0,25
0,5
0,5
0,25
công suất máy đảm bảo độ chính xác gia công trường hợp này
dùng nhiều trong gia công
4 Trình bày nguyên tắc chọn dao và trình tự các bước phay rãnh
chữ T. Biết các kích thước gia công như hình vẽ.
a

h
c
b
1.5 x 45
°
°°°
1.5 x 45
°
°°°
1,5
Vẽ hình
a
h
c
b
1.5 x 45
°
°°°
1.5 x 45
°
°°°
0,5
- Phay rãnh thẳng bằng dao phay trụ đứng (dao phay ngón) có
đường kính bằng chiều rộng rãnh a. Chú ý khóa chiều di chuyển
ngang của bàn máy. Nếu phay nhiều rãnh thì trong bước này giải
quyết cả loạt luôn.
- Có thể phay bằng dao phay đĩa 3 mặt cắt (máy phay ngang), lắp
nhiều dao trên trục để phay nhiều rãnh đồng thời. Khi phay gang
các góc dễ bị sứt mẻ, muốn tránh phải chú ý ngừng chạy dao tự
động (quay bằng tay) khi dao sắp cắt hết rãnh.

- Phay rãnh chữ T bằng dao phay rãnh T có kích thước phù hợp.
Loại dao này rất yếu, dễ gãy cổ, phải hết sức chú ý tránh bập mạnh
đột ngột và không nên lấy lượng chạy dao lớn.
- Phay vát cạnh bằng dao phay góc kép.
0,25
0,25
0,25
0,25
Cộng (I) 7,0
II. Phần tự chọn

Cộng (II) 3,0
Tổng cộng (I+II) 10
………, ngày ………. tháng ……. năm ……

×