Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI TRUNG CỔ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 26 trang )

1
TRIẾT HỌC TÂY ÂU
THỜI TRUNG CỔ
Trình bày: Nhóm 2 – TCNH 19D
Hà Nội – Tháng 01/2013
2
NỘI DUNG
I. KHÁI QUÁT

Điều kiện kinh tế - xã hội.

Các đặc điểm cơ bản của triết học Tây Âu thời Trung cổ
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU

Oguytxtanh

Tômát Đacanh

Giăngxicốt Ơrigiennơ

Giôhan Đơn Xcốt
III. TỔNG KẾT VÀ NHẬN XÉT CHUNG
3
I. KHÁI QUÁT
I. Điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm 2 giai đoạn (theo SGK)

Từ thế kỉ XII – XV:

Kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương
mại Tây Âu có bước phát triển.


Văn hóa xã hội trường học đã phát triển mạnh;

Xã hội chuyển từ chế độ chiếm hữu nô lệ sang
Chế độ phong kiến;

Hệ tư tưởng chính là tư tưởng Thiên chúa giáo.

Từ thế kỉ V – XI:

Kinh tế là nền kinh tế tự nhiên, tự cung tự cấp. Sản
phẩm chỉ đủ phục vụ cho địa chủ;

Mâu thuẫn cơ bản giữa giai cấp địa chủ và nông dân hết
sức sâu sắc.
Do vậy, phần đa số người nghèo phải cầu đến đấng thiêng
liêng che chở, nên Tôn giáo, đặc biệt đạo Cơ đốc phát triển
mạnh.
4
I. KHÁI QUÁT
1.1.Điều kiện kinh tế - xã hội

Về kinh tế
- đây là giai đoạn
thực hiện bước
chuyển từ chế độ
CHNL sang XHPK
-
Nền KT mang tính
tự cung tự cấp
-

Cuối thời PK, nền
KT bắt đầu phát
triển

Về chính trị- xã hội
-
Có sự phân hóa giai
cấp: địa chủ, nông
dân

Về tinh thần
-
Hệ tư tưởng thống
trị: cơ đốc giáo,
sau là thiên chúa
giáo
5
I. KHÁI QUÁT
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Từ thế kỷ II - IV là thời kỳ quá độ giữa triết học Hy
Lạp với triết học tây Âu Trung cổ. Hệ tư tưởng xã
hội là Cơ Đốc giáo với các đại biểu Téctuliêng (160 -
230), Ôguýtxtanh (354 - 430).
-
Từ thế kỷ V - VIII là thời kỳ hình thành chủ nghĩa
Kinh viện
-
Từ thế kỷ IX - XV là thời kỳ phát triển của chủ nghĩa
Kinh viện.
Z + Chủ nghĩa Kinh viện sơ kỳ từ thế kỷ IX - XII với các

đại biểu Ơrigenơ (810 - 877), Abơla (1079 - 1142).
Z + Chủ nghĩa Kinh viện cực thịnh thế kỷ XIII với các
đại biểu Đacanh (1225 - 1274), Đun Xcốt (1265 -
1308).
+ Chủ nghĩa Kinh viện suy thoái thế kỷ XIV - XV với
các đại biểu Bêcơn (1214 - 1294), Ốccam (1300 -
1349).
6
I. KHÁI QUÁT
1.3. Các đặc điểm cơ bản của Triết học Tây Âu thời
Trung cổ

Triết học bị chi phối mạnh bởi tôn giáo và
thần học của Thiên chúa giáo

Hình thành và phát triển triết học Kinh viện
(thế kỷ V-XV);

Cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa Duy thực và
chủ nghĩa Duy danh về mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng

Tinh thần nhân bản phi thực tế

Là bước lùi xa so với TH Tây Âu cổ đại,
nhưng là bước lùi hợp quy luật của sự phát
triển
7
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
1. Nhà triết học: Oguytxtanh

(354
-430)

Triết gia giáo phụ La Mã.

Ông sinh ở Tagaste (Bắc Phi), nay
thuộc Algeria.

Ông là giáo chủ, nhà văn, nhà triết
học.
Là người có nhiều tác phẩm trong thời kỳ
này (232 tác phẩm lớn nhỏ). Các tác phẩm
tiêu biểu:

Confessions (Thú nhận): 400;

The city of God (Vương quốc của
chúa): 413-426;

Retractions (Hủy bỏ): 428
8
BÀN THỂ LUẬN

Thế giới là do Thượng Đế tạo ra, được nhận thức
bởi Thượng đế;

Bàn về vấn đề chân lý: Thượng đế tối cao là chân lý.

Con người là kẻ bộ hành tạm thời trên trái đất;


Giới tự nhiên, vật chất là đáng khinh bỉ;

Bàn về vấn đề thiện ác:

Thế giới chủ yếu là tốt lành.

Điều ác là do cái hữu hạn trở mặt.
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
1. Nhà triết học: Oguytxtanh
9
NHẬN THỨC LUẬN
Oguytxtanh gắn liền với thần học.
Ông cho rằng:

Quá trình nhận thức của con người là quá trình
nhận thức của Thượng đế.

Nhận thức của Thượng đế chỉ đạt được bởi lòng tin
tôn giáo.
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
1. Nhà triết học: Oguytxtanh
10
QUAN ĐIỂM XÃ HỘI, ĐẠO ĐỨC

Về xã hội:

Vương quốc điều ác là Nhà nước, vương quốc của
Thượng đế là Nhà thờ;

Bảo vệ sự bất bình đẳng xã hội. Sướng khổ do

Thượng đế sắp xếp.
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
1. Nhà triết học: Oguytxtanh

Về đạo đức:

Coi thực thể thể chất là tội lỗi;

Thực thể tinh thần là định hướng
của thực thể thể chất;
11
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

Là nhà nhà Triết học tư tưởng tôn giáo và thần học, chống
khoa học và duy vật.

Tiến bộ:

Hiểu ý thức là sự tập trung nội tâm, được xem như là tự ý thức;

Thành công trong sự nghiệp nhất là Kito giáo.
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
1. Nhà triết học: Oguytxtanh

Hạn chế:

Ông là nhà triết học thần bí mang nặng tư
tưởng Kitô giáo, lấy thần học làm nòng cốt,
chứng minh sự tồn tại của Thượng đế, tuyệt đối
hóa sức mạnh của Thượng đế;


Về nhận thức luận, Oguyxtanh đề cao đức tin
vào tôn giáo hơn ý thức của con người.
12

Ông sinh ra tại Ai Len;

Là một trong những nhà tư
tưởng nổi tiếng thời Trung cổ;

Là người theo chủ nghĩa duy
thực triệt để.
Các tác phẩm tiêu biểu:

Về sự tiền định của Thượng đế

Về sự phân chia giới tự nhiên
(810 -
877)
3.Nhà triết học: Giăngxicốt Ơrigiennơ
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
13
BẢN THỂ LUẬN

Học thuyết của ông chứng mình sự tồn tại và vai trò
tối cao của Thượng đế;

Theo ông giới tự nhiên biểu hiện đó là vật vừa sáng
tạo (Thượng đế), vừa được sáng tạo (muôn loài, muôn
vật);


Theo ông: Lòng tin và lý trí là hoàn toàn có thể dung
hợp. Không thể đề cao lý trí và phủ nhận lòng tin hoặc
ngược lại;

Quan niệm: Bản thân quá trình thế giới là sự giáng
thế liên tục của Thượng đế.
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
3.Nhà triết học: Giăngxicốt Ơrigiennơ
14
NHẬN THỨC LUẬN

Ông cho rằng cái chung có trước cái riêng và cơ sở của cái
riêng;

Cái chung là cái bản chất của sự vật, bởi vì các sự vật đều bắt
nguồn từ cái chung và cái chung chứa đựng các sự vật bên trong.
ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT

Toàn bộ học thuyết của G. Ơrigiennơ là sự tiếp
tục của quan điểm Platôn dưới hình thức mới;

Lý thuyết về bản chất con người mang đậm tính
duy ý chí, nhấn mạnh sự đồng nhất giữa bản chất
của con người với Chúa trời;

Tuy nhiên, các học thuyết của ông bị phái tôn giáo
chính thống nghi ngờ, các tác phẩm bị kết án là cổ
vụ
“Phái dị giáo” và bị đốt bỏ.

II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
3.Nhà triết học: Giăngxicốt Ơrigiennơ
15

Triết gia kinh viện và nhà thần học người Ý vĩ
đại nhất;

Sinh tại Roccasecca, gần Aquino;

Học văn khoa tại đại học Fréderic II ở Naples;

Năm 1243: tu trong dòng các giáo sĩ Dominic;

Năm 1250: được thụ phong linh mục;

Năm 1526: nhận bằng tiến sĩ thần học;

Năm 1259: nhà cố vấn, thuyết trình cho triều
đình giáo hoàng .
(1225 -
1274)
2.Nhà triết học: Tômat Đacanh
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
Các tác phẩm nổi bật:

Scripta Super Libros Sententtarum
(1256).

Summa Contra Gentiles (1261 – 1264).


Summa Theologiae (1265 – 1273).
16
BẢN THỂ LUẬN

Ông cho rằng Thượng đế là mục đích tối cao, con người
và giới tự nhiên do Chúa trời tạo ra, quy định cho đẳng cấp;

Thế giới sắp xếp theo hình bậc thang từ sự vật không có
linh hồn → con người → thần, thánh Thượng đế, chúa →
trời;

Bàn về bản chất của cái chung: tồn tại trên 3 mặt:

Tồn tại trước sự vật, trong trí tuệ chúa trời;

Cái chung được tìm thấy trong các sự vật và nó chỉ tồn tại
khách quan khi chứa đựng các sự vật riêng lẻ;

Cái chung được tạo ra bằng con đường trừu tượng hóa
của trí tuệ con người từ các sự vật riêng lẻ ;
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
2.Nhà triết học: Tômat Đacanh
17
NHẬN THỨC LUẬN

Có các loại tri thức khác nhau: tri thức giác quan, tri thức
khoa học, tri thức của chúa;

Con người không nhận biết được hết thế giới, mà chỉ nhận
biết những cái giống họ;


Chia hình dạng: hình dạng cảm tính và hình dạng lý tính;

Tiến trình tư duy kèm theo tri thức: Trí tuệ năng động →
hình ảnh khái niệm→ .

Quan điểm xã hội, đạo đức:

Ca ngợi sự bất bình đẳng và trật tự đẳng cấp
trong xã hội, nó là do trời.

Theo ông: dân vua Giáo hoàng La Mã là → →
cao nhất: Giáo hội quản lý phần hồn, chính
quyền quản lý thân thể.
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
2.Nhà triết học: Tômat Đacanh
18
NHẬN THỨC LUẬN

Quan điểm xã hội, đạo đức:

Về đạo đức: đạo đức là phẩm chất linh hồn;

Coi trần gian là sự chuẩn bị cho cuộc sống tương
lai ở thế giới bên kia.
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
2.Nhà triết học: Tômat Đacanh

Nhận xét chung:


Lý luận nhận thức của Tômat Đacanh áp dụng
học thuyết về "hình dạng" của Arixtốt; là một
bước tiến trong triết học kinh viện Trung cổ;

Nó không lấy cái sinh khí, cái sống động, sự
tìm tòi chân lý trong học thuyết của Arixtốt;

Về quan điểm chính trị - xã hội, tư tưởng bảo
thủ lạc hậu của thần quyền. Chống lại sự bình
đẳng xã hội, bảo vệ sự phân chia đẳng cấp.
19

Ông là người Scotland, nhà
triết gia, thần học theo đạo
Phrangxit;

Sinh ra trong một gia đình
giàu có, học tập tại Paris và
sau này là giáo sư của 2
trường đại học danh tiếng là
Oxford và Cambridge.

Được coi là nhà duy danh
lớn nhất thế kỷ XIII
(1265 -
1308)
4.Nhà triết học: Giôhan Đơn Xcốt
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
20
BẢN THỂ LUẬN


Giải quyết mối quan hệ giữa Triết học và thần học theo
lập trường Duy danh luận;

Đối tượng nghiên cứu của Thần học nghiên cứu thượng
đế, đối tượng của triết học là nghiên cứu tồn tại (hiện thực
khách quan);

Ông giải quyết mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
theo lập trường duy danh với nét riêng của mình, thể hiện
ở chỗ: ông cho rằng cái chung tồn tại trong các sự vật với
tính cách là bản chất sự vật, vừa là những khái niệm được
con người trìu tượng hóa khỏi sự vật.
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
4.Nhà triết học: Giôhan Đơn Xcốt
21
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU

4.Nhà triết học: Giôhan Đơn Xcốt
NHẬN THỨC LUẬN
-
Trong lý luận nhận thức, ông nhấn mạnh
vai trò của tinh thần (linh hồn) của lý trí
và ý chí;
-
Ông cho rằng cái thống trị mọi dạng hoạt
động của con người là ý chí chứ không
phải là lý trí.
22
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ


Hạn chế:

Triết học mang nặng tính sách vở, giáo điều;

Phục tùng thần học và tôn giáo, đối lập khoa
học;

Bảo vệ giai cấp thống trị, chống lại bình đẳng.
II. CÁC TRIẾT GIA TIÊU BIỂU
4.Nhà triết học: Giôhan Đơn Xcốt

Tiến bộ:

Phát triển một số tư tưởng từ Triết
học cổ đại;

Bàn và đề cao vấn đề niềm tin;

Truyền bá giá trị nhân loại chung.
23

Trong giai đoạn đầu, xét về mặt phát triển của triết
học thì đã có sự thụt lùi so với thời kỳ cổ đại. (Nặng
chất tư tưởng Thần học, sa vào Chủ nghĩa duy tâm
khách quan);

Tuy nhiên về tổng thể thì đã có sự phát triển kế
tiếp của triết học Cổ đại, đồng thời là tiền đề cho
triết học Cận đại (Thừa nhận những tiêu chuẩn ở

bên ngoài cá nhân, phân biêt thiện và ác, xu hướng
nghiên cứu đạo đức như là một nguyên tắc khách
quan);

Các trào lưu tự nhiên bằng thực nghiệm xuất
hiện, sự giải phóng khoa học tự nhiên thoát khỏi
ách thống trị của thần học bắt đầu.
III. TỔNG KẾT VÀ NHẬN XÉT CHUNG
24
III. TỔNG KẾT VÀ NHẬN XÉT CHUNG

Hạn chế
-
TH mang nặng
tính sách vở,
giáo điều
-
Phục tùng thần
học và tôn giáo,
đối lặp khoa học
-
Bảo vệ giai cấp
thống trị, chống
lại bình đẳng

Thành công
-
Bàn và đề cao
vấn đề niềm tin
-

Truyền bá giá
trị nhân loại
chung
25
III. TỔNG KẾT VÀ NHẬN XÉT CHUNG

Triết học Tây Âu Trung cổ không hoàn
toàn là giai đoạn “thụt lùi” của lịch sử tư
duy nhân loại, cũng không phải là sự “đứt
đoạn” của lịch sử, mà chính trong giai đoạn
này, nó đã hình thành cơ sở, nền móng cho
sự phát triển của các giai đoạn tiếp theo.

×