Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - cắt gọt kim loại - mã đề thi cgkl - lt (45)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.15 KB, 10 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012)
NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA CGKL - LT 45
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1


- Giải thích ký hiệu lắp ghép sau:
6s
7H
40φ
a. Cho biết hệ thống của lắp ghép?
b. Xác các sai lệch giới hạn, dung sai trục và lỗ?
c. Lập sơ đồ lắp ghép?
d. Xác định đặc tính lắp ghép (độ hở hoặc độ dôi), dung sai của lắp ghép
- Giải thích các ký hiệu vật liệu sau. WCCo8; WCCo10; Ti15Co10
1,5
Đáp án
- Giải thích ký hiệu lắp ghép sau:
6s
7H
40φ
a. Cho biết hệ thống của lắp ghép
6s
7H
40φ


.
Lắp ghép có kích thước danh nghĩa 40mm. Lắp ghép theo hệ thống lỗ cơ bản
(H) chi tiết lỗ có cấp chính xác 7, sai lệch cơ bản của trục là s cấp chinh xác
của trục là cấp 6. (cấp chính xác của lỗ cấp 7 ưu tiên nhỏ hơn trục cấp 6 )
b. Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai của trục và lỗ.
- Tra bảng xác định các sai lệch giới hạn.
Chi tiết lỗ
φ40H7



=
+=
0
25
EI
ES
Chi tiết trục
φ40s6



+=
+=
43
59
ei
es
0,25
0,25

Dung sai của trục và lỗ
+ Dung sai của lỗ:
T
D
= ES – EI
T
D
= 25 – 0 = 25 µm
+ Dung sai của trục
T
d
= es – ei
T
d
= 59 – 43 = 16 µm
c. Lập sơ đồ lắp ghép

d. Xác định đặc tính lắp ghép và dung sai của lắp ghép.
- Mối ghép này là mối ghép chặt, kích thước bề mặt bao (lỗ) luôn nhỏ hơn
kích thước bề mặt bị bao (trục). Đảm bảo lắp ghép luôn có độ dôi.
- Tính độ dôi giới hạn.
+ Độ dôi lớn nhất
N
max
= es –EI
N
max
= 0, 068 – 0 = 0, 068 mm
+ Độ dôi nhỏ nhất
0,25

0,25
d
N
= 40 mm
2
5
5
9

N
min
= ei – ES
N
min
= 0, 043 – 0, 016 = 0, 027 mm
- Độ dôi trung bình
2
NN
N
minmax
TB
+
=
0475,0
2
027,0068,0
N
TB
=
+

=
mm
- Dung sai của độ dôi.
T
N
= N
max
- N
min

T
N
= 0, 068 – 0, 027 = 0, 041 mm
- Giải thích kí hiệu vật liệu:
- WCCo8: 8% Côban, còn lại là 92% là Cacbit Wonfram và chất kết dính loại
này thường dùng để gia công gang, vật liệu giòn, chịu va đập.
- Ti15Co10: 15% Cacbit Titan, 10% Côban, Còn lại 75% là Cacbit Wonfram
và chất kết dính. loại này thường dùng để gia công thép, vật liệu dẻo
- WCCo10: 10% Côban, còn lại là 90% là Cacbit Wonfram và chất kết dính.
loại này thường dùng để gia công gang, vật liệu giòn, chịu va đập.
0,5
2 Thế nào là quá trình gá đặt chi tiết trước khi gia công? Lấy ví dụ minh
hoạ quá trình gá đặt chi tiết trên mâm cặp 3 chấu (có hình minh hoạ). Ý
nghĩa của việc gá đặt.
2,0
Đáp án
Gá đặt chi tiết trước khi gia công bao gồm hai quá trình: định vi chi tiết và
kẹp chặt chi tiết.
- Quá trình định vị là quá trình xác định vị trí chính xác của chi tiết so với
dụng cụ cắt trước khi gia công.

- Quá trình kẹp chặt là quá trình cố định vị trí của chi tiết sau khi đã định vị
để chống lại tác dụng của ngoại lực trong quá trình gia công chi tiết, làm cho
chi tiết không rời khỏi vị trí đã được định vị. cần chú ý rằng trong quá trình gá
đặt, quá trình định vị bao giờ cũng xảy ra trước, sau đó mới bắt đầu quá trình
kẹp chặt. Không bao giờ hai quá trình này xảy ra đồng thời.
- Quá trình gá đặt trên mâm cặp 3 chấu (hinh vẽ) được thực hiện như sau:
1,5
Người công nhân cầm chi tiết lựa đưa
vào 3 chấu của mâm cặp và một đầu chi tiết
được chạm vào cữ, sau đó bắt đầu vặn cho
3 chấu tiến dần vào, đến khi cả 3 chấu
chạm đồng thời vào mặt trụ của chi tiết thì
quá trình định vị kết thúc và bắt đầu quá
trình kẹp chặt, tiếp tục vặn cho đến khi 3
chấu không còn khả năng dịch chuyển thì
quá trình kẹp chặt kết thúc.
Hình vẽ:
Gá đặt chi tiết trên mâm cặp ba
chấu
1. Chi tiết, 2. Mâm cặp 3 chấu,
3. Cữ
Ý nghĩa của việc gá đặt
Gá đặt chi tiết hợp lý hay không là một vấn đề cơ bản của việc thiết kế quy
trình công nghệ. Chọn được phương pháp gá đặt hợp lý sẽ giảm thời gian phụ,
đảm bảo độ cứng vững tố để nâng cao chế độ cắt, giảm thời gian cơ bản
0,5
3 Nêu các yếu tố của ren (vẽ hình, đinh nghĩa)
Tính các thông số để gia công ren sau: M24 (ren ngoài); M30 (Ren lỗ)
2,0
* Các yếu tố của ren


1,5
- Bước ren P: Là khoảng cách của hai đỉnh ren của hai vòng ren liên tiếp đo
trên đường song song với tâm chi tiết
- Góc nâng của ren µ: là góc tạo bởi tiếp tuyến của đường xoắn ốc với mặt
phẳng vuông góc với đường tâm của hình trụ.
tg µ =
dtb
S

;
d
tb
: đường kính trung bình của ren.
Góc µ càng nhỏ thì khả năng tự hãm (không nới lỏng) của mối lắp ghép ren
càng cao.
- Đường kính đỉnh ren d,D: là đường kính của một hình trụ có đường tâm trùng
với đường tâm của ren và bao lấy đỉnh ren ngoài và đáy ren trong.
- Đường kính chân ren d
1
, D
1
: là đường kính của một hình trụ có đường tâm
trùng với đường tâm của ren và bao lấy đáy của ren ngoài và đỉnh của ren
trong.
- Đường kính trung bình của ren d
tb
,D
tb
: là trung bình của đường kính

đỉnh ren với đường kính chân ren. D
tb
=
2
1dd −
- Góc trắc diện ε: là góc bởi 2 cạnh bên của ren đo theo tiết diện vuông góc
với đường tâm của chi tiết
- Chiều cao ren H: là chiều cao từ đỉnh ren đến đáy ren đo theo phương
vuông góc với tâm chi tiết .
H =0,86603 x P
* Tính thông số để gia công Ren:
+ M24 ren bu lông :
Theo TCVN 2248-77
Đây là ren hệ mét tiêu chuẩn: M24 x3 có P= 3 mm
d=dN ( đường kính danh nghĩa ) = 24 mm
0,5
Chiều cao lắp ghép ren: H1=0,54127 x P = 0,54127 x 3 =1,624
Chiều cao ren( chiều sâu cắt gọt ): h3 =0,61343 x P = 0,61343 x3= 1,84
Đường kính đáy ren: d3 = d - 2 x h3 = 24 - 2x 1,84 = 24- 3,68 = 20,32 mm
+ M30 ren đai ốc : Đây là ren hệ mét tiêu chuẩn: M30 x3,5
P= 3,5mm
Đường kính lỗ để cắt ren: D1 = 26,211 mm
Đường kính chân ren: D1 = 26,211 mm
Chiều cao lắp ghép ren H1=0,54127 x P = 0,54127 x 3,5 =1,894mm
Chiều cao cắt gọt ( chiều sâu cắt gọt): H3= 0,61343 x P = .61343x3.5=2,147
Đường kính đáy ren lỗ = D1 + 2 x H3 = 26,211 + (2 x 2,147) =
26,211 + 4,294 = 30,505 mm
4 Trình bày các yếu tố của chế độ cắt khi phay. 1,5







Đáp án
1. Tốc độ phay (v): là tốc độ dài của một điểm trên lưỡi cắt nằm trên đường
kính lớn nhất của dao phay.
1000
n.D.
v
π
=
(m/ph)
Trong đó: D – đường kính ngoài của dao phay (mm)
n – số vòng quay trong một phút của dao phay
2. Lượng chạy dao (S): là khoảng dịch chuyển của vật gia công tương ứng với
chuyển động quay tròn của dao.
Có 3 cách biểu thị lượng chạy dao:
a. Lượng chạy dao vòng S
v
: là khoảng dịch chuyển của vật gia công (tính bằng
mm) sau mỗi vòng quay của dao phay (mm/vòng).
b. Lượng chạy dao răng S
r
: là khoảng xê dịch của vật gia công (mm) khi dao
quay được một răng (mm/răng).
c. Lượng chạy dao phút S
p
: là khoảng dịch chuyển của vật gia công (mm)
trong thời gian 1 phút (mm/ph)

Ba cách biểu thị ấy có quan hệ với nhau qua biểu thức sau:
Z.n
S
Z
S
S
p
v
r
==
0,25
0,25


Trong đó: Z – số răng dao phay
n – số vòng quay của dao trong một phút
3. Chiều sâu cắt (t): là kích thước của lớp kim loại cắt gọt đo được trên
phương thẳng góc với đường trục của dao phay. Khi dùng dao phay trụ nằm để
phay thì trị số t bằng chiều sâu lớp cắt. Khi dựng dao phay mặt đầu để phay
mặt bậc thì trị số t bằng bề rộng của mặt bậc.
4. Chiều dày cắt (a): là khoảng cách thay đổi giữa hai mặt cắt gọt liên tiếp của
2 răng dao liền nhau, đo theo phương thẳng góc với mặt cắt lần đầu ở điểm mà
ta xét.
Khi phay thuận, trị số a từ lớn nhất giảm xuống 0.
Khi phay nghịch trị số a từ 0 tăng lên đến lớn nhất.
Khi phay bằng dao trụ đứng thì a không đổi.
5. Chiều rộng phay (B): là kích thước lớp kim loại bị cắt đi theo phương song
song với đường trục của dao phay (mm)
6. Chiều rộng cắt (b): là độ dài tiếp xúc giữa vật gia công với lưỡi cắt chính
của răng dao phay; đối với dao phay trụ nằm răng thẳng b=B.

0,25
0,25
0,25
0,25
Cộng (I) 7,0
II. Phần tự chọn.do trường tự biên soạn
1
2
3
Cộng (II) 3,0
Tổng cộng (I+II) 10



×