Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - cắt gọt kim loại - mã đề thi cgkl - lt (35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.83 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA CGKL - LT 35
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 a- Cho lắp ghép có kích thước danh nghĩa: d
N
=80mm. Sai
lệch giới hạn các kích thước:
Lỗ



=
+=
0
35
EI
ES
Trục



−=
−=
45
35


ei
es
- Hãy biểu diễn sơ đồ miền phân bố dung sai của lắp ghép?
- Hãy xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị số giới hạn
của độ hở hoặc độ dôi trực tiếp trên sơ đồ?
b- Giải thích kí hiệu vật liệu: 60Mn; WCCo15; 90W9V2 ?
1,5
a Xác định đặc tính của mối ghép.
Đây là mối ghép lỏng vì kích thước bề mặt lỗ luôn lớn hơn
kích thước bề mặt trục đảm bảo lắp ghép luôn có độ hở.
Tính trị số giới hạn của độ hở trực tiếp trên sơ đồ.
S
max
= D
max
– d
min
Hoặc S
max
= ES – ei
S
max
= 0, 035 – (- 0, 045) = 0, 080 mm
S
mim
= D
mim
– d
max
Hoặc S

mim
= EI – es
S
mim
= 0 – (- 0, 035) = 0, 035 mm
2
SS
S
minmax
TB
+
=
057,0
2
035,0080,0
S
TB
=
+
=
mm
Biểu diễn sơ đồ miền phân bố dung sai của lắp ghép
0,25
0,25
b
Giải thích kí hiệu vật liệu:
- 60Mn: Thành phần chính: 0,6% Cácbon, 1% Mangan
- WCCo15: 15% Côban, còn lại là 85% là Cacbit Wonfram
- 90W9V2: 0, 9%Cácbon, 9%Wonfram, 2% Vanadi;
0,5

0,5
2 Hiện tượng và nguyên nhân sinh ra phoi bám, ảnh hưởng
của phoi bám, biện pháp hạn chế phoi bám?
2,0
Trong quá trình cắt vật liệu dẻo, khi cắt ra phoi dây, trên
mặt trước của dao kề ngay lưỡi cắt thường xuất hiện những lớp
kim loại, có cấu trúc khác hẳn với vật liệu gia công và vật liệu
làm dao, nếu lớp kim loại này bám chắc vào lưỡi cắt của dụng
cụ cắt thì được gọi là lẹo dao.
- Khi gia công vật liệu bằng thép mềm ≤ 40 KG/mm
2
. Vận tốc
cắt V thấp từ 20÷50m /phút thường xuất hiện hiện tượng bám
phoi nó là 1 mẩu kim loại bám vào mũi dao phía trên mặt thoát
hình dáng giống như cái nêm và rất cứng nó như là một lưỡi cắt,
nó mất đi và xuất hiện liên tục.
Hiện tượng lẹo dao thường có hai loại: Loại lẹo dao ổn
định; dạng lẹo dao này nằm dọc theo lưỡi cắt trong suốt quá
trình cắt. loại này gồm một số lớp gần như song song với mặt
trước của dao và thường xuất hiện khi cắt thép với chiều dầy cắt
0,5
0,5
nhỏ.
Loại lẹo dao chu kỳ, loại này gồm hai phần. Phần nền
nằm sát với mặt trước của dao, về cơ bản là lẹo dao ổn định.
Phần sinh ra, lớn lên và mất đi theo chu kỳ. phần này mằm trên
phần nền. sự suất hiện và mất đi của lẹo dao làm cho góc cắt của
dao trong quá trình cắt luôn luôn thay đổi, dẫn đến lực cắt cũng
thay đổi, tạo ra rung động trong quá trình cắt, làm ảnh hưởng
chất lượng bề mặt gia công trong quá trình cắt.

Quá trình hình thành lẹo dao: Cơ chế của quá trình hình
thành lẹo dao là do áp lực lớn và nhiệt độ cao, mặt khác vì mặt
trước của dao không tuyệt đối nhẵn, nên các lớp kim loại bị cắt
nằm kề sát mặt trước của dao trong quá trình cắt có tốc độ di
chuyển chậm. Và trong những điều kiện nhất định, khi lực cản
thắng được lực ma sát trong kim loại thì lớp kim loại đó nằm lại
mặt trước của dao taọ thành lẹo dao, vì lớp kim loại này chịu
biến dạng rất lớn nên độ cứng của lẹo dao lớn hơn độ cứng của
vật liệu gia công từ 2. 5÷3. 5 lần do đó có thể thay thế vật liệu
làm dao để thực hiện quá trình cắt gọt.
- Đặc điểm của phoi bám:
+ Có độ cứng cao (cao hơn cả độ cứng của dao).
+ Phoi bám xuất hiện và mất đi liên tục nên lực cắt thay
đổi liên tục gây nên rung động nên độ bóng của bề mặt gia công
không đạt (bề mặt lồi lâm).
+ Nó bảo vệ được lưỡi cắt nên có lợi cho quá trình gia
công thô
+ Do không đạt độ bóng, bề mặt lồi lâm nên không có lợi
cho nguyên công tiện tinh, hay bị hụt kích thước gia công. Để
đảm bảo khi tiện tinh đạt yêu cầu kích thước ta sử dụng V, S, t
hợp lí với dao thép gió khi tiện tinh V < 7m/phút, với dao hợp
0,5
0,5
kim cứng khi tiện tinh V> 80 m/phút để tránh hiện tượng phoi
bám. Hoặc dùng dung dịch trơn nguội hạn chế được hiện tượng
phoi bám khi tiện
+ Mài dao thành sắc mặt thoát nhẵn khi tiện ít xuất hiện
phoi bám.
3 Nêu các yếu tố của ren (vẽ hình, đinh nghĩa) ?
Tính các thông số để gia công ren sau: M24 (ren ngoài)

M30 (Ren lỗ)
2,0
* Các yếu tố của ren

- Bước ren P: Là khoảng cách của hai đỉnh ren của hai vòng ren
liên tiếp đo trên đường song song với tâm chi tiết
1,0
- Góc nâng của ren µ: là góc tạo bởi tiếp tuyến của đường xoắn
ốc với mặt phẳng vuông góc với đường tâm của hình trụ.
tg µ =
dtb
S

;
dtb : đường kính trung bình của ren.
Góc µ càng nhỏ thì khả năng tự hãm (không nơi lỏng) của mối
lắp ghép ren càng cao.
- Đường kính đỉnh ren d,D: là đường kính của một hình trụ có
đường tâm trùng với đường tâm của ren và bao lấy đỉnh ren
ngoài và đáy ren trong.
- Đường kính chân ren d1, D1: là đường kính của một hình trụ
có đường tâm trùng với đường tâm của ren và bao lấy đáy của
ren ngoài và đỉnh của ren trong.
- Đường kính trung bình của ren dtb, Dtb: là trung bình của
đường kính
đỉnh ren với đường kính chân ren. dtb =
2
1dd −
- Góc trắc diện ε: là góc bởi 2 cạnh bên của ren đo theo tiết diện
vuông góc với đường tâm của chi tiết

- Chiều cao ren H: là chiều cao từ đỉnh ren đến đáy ren đo theo
phương
vuông góc với tâm chi tiết .
H =0,86603 x P
* Tính thông số để gia công Ren:
+ M24 ren bu lông :
Theo TCVN 2248-77
Đây là ren hệ mét bước lớn : M24 x3 có P= 3 mm
d=dN ( đường kính danh nghĩa ) = 24 mm
Chiều cao lắp ghép ren: H1=0,54127 x P = 0,54127 x 3
=1,624
Chiều cao ren( chiều sâu cắt gọt ): h3 =0,61343 x P =
0,61343 x3= 1,84
Đường kính đáy ren: d3 = d - 2 x h3 = 24 - 2x 1,84 = 24- 3,68
= 20,32 mm.
+ M30 ren đai ốc : Đây là ren hệ mét tiêu chuẩn: M30 x3,5
P= 3,5mm
Đường kính lỗ để cắt ren: D1 = 26,211 mm
1,0
0,5
0,5
Đường kính chân ren: D1 = 26,211 mm
Chiều cao lắp ghép ren H1=0,54127 x P = 0,54127 x 3,5
=1,894mm
Chiều cao cắt gọt (chiều sâu cắt gọt):H3=0,61343xP= .
61343x3.5=2,147
Đường kính đáy ren lỗ = D1 + 2 x H3 = 26,211 + (2 x
2,147) =
26,211 + 4,294 = 30,505 mm
4 Chọn dao gia công và tính toán các yếu tố cần thiết để phay,

kiểm tra răng bánh răng trụ răng thẳng có m=2, Z=26,
profin gốc
0
0
20=
α
, f
0
=1, h=0. 25m. Chia trên ụ chia có:
i=1/40, biết số lỗ trên đĩa chia đồng tâm là: 31 33, 37, 39, 43,
45, 47, 49, 54 v.v
1,5
* Chọn được dao để gia công
Vì Z = 26 nên ta chọn dao phay số 5 trong bộ dao phay mođunl
2(bộ dao 8 con)
* Viết được công thức và tính được số vòng quay của tay quay
đầu phân độ:
Số vòng quay tay quay của đầu phân độ n
tq
=
13
7
1
13
20
26
40
Z
N
===

hay
39
21
1
Vậy mỗi lần phay một răng ta phải quay tay quay đầu phân độ
đi là 1 vòng 21 khoảng trên hàng lỗ 39
* Tính được chiều cao răng:
Chiều cao răng h=2, 25m=2, 25. 2=4,5mm .
0,5
0,5
0,5
Cộng (I) 7,0
II. Phần tự chọn

Cộng (II) 3,0
Tổng cộng (I+II) 10

×