Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý công trình xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại và Phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.35 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................3
Chương 1:....................................................................................................................4
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN................................................................................................4
1.1 Những thông tin chung về công ty cổ phần Xây dựng Thương mại và
phát triển nông thôn...............................................................................................4
1.2 Qúa trình ra đời và phát triển của công ty cổ phần Xây dựng Thương
mại và phát triển nông thôn Công ty....................................................................5
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..............................................................6
1.4 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty..........................................................6
1.4.1 Đặc điểm về sản phẩm của Công ty..........................................................................7
1.4.2 Đặc điểm về thị trường............................................................................................12
1.4.3 Đặc điệm về nhân sự...............................................................................................13
1.4.4 Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty...................................................................14
1.4.5 Trang thiết bị kỹ thuật.............................................................................................15
1.5 Môi trường kinh doanh của Công ty............................................................15
1.5.1 Thuận lợi..................................................................................................................16
1.5.2 Khó khăn..................................................................................................................16
1.6 Tình hình tài chính của Công ty...................................................................16
Chương 2:..................................................................................................................18
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
CỦA CÔNG TY........................................................................................................18
2.1 Tình hình sản xuất chung của doanh ngiệp trong những năm vừa qua.. 18
2.1.1 Tình hình sản xuất ..................................................................................................18
2.1.2 Các hoạt động khác của Công ty:............................................................................20
2.2 Thực trạng chất lượng sản phẩm của Công ty trong thời gian qua.........22
2.3 Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình trong thời gian qua
của Công ty............................................................................................................23


2.3.1 Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công công trình.................................23
2.3.2 Thực trạng công tác kiểm soát nhà thầu phụ của Công ty......................................27
2.3.3. Công tác quản lý chất lượng nguồn nguyên vật liệu tại Công ty..........................28
2.3.4 Thực trạng công tác quản lý chất lượng nghiệm thu công trình............................31
2.3.5 Công tác quản lý chất lượng sau khi công trình hoàn thành..................................34
2.3.6 Công tác vệ sinh an toàn lao động..........................................................................36
2.4 Đánh gía công tác quản lý chất lượng công trình tại Công ty Cổ phần
Xây dựng TM và PTNN.......................................................................................39
2.4.1 Những kế quả đạt được:..........................................................................................39
2.4.2 Những mặt đang còn tồn tại:...................................................................................39
2.4.3 Một số nguyên nhân chủ yếu..................................................................................40
Chương 3:..................................................................................................................41
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG HIỂU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY................................................41
3.1 Áp dụng hệ thống quản lý ISO 9000 vào trong quản lý chất lượng công
trình Xây dựng của Công ty................................................................................41
3.1.1 Cơ sở lý luận của việc áp dụng:..............................................................................41
3.1.2. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................................41
3.1.3 Các bước để xây dựng quy trình ISO 9000. ..........................................................42
3.2 Xây dựng các hoạt động nhằm duy trì và triển khai hoạt động ISO 9000
sau khi đã xây dựng..............................................................................................46
3.2.1 Thành lập nhóm chất lượng....................................................................................46
3.2.2 Đánh gía chất lượng nội bộ theo định kỳ................................................................47
3.3 Tăng cường và duy trì hoạt động thông tin nội bộ, đặc biệt là tăng cường
giữa ban quản lý chất lượng và đội thi công. ....................................................49
3.3.1 Hội nghị điều độ sản xuất.......................................................................................49
3.3.2 Hội ý chất lượng đầu giờ.........................................................................................50
3.4 Xây dựng hệ thống thu nhận và xử lý thông tin phản hồi của khách hàng

.................................................................................................................................50
3.5 Tăng cường hoạt động duy trì và cải tiến chất lượng quản lý công trình51
3.6 Tăng cường công tác tuyển dụng và đào tạo trong Công ty về vấn đề
quản lý chất lượng công trình.............................................................................54
3.7 Đầu tư đổi mời công nghệ..............................................................................55
3.8 Xây dựng các tiêu chí để đánh giá chất lượng.............................................56
KẾT LUẬN...............................................................................................................58
Ngày nay, trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước việc xây
dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế là rất cần thiết. Đặc biệt
hơn khi mà công trình xây dựng ở Việt Nam nhìn chung chưa đảm bảo thì việc
nâng cao chất lượng càng có ý nghĩ. Chất lượng công trình phụ thuộc vào quá
trình quản lý, đặc biệt là quản lý chất lượng. Vì vậy trong quá trình thực tập
và nghiên cứu, em đã chọn đề tài “Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản
lý công trình của Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại và Phát tiển Nông
thôn”...........................................................................................................................59
Trong quá trình thực tập, em đã được quan sát, tìm hiểu về hoạt động xây
dựng nói chung và Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại và Phát triển Nông
thôn nói riêng. Quá trình này đã giúp em có thêm kiến thức, kinh nghiệm về
ngành xây dựng về lĩnh vực quản trị kinh doanh.................................................59
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Chất lượng là một trong những yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế xã hội
của mỗi quốc gía cả về hợp tác sản xuất và thương mại hoá. Nhiều nước trên thế giới
đã giữa trên cơ sở phát triển khoa học và công nghệ để nâng cao chất lượng hàng hoá
mang lại hiểu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
Ở nước ta, trong những năm qua, dưới tác động trực tiếp của thành tựu khoa
học kỹ thuật, hàng hoá Việt Nam cả chất lượng sản phẩm và dịch vụ đang từng bước
ổn định trong xu hướng ngày càng tiếp tục nâng cao. Tuy nhiên, so với yêu cầu ngày

càng cao của sản xuất, tiêu dùng trong nước và xuất khâu, vấn đề chất lượng vẫn là
đòi hỏi khách quan bức bách, đặc biệt là khi hội nhập với thị trường khu vực và thế
giới, phải chấp nhận cạnh tranh gay gắt về cơ cấu mặt hàng, chất lượng, gía cả và
điều kiện giao nhận.
Trước những xu thế cũng như tình hình đó nghành xây dựng nói chung, Công
ty nói riêng việc nâng cao chất lượng sản phẩm, cũng như quy trình quản lý chất
lượng công trình xây dựng là một yêu cầu hết sức cấp thiết, để nhằm nâng có vị thế
của mình trong nên kinh tế thị trường.
Thông qua chuyên đề “Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý công
trình xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại và Phát triển Nông
thôn”cũng đã giải quyết một phần nào đó trong vấn đề quản lý và xây dựng công
trình tại Công ty.
Chuyên đề thực tập bao gồm những phần chính:
Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MAI VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH TẠI CÔNG TY
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỂU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY
Cuối cùng em xin cảm ơn thầy giáo Đặng Ngọc Sự và các anh chị ở công ty cổ
phần Xây dựng TM và PTNN đã hưỡng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương 1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1.1 Những thông tin chung về công ty cổ phần Xây dựng Thương mại và phát
triển nông thôn.
Trụ sở chính: công ty cổ phần Xây dựng Thương mại và phát triển

nông thôn
Địa chỉ : Số 185 Hoàng Văn Thái -Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại : 04.6891716, 04.6892282
Fax : 04.6891716, 04.6892282
Email :
Tài khoản : 1.500.311.000012
Tại ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn Hà Nội
Công ty cổ phần Xây dựng TM và PTNN được thành lập vào ngày 10 tháng
11 năm 2005 theo quyết định hiện hành số: 3110/QĐ/BNN-ĐMDN của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước
thành công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 1 thành Công ty cổ phần.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hiện hành số: 0103009540 ngày 03
tháng 10 năm 2007 của phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội.
Các nghành nghề kinh doanh
• Xây dựng nhà ở, công trình dân dụng và trang trí nội thất,
• Xây dựng công trình công nghiệp và các công trình công cộng,
• Xây dựng công trình giao thông,
• Xây dựng công trình thuỷ lợi,
• Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh hàng điện máy xe máy,
đại lý vận tại,
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
4
Chuyờn thc tp tt nghip
Sn xut v ch bin dựng gia dng,
Khoan ging, xõy dng cụng trỡnh cp thoỏt nc v v sinh mụi trng,
Kinh doanh bt ng sn v phỏt trin nh,
Xõy dng ng dõy v trm bin th n 35KV,
Dch v du lch thng mi,
Sn xut v lp rỏp khung kho bng thộp,

Xõy dng v lp rỏp cỏc cụng trỡnh vin thụng,
Cung cp cỏc thit b s rỏc nh cao tng,
T vn du hc,
Thit k cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip v h tng k thut, thit k
cụng trỡnh ng b,
Giỏm sỏt thi cụng cụng trỡnh thu li, Lnh vc chuyờn mụn giỏm sỏt xõy
dng hon v hon thin,
Mụi gii u t trong v ngoi nc,
Dch v gii thiu vic lm trong v ngoi nc (khụng bao gm mụi gii,
gii thiu tuyn dng v cung ng lao ng cho cỏc doanh nghip cú chc
nng sut khu lao ng).
S nm kinh nghim trong xõy dng chuyờn dng:
Tính chất công việc Số năm kinh nghiệm
1. Khảo sát thiết kế 20
2. San lấp mặt bằng, đào đắp đất đá 20
3. Làm sắt, mộc, nề, bê tông 18
4. Xây dựng dân dụng, công nghiệp giao thông 20
1 Xây dựng công trình thuỷ lợi 15
2 Khoan giếng, xây dựng công trình cấp thoát nớc
và vệ sinh môi trờng
10
1.2 Qỳa trỡnh ra i v phỏt trin ca cụng ty c phn Xõy dng Thng mi
v phỏt trin nụng thụn Cụng ty.
Nguyn Anh Vn QTCL 46
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty cổ phần Xây dựng TM và PTNN là một Công ty đi lên tư một doannh
nghiệp nhà nước có tên là Công ty Xây dựng và phát triển Nông thôn 1 và là công ty
con của Tổng Công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Nó gồm hai
giai đoạn chính:

- Giai đoạn thứ nhất: là việc thành lập Công ty cổ Xây dựng và phát triển
Nông thôn 1 vào ngày 04 tháng 03 năm 1993 theo quyết định 174 NN-TTCB/QĐ của
Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm(nay là Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn) là một Danh Nghiệp nhà nước, đơn vị thành viên hoạch toán độc lập
trực thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển Nông thôn. Ngành nghề mà công ty
kinh doanh chủ yếu vẫn là các công trình thuỷ lợi và các công trình nhà ở, một số loại
hình về công trình giao thông…
- Giai đoạn thứ hai: là sau khi chuyển từ một Doanh nhiệp nhà nước thành
Công ty cổ phần vào ngày 10 tháng 11 năm 2005. Khi chuyển đổi thì Công ty đã mở
rộng thêm mặt hàng kinh doanh như: chủ trọng thêm về xây dựng nhà ở, tư vấn du
học, sản xuất nguyên vật liệu…
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
Công ty cổ phần Xây dựng và PTNN là một công ty đi lên từ một doanh
nghiệp nhà nước và hoạt động theo hình thức công ty cổ phần. Công ty hoạt động với
chức năng và nhiệm vụ đa dạng và phong phú, hoạt động trên khắp toàn quốc. Tuy
nhiên nhiệm vụ và chức năng chính của công ty vẫn là hoạt động trong lĩnh vực mang
tính thuỷ lợi ở những nơi mà có sản xuất nông nghiệp, cũng là do công ty đi lên từ
một doanh nghiệp nhà nước nên tận dụng mỗi quan hệ cũ và phát triển thêm nữa vẫn
là chủ yếu, nhưng đến hiện nay công ty đã mở rộng sang các lĩnh vữc xây dựng khác
như: xây dựng về nhà ở, các công trình về giao thông…
Ngoài ra doanh nghiệp còn có khả năng san lấp các mặt bằng có diện tích lớn,
thi công các công trình thuỷ lợi với quy mô lớn. Trong quá trình thi công một công
trình thì có khả năng kết hợp một số công trình khác để tạo cho công trình chính diện
ra nhanh hơn.
1.4 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty.
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
6
Chuyờn thc tp tt nghip
1.4.1 c im v sn phm ca Cụng ty
Cụng ty c phn Xõy dng TM v PTNN lmt doanh nghip sn xut kinh

doanh gm rt nhiu sn phm a dang trong nghnh xõy dng v cỏc hot ng
cụng trỡnh thu li v hot ng v xõy dng nh . Sn phm ca nú khỏc hn so
vi sn phm khỏc hn so vi sn phm ca nghnh cụng nghip, nụng nghip cng
nh nhng nghnh dch v khỏc. Cng chớnh vỡ th m chỳng cú nhiu im khỏc
bit nh:
Hu ht l cỏc cụng trỡnh xõy dng hay cỏc hng mc cụng trỡnh cú giỏ tr di
5 t, nhng so vi cỏc sn phm cỏc nghnh khỏc thỡ cú giỏ tr rt ln nh: Nghnh
cụng nghip, nụng nghip, dch v Phn ln cỏc cụng trỡnh u xõy dng ngoi
tnh. Sau õy l mt s cụng trỡnh in hỡnh trong nhng nm va qua m doanh
nghip ó lm c.
Cỏc cụng trỡnh h tng thu li in hỡnh:
Đơn vị: 1.000 đồng
tên
công trình
Gía trị
thực hiện
Thời hạn hợp đồng
Khởi công Hoàn thành
cơ quan
ký hợp đồng
địa
phơng
Đầu mối Tặng An
công trình thuỷ lợi
Từ Hiếu - Yên Bái
3.112.000 4 1997 4 - 1999 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 404
Yên bái
Kênh chính và
công trình trên kênh

Từ Hiếu - Yên Bái
1.065.000 4 1997 4 - 1999 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 404
Yên bái
Chỉnh trang mặt cắt
cơ đê Hà Nội - Hà
Tây
(Dự án ADB1)
5.800.000 5 - 2000 12 - 2001 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 401
Hà Nội
Hà Tây
Kênh tiêu phía Nam
Hà nội
4.500.000 6-1998 6-1999 BQLCT Sở
GTCC Hà nội
Hà nội
Kênh giữa Hệ thống
ấp bắc - Nam Hồng
(Đông Anh - Hà nội)
1.985.000 8-1998 3-1999 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 402
Hà Nội
Nguyn Anh Vn QTCL 46
7
Chuyờn thc tp tt nghip
Kênh chính tiêu úng
Phú Cờng
Hoà Bình
3.340.000 11-1998 6-2000 Ban quản lý dự

án thuỷ lợi 404
Hoà
Bình
Kênh chính
Hệ thống thuỷ lợi
Bắc Nghệ An
2.100.000 12-1998 6-1999 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 407
Nghệ
An
Kênh tới
Hệ thống thuỷ nông
sông Chu Thanh Hoá
1.854.000 01-1999 6-1999 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 406
Thanh
Hoá
Hệ thống thuỷ nồng
Sông Cầu
2.675.000 7-2001 6-2004 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 402
Bắc
giang
Hệ thống thuỷ lợi
Tràng Vinh
(Gói 6 & Gói 11)
4.450.000 9-2000 9-2003 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 403
Quảng
ninh

Hồ chứa nớc
Suối Nứa
2.538.000 4-1999 6-2001 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 402
Bắc
giang
Khu đầu mối trạm
bơm Cầu Sải - Bắc
Ninh
1.300.000 2000 2001 Sở NN & PTNT
Bắc Ninh
Bắc
Ninh
Công trình thuỷ lợi
Bạch Ngu - Cà mau
1.745.000 4-1999 8-2001 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 419
Cà mau
Công trình thuỷ lợi
Phai Rõm Tuyên
Quang
2.241.000 12-1999 6-2001 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 402
Tuyên
quang
Hệ thống thuỷ lợi
Bản Muông Sơn La
1.009.000 12-1999 4-2001 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 404
Sơn la

Trạm bơm Văn phú
Văn Chấn - Yên bái
1.220.000 3-2000 12-2001 Ban QLDA cơ sở
hạ tầng nông
thôn Yên Bái
Yên Bái
Hồ Khuổi Chủ
Cao Lộc - Lạng Sơn
2.209.000 3-2000 6-2002 Ban quản lý dự
án thuỷ lợi 402
Lạng
Sơn
Xây dựng CT Thuỷ
lợi
Bản Sổm Hông huyện
Champasak (Nhân
công)
11.262.314 19/10/04 2006 Công ty SC cầu
đờng và bến cảng
- Lào
CHDCN
D
Lào
Hồ chứa nớc 2.357.000 11-2001 Công ty Vĩnh
Nguyn Anh Vn QTCL 46
8
Chuyờn thc tp tt nghip
Thanh Lanh
tỉnh Vĩnh Phúc
xây dựng

thuỷ lợi I
Phúc
Xây dựng công trình
TL Bản Mờng xẻn
huyện Khổng - Lào
10.474.000 02-2002 2005 Công ty SC cầu
đờng và bến cảng
- Lào
CHDCN
D
Lào
Nạo vét kênh mơng
cấp 2, cống dẫn nớc,
trạm bơm cấp 1 và
trạm bơm nớc sạch
tỉnh Bạc Liêu
2.700.000 03-2003 2005 Ban QLDA xây
dựng PTNT vùng
muối Bạc Liêu
Bạc
Liêu
Dự án sửa chữa
đê hữu Sông Cầu
tỉnh Bắc Ninh
2.475.000 05-2003 2006 Sở nông nghiệp
và PTNT
Bắc ninh
Bắc
Ninh
Đờng 55 qua huyện

lỵ Nam trực - Nam
định
5.456.000 09-2000 2003 BQLDA giao
thông huyện
Nam trực
Nam
định
Đờng giao thông
huyện Gia Rai
Bạc liêu
2.657.000 06-2000 2002 BQLDA giao
thông huyện Gia
rai
Bạc
Liêu
Đờng Long Sơn Ngọc
- Tân phớc - Đồng
Tháp
1.632.000 10-2004 2006 BQL dự án
MPU18
Đồng
Tháp
Cầu ổi, cầu Công
Binh,
cầu Chín Kheo, cầu
Cả Mũi, cầu Bắc Viện
2.357.000 10-2004 2006 BQL dự án
MPU18
Đồng
Tháp

Đờng chợ Nhà Xanh
kéo dài quận Cầu
giấy - Hà Nội
5.577.000 12-2004 2006 Uỷ ban nhân dân
quận
Cầu Giấy
Hà nội
Đờng QL 3 Bắc phú
Tân Hng, huyện
Sóc Sơn, TP Hà Nội
3.074.812 06-2006 2007 Ban quản lý dự
án huyện Sóc
Sơn
Hà nội
San lấp khu dân c xã
Vĩnh Châu B huyện
Tân Hng tỉnh Long
an
4.760.000 05-2004 2006 Ban quản lý dự
án huyện Tân H-
ng
Long an
San nền cụm dân c v-
ợt lũ ấp Rạch Mây xã
Tuyên Bình huyện
3.250.000 06-2004 2006 Ban quản lý dự
án huyện Vĩnh
Long an
Nguyn Anh Vn QTCL 46
9

Chuyờn thc tp tt nghip
Vĩnh Hng Hng
San nền cụm dân c v-
ợt lũ xã Mỹ Thạnh,
Thủ thừa
2.789.380 07-2004 2006 Ban quản lý dự
án huyện Thủ
Thừa
Long an
Xây dựng xởng chế
biến
gỗ và kho chứa gỗ tại
SAVANNAKHET -
Lào
5.696.000 07-2004 2006 Công ty dịch vụ
và vận tải tỉnh
PulyKhămsay
CHDCN
D Lào
San lấp khu dân c khu
C
thị trấn Tân Hng,
huyện Tân Hng, tỉnh
Long An
5.500.000 12-2004 2007 Ban quản lý dự
án huyện Tân H-
ng
Long
An
Xây dựng cầu Triền,

xã Bắc Sơn, huyện
Sóc Sơn Hà Nội
933.617 02-2007 Đang thi
công
Ban quản lý dự
án huyện Sóc
Sơn
Hà Nội
Đờng đến Trung tâm
xã Tân Phú, huyện
Châu Thành (Đờng
GTNT) Hợp đồng
Liên danh
4.117.825 09-2007 Đang thi
công
UBND huyện
Châu Thành - An
Giang
An
Giang
Đờng đến Trung tâm
xã Tân Phú, huyện
Châu Thành (07 cầu
Hữu Liêm, Đòn
Dong, Kênh Làng,
chợ Vĩnh Bình, Tào
Lê, Hy Minh, Kênh
Cũ) Hợp đồng
Liên danh
7.116.786 09-2007 Đang thi

công
UBND huyện
Châu Thành - An
Giang
An
Giang
Dự án Kè bảo vệ bờ
sông khu vực thị trấn
Vũng Liêm, tỉnh
Vĩnh Long
5.000.000 9-2007 Đang thi
công
Ban quản lý các
dự án giao thông
Vĩnh Long
Vĩnh
Long
Nguyn Anh Vn QTCL 46
10
Chuyờn thc tp tt nghip
Cầu Ông Bồn thuộc
gói thầu số 04: Cầu
giáo dẫn, cầu ông Se,
Cầu ông Bồn, cầu
Nam Đông, cầu Hà
Hồng, cầu Mơng thuỷ
lợi Dự án đầu t xây
dựng các công trình
trên tuyến quốc lộ
91B thuộc dự án đầu

t xây dựng tuyến đ-
ờng Nam Sông Hậu
8.000.000 09-2007 Đang thi
công
Công ty cổ phần
đầu t Thơng mại
và xây dựng
Giao thông 1
(Thầu chính)
Cân Thơ
Ngun( Phũng KT- TT)
Nhỡn vo bng trờn cho chỳng ta thy c rng ch yu cỏc cụng trỡnh xõy
dng trong thi gian t 2 n 3 nm. Cỏc sn phm mang tớnh n chic, ph thuc
rt nhiu vo cỏc iu kin t nhiờn ca tng n v a phng ni m cỏc i thi
cụng. Do ú mi mt cụng trỡnh cn phi cú s qun lý mt cỏch linh hot sao cho
phự hp vi cụng trỡnh m tng i thi cụng.
Mi sn phm lm ra phi c ỳng bờn t hng, nhng yờu cu m c hai
bờn ó ký kt t trc, ỳng v thi gian, cht lng cụng trỡnh sau ú mi sn
phm sn xut ra c giao nhau ti ni sn xut. c bit khi bn giao cụng trỡnh thỡ
phi cú mt tp th ngi lao ng ng ra kim tra v ban giao cụng trỡnh ch
khụng phi l khụng phi mt cỏ nhõn riờng bit.
Ngoi ra cỏc sn phm ca cụng trỡnh xõy dng cú chi phớ ban u rt ln, nú
nh hng rt ln n cỏc hot ng khỏc ca doanh nghip. Vỡ vy cỏc cụng trỡnh
sau khi lm xong l phi bn giao ngay, khụng c cỏc cụng trỡnh d dang trong
qua trỡnh thi cụng, lm chm tin so vi k hoch ó c chun b t trc m
lm nh hng n li nhun ca doanh nghip.
Cụng ngh v con ngi l hai yu t ht sc quan trng trong quỏ trỡnh hỡnh
thnh sn phm. Mt cụng trỡnh nhanh hay chm, ỳng tin hay khụng l ph
thuc rt ln vo hai yu t nay. Do ú vic qun lý cng nh vn dng cỏc cụng
ngh l mt iu ht sc quan trng cho quỏ trỡnh thi cụng trỡnh.

Nguyn Anh Vn QTCL 46
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.4.2 Đặc điểm về thị trường
Xây dựng cơ bản là một ngành chứa rất nhiều tiềm năng rộng lớn và nó rất
quan trọng trong nền kinh tế, một đất nước có phát triển được hay không là phụ thuộc
rất lớn vào nghành này. Trong tương lai nghành xây dựng sẽ phát triển hết sức mạnh
mẽ khi khả năng huy động vốn được dễ dạng hơn, đây cũng chính là do đặc thù của
nghành cần kinh phí lớn để đầu tư ban đầu.
Đối với Công ty thị trường cũng tương đối là lớn vì nước ta vẫn chủ yếu giữa
vào nghề Nông là chính mà nghành nghề chính vẫn là hoạt động thủy lợi, nhưng
trong những năm gần đây thì Công ty đã mở rộng ra rất nhiều nghành nghề khác nhau
nên thị trường Công ty ngày càng rộng lớn. Đặc biệt hơn nữa do Doanh nghiệp đi lên
từ một Doanh nghiệp nhà nước nên tận dụng các mối quan hệ cũ để phát triển để phát
triển thêm thị trường.
Như chúng ta cũng đã biết nước ta hiện nay dân số nước khoảng 85 triệu dân
vì vậy vẫn đề và nhà ở cũng như cơ sở hạ tầng là một vẫn đề hết sức cần thiết, do vậy
mà thị trường ngành xây dựng nói chúng, thị trường Công ty nói riêng hết sức tiềm
năng.
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
12
Chuyờn thc tp tt nghip
1.4.3 c im v nhõn s
Nhõn s l mt yu t quan l yu t ht sc quan trng ca Doanh nghip. Mt
Doanh nghip cú hot ng hiu qu hay khụng thỡ ph thuc rt ln vo ngun nhõn
lc. Sau õy l bng gii thiu v trỡnh hc vn nhõn lc ca Cụng ty.
A - Cán bộ chuyên môn
TT Trình độ Số lợng
Theo thâm niên


5 năm

10 năm

15 năm
I Đại học và trên đại học

1 Xây dựng 15 4 4 7
2 Kiến trúc s 7 3 2 2
3 Kinh tế xây dựng 4 2 1 1
4 Thuỷ lợi 14 4 5 5
5 Cầu đờng 12 3 4 5
6 Cấp thoát nớc 6 1 2 3
7 Cơ khí 2 1 1
8 Thơng nghiệp 11 2 5 4
9 Tài chính kế toán 16 4 4 8
10 Các ngành khác 8 2 4 2
II Trung cấp
1 Xây dựng 8 2 4 2
2 Thuỷ lợi 10 3 4 3
3 Cầu đờng 9 3 4 2
4 Tài chính kế toán 6 2 3 1
5 Các ngành khác 9 5 2 2
Nguyn Anh Vn QTCL 46
13
Chuyờn thc tp tt nghip
B - Công nhân kỹ thuật
TT Công nhân theo nghề Số lợng
Bậc thợ
Bậc 4/7 Bậc 5/7 Bậc 6/7 Bậc 7/7

1 Nề 166 42 51 31 42
2 Mộc 57 11 15 23 8
3 Bê tông 109 19 27 34 29
4 Cơ khí 32 8 9 7 8
5 Cầu đờng 74 16 20 17 21
6 Điện nớc 38 5 14 7 12
7 LáI máy thi công 48 8 16 12 12
8 LáI xe 44 6 17 13 8
Ngun ( Phũng KT-TT)
Nhỡn vo bng chỳng ta cú th thy c rng cỏn b nhõn viờn qun lý gm
cú 137 ngi trong ú trỡnh i hc v trờn i hc chim t l khỏ cao l 64,39%
trong ú nhõn viờn trong nghn xõy dng chim cao nht l 15 ngi khong 10,94%
õy cng l do c thự ca nghnh. Vi t l nh trờn thỡ tỡnh hỡnh nhõn s khỏ l n
nh. Tuy nhiờn Cụng ty ngy cng cú xu hng tuyn thờm nhõn viờn cú trỡnh i
hc ỏp ng yờu cu ca cụng vic.
Cũn i vi nhõn viờn k thut thỡ cng chim tng i ln trong Cụng ty, s
lng l 568 cụng nhõn, trong ú cụng nhõn k thut n cú 166 cụng nhõn v 109 cụng
nhõn k thut bờ tụng chim khong 48,42% vỡ Cụng ty ch yu l tp trung trong
nghnh xõy dng. Tuy nhiờn cỏc cụng nhõn k thut ny ch yu l nm ri rỏc trờn
khp c nc, tu thuc vo nhng cụng trỡnh m t ú iu ng cụng nhõn.
Nhỡn chung s lng lao ng trc tip gn gp 4 ln s lng lao ng giỏn
tip, nờn vic qun lý cng nh vic sp sp cụng vic v tn dng c ngun nhõn
lc mt cỏch hiu qu hn.
1.4.4 c im nguyờn vt liu ca Cụng ty.
Nguyn Anh Vn QTCL 46
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối với sản phẩm nói chung nguyên vật liệu là một yếu tố không thể thiếu
được trong quá trình hình thành sản phẩm, là quá trình đầu tiên của quy trình sản
xuất. Tuy nhiên ở những nghành nghề khác nhau thì chúng ta cần những nguyên vật

liệu khác nhau, đối với nghành nghề Xây dựng thì nguyên vật liệu chủ yếu vấn là:
Cát, sỏi, Xi năng, Sắt, thép… Khối lượng của chúng dùng nhiều hay ít tuỳ thuộc vào
quy mô của công trình cụ thể.
hiện tại Công ty vẫn sự dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ, nó phụ thuộc vào từng công
trình củ thể để lấy nguyên liệu, làm sao cho việc cho giảm bớt chi phí vận chuyên
nguyên vật liệu. Chủ yếu là các ngyên vật liệu mua ngoài là chính.
Đối với Bộ phận quản lý nguồn nguyên vật liệu luôn phải có trách nhiệm với
vật liệu nhập về, thường xuyên phải kiểm tra chất lượng xem vật liệu có đáp ứng
được TCVN hay không, có phù hợp với công trình không và kiểm soát nguồn nguyên
vật liệu. Nó cũng là cơ sở sau này để chủ đầu tư quyết toán công trình. Khí quản lý
nguyên vật liệu phải đạm bảo một cách nghiêm chỉnh, nó phải đúng với yêu cầu của
công trình thi công.
Trong quá trình lập dự án gía các loại nguyên vật liệu phải được lấy chính xác
theo thông báo gía hàng quý của Sở tài chính quy định. Hiện nay gía các loại nguyên
vật liệu Xây dựng làm cho công trình thi công gặp nhiều khó khăn.
1.4.5 Trang thiết bị kỹ thuật.
Công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng và phát triển Nông thôn có lực
lượng máy thi công và trang thiết bị Xây dựng cũng với đội ngũ kỹ sư, công nhân kỹ
thuật vận hành đáp ứng yêu cầu thi công công trình xây dựng do công ty đảm nhiệm.
để tăng cường lực máy móc, thiết bị thi công và cơ sở vật chất kỹ thuật, công ty đang
triển khai Dự án bổ sung thiết bị đầu tư theo chiều sâu bằng vốn vay ưu đãi, trang bị
thêm ôtô và các máy móc hiện đại, công suất lớn kịp thời đáp ứng các công trình thuỷ
lợi như: Xe tải tự đổ Kamat 12 tấn (do Nga chế tạo), máy đào máy ủi (do Nhật chế
tạo)… Công ty đã thành lập Xí nghiệp thi công cơ giới để quản lý tập trung và sự
dụng hiểu quả các loại máy móc thiết bị hiện đại
1.5 Môi trường kinh doanh của Công ty.
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.5.1 Thuận lợi

Do nền kinh tế ngày càng phát triển, cho nên nhu cầu về xây dựng nói chúng
nhà ở nói riêng là một điều không thể thiếu trong cuộc sống.
Chính phủ cũng tạo điều kiện cho việc xây dựng như về một số chính sách ưu
đãi: cho vay vốn để kinh doanh với lãi suất tương đối là thấp, tạo mọi điều kiện cũng
như hộ trở thêm cho các Doanh nghiệp về việc cấp phép thi công các công trình.
Ngoài ra với việc Việt Nam gia nhập WTO cũng tạo điều kiện cho việc phát triển
nghành Xây dựng, có nhiều nguồn vốn đầu tư vào.
Do Công ty là Công ty con của Tổng Công ty Xây dựng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn vì vậy mà Công ty có nhiều sự đãi ngộ từ phía Công ty mẹ như: được
hỗ trở thêm vốn để xây dựng, có thể sử dụng các máy móc trang thiết bị, công nghệ
của Công ty mẹ
1.5.2 Khó khăn
Do môi trường nước ta hiện tại vẫn chưa ổn định, nên gây ra nhiều lãm phát
làm cho giá nguyên vật liệu Xây dựng bị đẩy giá lên cao, làm cho các công trình thi
công gặp nhiều khó khăn. Nhiều công trình bị đình trễ trong việc thi công gây ảnh
hưởng lớn đến chủ đầu tư.
Tình hình thế giới không ổn định, đặc biệt là giá dầu ngày càng lên cao nó làm
cho việc vận chuyển chi phí nguyên vật liệu đẩy lên quá cao.
Cái khó khăn lớn nhất mà Doanh nghiệp gặp phải là việc giải toả mặt bằng tại
các địa phương để lấy mặt bằng thi công các công trình. Nhiều công trình phải tạm
lùi thời gian thi công lên 2 đến 3 năm, nó làm ảnh hưởng rất lớn đến chủ đầu tư và
việc thi công công trình theo đúng tiến độ
1.6 Tình hình tài chính của Công ty.
Từ khi thành lập Công ty tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
luôn luôn ổn định và không ngừng tăng trưởng. Vốn được bảo toàn và tăng trưởng
nhanh, sản xuất kinh doanh có hiểu quả, thu nhập cũng như đời số người lao động
cũng được đảm bảo, đồng thời quỹ phát triển thường xuyên được mở rộng.
Một số chỉ tiêu qua các năm:
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
16

Chuyờn thc tp tt nghip
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Tổng doanh thu xây lắp 28.786.213.460 30.415.234.640 29.686.899.788
Tổng tài sản 20.240.591.364 26.426.107.365 25.352.175.085
Tài sản cố định 6.064.333.764 6.864.333.764 6.864.333.764
Vốn chủ sở hữu 7.119.422.234 7.750.978.013 8.645.725.998
hon thnh cỏc nhim v sn xut kinh doanh trong theo c ch th trng
trong thi i mi, Cụng ty c phn Thng mi v Xõy dng v phỏt trin Nụng
thụn ang n lc thc hin trin khai k hoch i mi cụng ngh, tng cng c c
vt cht k thut, ng thi m rng lien doanh liờn kt vi cỏc n v khỏc trong
cựng lnh vc xõy dng khụng ngng nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh.
Nguyn Anh Vn QTCL 46
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY
2.1 Tình hình sản xuất chung của doanh ngiệp trong những năm vừa qua.
2.1.1 Tình hình sản xuất
Sau một năm hoạt động thì Công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng và phát
triển Nông thôn đã đạt được một số thành tích đáng kể. Tuy nhiên các chỉ tiêu mà
được ĐH đồng cổ đông thông qua vẫn chưa đạt được theo như kế hoạch đã đề ra,
nhưng nó cũng đạt được một số thành quả nhất định. Dưới đây là báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh từ (ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007):
Kế quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong hai năm qua:
Chỉ tiêu Năm2007 Năm2006
1. Doanh thu bán hàn và cung cấp dịch vụ 18321406575 6340395947
2. Các khoản giảm trừ
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ

18321406575 6340395947
4. Giá vốn hàng bán 17758832938 6115083353
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
562573637 225312594
6.Doanh thu hoạt động tài chính 42808360 7847256
7.Chi phí tài chính 29471904 71218040
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 889919127 329257664
9. Lợi nhuận thuần từ HĐ kinh doanh -313955034 -167315854
10.Thu nhập khác 449595560 207759264
11. Chi phí khác 27117160 2000000
12. Lợi nhuận khác 422418400 205759264
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 108463336 38443410
Nguồn (phòng TC- KT)
Nhìn vào bảng trên chúng ta cũng có thể thấy được rằng Doanh thu của năm
2007 tăng hơn so với năm 2006 là: 11,981,010,628 VN đồng tương đương với 189%
là một điều đáng mừng cho Công ty. Tuy nhiên lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh lại giảm xuống là do chi phí phục vụ quản lý Doanh nghiệp tăng lên đến 170%
là một điều mà Doanh nghiệp cần phải xem xét lại, để làm thế nào đó giảm bớt chi
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phí mà không làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng một phần là do
Doanh nghiệp mới đi lên từ một Doanh nghiệp nhà nước ăn thua lỗ nên chư bù đắp
nổi các khoản làm ăn trước đây.
Nhưng không vì thế mà Doanh nghiệp trong tương lai sẽ làm ăn không tốt,
đến thời điểm hiện tại thì Doanh nghiệp đã ký được một số hợp đồng nhất định sau:
• Điểm qua một số chỉ tiêu:
- Hợp đồng ký đến ngày 31/12/2007: 55.857.779.555 VN đồng đạt 129% so
với kế hoạch 42,5 tỷ

- Giá trị sản lượng đã thực hiện tính đến 31/12/2007: được 24 tỷ đạt 58,2%
(KH 42,212 tỷ).
+ Đã nghiệm thu: 20 tỷ.
+ Xây lắp dở dang 4 tỷ.
- Tổng các khoản nộp ngân sách nhà nước: 199.345.952.
- Trả nợ: 820.000.000
- Lợi nhận sau thuế: 78.093.623
- Lợi nhuận trước thuế: 108.463.366
- Trích lập các quỹ:
- Chỉ trả cổ tức:
- Lương bình quân: 1.800.000
Để có được kết quả như trên cũng là nhờ sự đồng tâm hợp lực, đoàn kết nhất
trí của của các Cổ đông cùng với toàn thể CBCN trong Công ty đặc biệt là sự lãnh
đạo sang suốt của Ban điều hành, biết khắc phục khó khăn điểm yếu công ty, đông
thời biết phát huy các mặt mạnh, khai thác triệt để những thuận lợi.
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.2 Các hoạt động khác của Công ty:
Kết quả Đại hội đồng cổ đông lần thứ hai (tháng 3 năm 2007) đã như một
luồng gió mới mang không khí lành mạnh góp phần vận hành cỗ máy Công ty hoạt
động đúng hướng có hiểu quả.
Công tác tổ chức nhân sự khối văn phòng Công ty đã được sắp sếp, điều
chuyển hợp lý, gọn nhẹ, đúng người đúng việc theo đúng quan điểm nhìn việc để bố
trí người. Qua thời gian hoạt động các vị trí chưa đáp ứng được công việc chuyên
môn được giao đều được điều chuyển và bố trí lại cho hợp tình hợp, hợp lý, cán bộ
điều chuyển đều thoải mái tinh thần và ổn định tư tưởng từ đó hiểu quả công việc
được nâng cao rõ rệt.
Việc sắp xếp bộ máy được gắn liền với công tác lãnh đạo thông qua các nội
quy, quy chế đã đưa hoạt đông Công ty, góp phần động viên và khuyến khích tinh

thần làm việc của từng cá nhân, từng bộ phận. sắn sang có việc là làm, nhận việc là
hoàn thành không quả ngày đêm, giờ giấc.
Công ty đã hoàn thành việc xác định giá trị doanh nghiệp lần 2 nhưng chưa
được các cấp quản lý nhà nước có thậm quyền phê duyệt. Do vậy dẫn đến việc bàn
giao tài chính chưa thực hiện được. Theo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp số lỗ
không phải là nhỏ nhưng Lãnh đạo Công ty đã triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất
thường. Tại kỳ họp này đại đa số cổ đông có mặt đều nhất trí với phương án chấp
nhân lỗ hay còn gọi là mua lỗ tại Công ty và quyết tâm cùng nhau chung vai gánh vác
xây dựng Công ty ổn định và đi lên.
Là một đơn vị được hình thành trên cơ sở cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà
nước một doanh nghiệp nhỏ liên tục làm ăn thua lỗ, nhiều năm liền không có sản
lượng, công nhân không có việc làm, nợ đọng sinh lãi suất, công nợ thu hồi không
đáng kể. Đây là gắnh nặng tác động không nhỏ đến từng thành viên trong Công ty.
Nhờ công tác công khai tài chính nên mọi thành viên trong Công ty đều được biết và
cùng nhau xác định tư tượng sẵn sang gánh chịu và quyết tâm cùng nhau đồng tâm
hợp lực để xây dựng thương hiệu của Công ty.
Trong năm qua đã thu hồi công nợ được:
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Trong nước:
+ Tại CHDCND Lào: 433 triệu Kíp
- Trả nợ Ngân hàng Lào Việt: 395 Kíp
Mặc dù tình hình tài chính bất ổn nhưng để tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác SXKD được ổn định Ban lãnh đạo điều hành công ty đã gương mẫu và đi đầu
trong việc thế chấp tài sản cá nhân để đảm bảo việc vay vốn bảo lãnh tham gia đấu
thầu và phục vụ thi công các công trình, gây niềm tin và tạo điều kiện thuận lợi cho
các cán bộ, công nhân thi công tại các công trình.
Đảm bảo hỗ trở thi công đạt hiểu quả phải kể đến công sức của cán bộ nhân
viên phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Thị trường đã không quản khó khăn đem hết khả

năng, tận tuy trong công việc, góp phần không nhỏ trong quá trình nghiên cứu thị
trường làm hồ sơ đấu thầu, dự thầu chính xác và đã trúng thầu các công trình.
Đạt đến kết quả SXKD còn phải kể đến công sức của cán bộ phòng Tài chính
- Kế toán, đã theo dõi sát sao, cập nhật kịp thời từ đó đã có dự trù chính xác đông
thời tiết lập với mối quan hệ với khách hàng và với đầu nối nội bộ trong Công ty, giải
quyết và cung cấp tài chính kịp thời tạo điều kiện thi công các công trình đúng tiến
độ cũng như việc đảm bảo chi trả tiền lương, tiền nhân công cho CBCN trong Công
ty và tiền vật tư cho các đối tác đúng thời hạn, chấm dứt tình trạng chậm tiền lương
và nợ tiền công.
Kết quả XSKD cũng có góp phần đóng góp đáng kể của CBNV phòng Tổ
chức – Hành chính đã giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác TC- HC một cách
nhanh chóng và kịp thời. Khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh cũng đã tiến
hành các bước đúng trình tự thủ tục theo quy định.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi làm hàng ngày của CBCN khối văn
phòng, đồng thời thuận tiện trong công tác giao dịch tháng 7 năm 2007 Công ty quyết
định chuyển trụ sợ làm việc của khối văn phòng Công ty về số 185 Hoàng Văn Thái
là thuê của nhà dân, một căn nhà khá khang trang rộng rãi nếu bình thường thì cũng
tương ứng với hoạt động làm việc của khối văn phòng của Công ty. Tuy nhiên, trong
khi đồng vốn còn hạn hẹp nợ đọng Ngân hàng khả năng chi trả chậm, Lãnh đạo Công
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ty đã mạnh dạn sử lý theo phương án: cho Ngân hàng thuê lại tầng 1, Công ty làm
việc tại tầng 2 và 3 đây là một việc làm tuy là nhỏ nhưng tính chến lược, đã giải
quyết được rất nhiều vấn đề. Thứ nhất: Số tiền Ngân hàng chi trả cho việc thuê nhà
sẽ được sẽ đựoc gán nợ, khấu trừ vào khoản tiền Công ty đang nợ Ngân hàng. Như
vậy, đã giải được một phần trong số nợ. Thứ hai: mang tính định hướng cho CBCN
biết thực hành tích kiệm trong khi còn đang khó khăn thì không nên lãng phí. Thứ ba:
Tuỳ bố trí làm việc có chật hẹp nhưng Ngân hàng thuê sẽ giảm bớt được phần lớn từ
chi phí thuê địa điệm đông thời công tác giao dịch với Ngân hàng cũng gặp nhiều

thuật lợi.
Trong năm qua, Lãnh đạo Công ty cũng đã phối kết hợp với Ban chấp hành
Công đoàn thực hiện tốt các công tác mang tính chất phong trào như: Vui xuân, tổ
chức nghỉ mát cho CBCN trong toàn Công ty. Động viên khuyến khích tinh thần
quần chúng: thăm hỏi CBCN ốm đau, hiếu hỷ… Hoạt động công tác đền ơn đáp
nghĩa: Tổ chức thăm hỏi, tăng quà các gia đình chính sách nhân ngày 27/7 và tết
Nguyên đán. Quyên góp ủng hộ đồng bào các vùng bị bão lụt, thiên tai… Thực hiện
tốt các phong trào do các cấp, các nghành phát động.
2.2 Thực trạng chất lượng sản phẩm của Công ty trong thời gian qua
Trong vòng 3 năm vừa qua số công trình đạt yêu cầu mà Công ty hoàn thành đạt
100%, trong đó số lượng đạt chất lượng cao là 60% trở lên và xu hướng ngày càng
một gía tăng về chất lượng công trình. Đặc biệt hơn nữa Công ty ngày càng ký được
những công trình có gí trị lớn. Có những công trình mà công ty đã đưa vào sử dụng
được các bên đánh giá là đạt chất lượng tốt và đã không để xảy ra những khiếu nại
của khách hàng.
Đối với sản phẩm về công trình thì Công ty đã tuân thủ theo Quy định quản lý
chất lượng của Bộ Xây dựng được ban hành theo quyết định số 17/2000/QĐ-BXD
ngày 02 tháng 8 năm 2000. Công ty đã chấp hành một cách nghiêm túc theo đúng yêu
cầu của Bộ Xây dựng, từ đó làm cho Công ty đã có một công tác quản lý chất lượng
chặt chẽ hơn. Công ty đã giảm thiểu rất nhiều loại chi phí phát sinh sau khi kiểm tra,
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chi phí bảo hành sản phẩm công trình, cũng như giảm tối thiểu chi phí trong việc xây
dựng công trình.
Với những sản phẩm về tư vấn và thiết kế là một sản phẩm được nhà nước quy
định hết sức chặt chẽ, do đó công tác quản lý chất lượng đối với sản phẩm này được
Công rất coi trọng. Công ty cũng đã thực hiện theo nghị định số 209/2004/NĐ- CP
ngày 16/12/2004 của chính phủ và quyết định số 18/2003/ QĐ-BXS ngày 27/6/2003
của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng. Trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm trước Giám đốc

Công ty cũng như chủ đầu tư là những tư vấn và thiết kế đó là đạt chất lượng cao.
Do cơ cấu quản lý Công ty là theo cơ chế trực tuyến nên cơ cấu quản lý chất
lượng sản phẩm của Công ty cũng theo cơ chế trực tuyến. Giám đốc Công ty hoàn
toàn chịu trách nhiệm về chất lượng các công trình cũng như những sản phẩm mà
Công ty đã sản xuất ra. Ở những những ban khác nhau thì có những giám đốc khác
nhau, những người này chịu trách nhiệm về những sản phẩm mà ban mình phụ trách
và cũng là người trực tiếp đứng ra giải quyết những vấn đề liên quan đến chất lượng
sản phẩm.
2.3 Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình trong thời gian qua của
Công ty.
2.3.1 Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công công trình.
Giai đoạn thi công công trình là yếu tố rất quan trọng, ở gian đoạn này bao
gồm rất nhiều hoạt động như: chuận bị thi công, thi công công trình và nghiệm thu,
kiểm tra công trình... Để cho các hoạt động trên diễn ra một cách xuyên xuốt, thi
công công trình diễn ra một cách hiểu quả thì Công ty Cổ phần Xây dựng TM và
PTNN đã tiến hành một cách tuân thủ những quy định và đáp ứng những yêu cầu về
quản lý chất lượng thi công công trình như sau:
2.3.1.1Quy định rõ trách nhiệm liên quan tới chất lượng thi công trình.
Công ty đã lập rõ các văn bản quy định rõ trách nhiệm liên quan tới của từng
cá nhân, cũng như từng đội thi công của từng hạng mục, bộ phận thi công công trình
để quy định rõ trách nhiệm về kết quả công việc thực hiện trong quá trình thi công
công trình. Và đây cũng là văn bản là cơ sở sau để công ty thực hiện công tác kiểm
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tra, đánh giá năng lực của từng đối tượng cũng là cơ sở để tiến hành khen thưởng, kỹ
luật. Nhưng trên thực tế cho thấy các cá nhân cũng như nhân viên khi thực hiện thi
công công trình đều thực hiện tốt công việc của mình. Ví dụ về trách nhiệm của cán
bộ giám sát kỹ thuật trong quá trình thi công từng khoản mục:
- Luôn luôn tuân thủ các thiết kế, chịu trách nhiệm trước giám đốc về

những việc công việc mà mình phục trách
- Thường xuyên theo dõi và kiểm tra việc thi công của công nhân viên, đôn
đốc và luôn kích lệ anh, em trong đội thi công làm việc và đánh giá chất
lượng làm việc của công nhân trong đội theo từng kỳ hay một chu kỳ của
công trình.
- Phối hợp với chủ đầu tư và các cơ quan thiết kế trong việc nghiệm thu
từng phần của công trình. Tình toán chính xác khối lượng công việc đã
làm được để còn báo cáo với giám đốc.
Ngoài ra Công ty công tác quản lý chất lượng công trình theo nghị định tại
Điều 46 khoản 1 của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo nghị
định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của chính phủ. Trong một số trường hợp
chủ đầu tư thuế đơn vị giám sát thi công công trình, công tác giám sát thi công công
trình phải được giám sát thường xuyên liên tục, có hệ thống nhằm ngăn ngừa các sai
phạm kỹ thuật, đảm bảo việc nghiệm thu khối lượng và chất lượng công tác xây dựng
công trình được đảm bảo và thực hiện theo thiết kế đã duyệt.
2.3.1.2 Công tác chuẩn bị trước khi thi công công trình.
Công tác kiểm tra trước khi đưa vào thi công công trình là khâu hết sức quan
trọng, mọi công tác chuẩn bị giúp cho công trình thi công diễn ra theo kế hoạch, hạn
chế được thiếu sót trong qua trình thi công, sau đây là một số công tác mà Công ty đã
chuẩn bị trước khi đưa công công trình vào thi công nhằm đảm bảo yêu cầu về chất
lượng:
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế, lập biện pháp thi công công trình.
- Sau khi tiếp nhận mặt bằng công trình, tiến hành kiểm tra tim, tuyên, cao
độ gốc của các hạng mục công trình
Nguyễn Anh Văn QTCL 46
24
Chuyờn thc tp tt nghip
- Trờn c s tim tuyn, cao gc lp li khng ch (theo phng phỏp
to vuụng gúc), trờn mt bng thi cụng.
- Kim tra mt bng t chc thi cụng.

- m s nht ký, s trc c, s thớ nghim kim tra cõn chnh cỏc dng c
thớ nghim v dng c trc c.
- Lp biờn bn nghim thu v kim tra cỏc khon mc v cụng trỡnh hon
thnh.
2.3.1.3 Cỏc bin phỏp nhm m bo cht lng thi cụng trỡnh
a. T chc b mỏy hin trng:
tuy tng loi loi thi cụng trỡnh m Cụng ty t chc b mỏy hin trng khỏc nhau,
nhm o bo s phự hp ca tng cụng trỡnh thi cụng, sau õy l mt v d v s
t chc i thi cụng gúi thu h thng cung cp nc sch:
S T CHC HIN TRNG

B mỏy trờn nhm th hin s thụng nht trong cỏch qun lý cụng trng ca
Cụng ty, luụn cú s xuyờn sut trong t cp lónh o cao nht l Ban giỏm c, Ban
Nguyn Anh Vn QTCL 46
25
giám đốc
p. giám đốc
phòng tài chính
k.t
phòng kỹ
thuật
Chỉ huy trưởng c.t : 01 Kỹ sư Xây dựng
(Ph trỏch chung)
phó chỉ huy trưởng c. t :
01 kỹ sư xây dựng
01 kỹ sư xây dựng ngành cấp thoát nước
p .tổ chức Hc
các đội thi công

×