KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ GIỐNG NGÔ NGỌT MỚI
TẠI VIỆT NAM
Nguyễn Quốc Mạnh, An Thị Huệ, Nguyễn Thái Hà,
Phạm Đồng Quảng, Nguyễn Thế Long
SUMMARY
Research results of some new sweet maize varieties
The research result show that all the sweet maize in DUS test are distinctness, uniformity and
stability. In the Post - control test M5 and SHS5 varieties are non distinctness with Sugar 75. The
Sugar 77 is good variety with productivity higher than control variety so offer to admit Sugar 77 to
production test. Goldensweeter 93 and Starbrix 07 continue evaluate in next seasons.
Keywords: Distinctness, uniformity, sweet maize varieties, evaluation.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay đời sống của người dân ngày
càng được nâng cao, nhu cầu thưởng thức
các sản phNm t ngô ngày càng phong phú
và a dng, trong ó s dng ngô ngt
(ngô ưng) vào mc ích ăn tươi và
óng hp xut khNu ang ưc chú trng.
Các vin nghiên cu, các công ty trong
nưc và nưc ngoài ang tp trung nghiên
cu và ưa vào sn xut nhiu ging ngô
ngt mi nhm áp ng th hiu ngưi
tiêu dùng.
Tuy nhiên trưc khi công nhn, khuyn
cáo ging mi m rng vào sn xut cn
phi ánh giá ưc giá tr s dng và giá tr
canh tác (Value of Cultivation and Use -
VCU), cũng như tính khác bit, tính ng
nht và tính n nh (Distinctness,
Uniformity, Stability - DUS) ca ging ngô
ngt mi là căn c bo h quyn tác gi
và gii quyt các tranh chp v quyn tác
gi ging mi thông qua gieo trng hu
kim các ging ngô có tranh chp vi
nhau. Trên cơ s ó chúng tôi thc hin
tài: “ghiên cứu đánh giá một số giống
ngô ngọt mới tại Việt am” ti Trm Kho
kim nghim ging cây trng và phân bón
T Liêm.
II. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Vật liệu thí nghiệm
- Thí nghiệm đánh giá DUS: Gồm 6
giống: Sugar 75, Sugar 77 (Công ty
Syngenta VN), Starbrix 07 (Công ty CP tiếp
thị Hoàn Hảo), Goldensweeter 93 (Công ty
Seminis), Hi - Brix 3 (Công ty cổ phần
Giống cây trồng miền Nam), Hoa Trân
1357 (Công ty TNHH Trang Nông).
- Thí nghiệm đánh giá VCU: Gồm 4
giống: Sugar 77 (Công ty Syngenta VN),
Starbrix 07 (Công ty CP tiếp thị Hoàn Hảo),
Goldensweeter 93 (Công ty Seminis), Hoa
Trân 1357 (đ/c).
- Thí nghiệm hậu kiểm gồm 3 giống:
Sugar 75 (Công ty Syngenta VN), M - 5
(Công ty TNHH Phan Gia Hưng), SHS - 5
(Công ty TNHHTM hạt giống và nông sản
Phù Sa) trong đó giống Sugar 75 đã được Bộ
Nông nghiệp & PTNT công nhận và cấp
bằng bảo hộ, giống M - 5, SHS - 5 chưa
được công nhận và chưa đăng ký bảo hộ
nhưng đang được kinh doanh trên thị trường.
Các giống ngô ngọt trên đều là những
giống lai đơn.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Đánh giá DUS theo 10TC 556 -
2002
a. Đánh giá tính khác biệt: i vi các
tính trng nh tính: s dng phương pháp
quan sát qun th và cho im ánh giá. i
vi tính trng nh lưng: o m 20 cây/ln
nhc li/ging (mi ging 2 ln nhc li). 35
ch tiêu theo dõi ưc x lý thông qua phn
mm DUST và phn mm EV.
b. Đánh giá tính đồng nhất: S dng
phương pháp ánh giá cây khác dng. Tng
s cây/ln nhc li/ging là 60 cây. S
lưng cây khác dng/ln nhc li/ging cho
phép là ≤ 2 cây (xác sut tin cy 95%).
c. Đánh giá tính ổn định: Tính n nh
ca các ging ngô lai ưc xác nh gián
tip thông qua tính ng nht, nu ging
ng nht thì ging ó cũng n nh.
2.2. Đánh giá về VCU theo 10 TC
341: 2006
Ch tiêu năng sut ưc x lý sai s
nh nht có ý nghĩa LSD
0.05
trên phn mm
SX và IRRISTAT.
2.3. Phương pháp hậu kiểm theo 10
TC 404 - 2003
III. KT QU VÀ THO LUN
1. Kết quả đánh giá DUS
Qua phân tích ánh giá 24 tính trng cht
lưng (bng 2) và 11 tính trng s lưng
(bng 3) ca các ging ngô ngt cho thy tt
c các ging tham gia thí nghim u có tính
khác bit mt cách có ý nghĩa. S cây khác
dng trong mi ô thí nghim không vưt quá
s cây khác dng cho phép, do vy các ging
tham gia thí nghim là ng nht và n nh.
Trong ó 3 ging Sugar 75, Sugar 77 (Công
ty Syngenta VN), Hoa Trân 1357 (Công ty
TNHH Trang Nông) đã qua khảo nghiệm ít
nhất là 2 vụ trùng tên. Trên cơ sở đó bản mô
tả giống đã được xây dựng cho từng giống
tham gia nghiên cứu.
2. Kết quả đánh giá VCU
Số liệu bảng 5 cho thấy giống
Goldensweeter 93 có thời gian sinh trưởng
ngắn bằng đối chứng, 2 giống Sugar 77 và
Starbrix 07 thời gian sinh trưởng từ gieo
đến thu hoạch 85 ngày, dài hơn giống đối
chứng 4 ngày. Giống Goldensweeter 93 có
chiều cao cây, chiều cao đóng bắp thấp nhất
(190,2 cm và 46,7 cm); các giống còn lại
dao động từ 196,8 - 203,1 cm và 52,9 - 65,2
cm; các giống có độ đồng đều và độ che kín
bắp tốt (điểm 1).
Về các yếu tố cấu thành năng suất
(bảng 4): Các giống có chiều dài bắp từ
11,9 - 16,8 cm, trong đó giống
Goldensweeter 93 tương đương, các giống
còn lại nhỏ hơn so với Hoa Trân 1357 (đ/c),
ngắn nhất là Starbrix 07 với 11,9 cm kém
đối chứng 4,8 cm. Đường kính bắp của các
giống dao động trong khoảng 4,4 - 4,7 cm,
trong đó hai giống Starbrix 07, Sugar77 là
4,7 cm lớn hơn so với Hoa Trân 1357 (đ/c)
(4,4 cm). Tỉ lệ hạt/bắp cao nhất là
Goldensweeter 93 (79%) cao hơn Hoa Trân
1357 (đ/c) (68,7%); các giống còn lại đều
thấp hơn đối chứng, trong đó thấp nhất là
Starbrix 07 chỉ đạt 57,1%.
Năng suất ăn tươi của giống Starbrix 07
và Goldensweeter 93 thấp hơn so với đối
chứng một cách tin cậy, trong đó thấp nhất
là Starbrix 07 (73,1 tạ/ha). Riêng giống
Sugar 77 đạt cao nhất 94,26 tạ/ha cao hơn tin
cậy so với giống đối chứng Hoa Trân 1357
đạt 85, 71 tạ/ha.
Chất lượng thử nếm của các giống
(bảng 6): Tất cả các giống đều có độ ngọt là
như nhau ở mức điểm 2, chỉ có
Goldensweeter 93 là ngọt hơn điểm 2; các
giống đều có hương thơm như nhau ở mức
điểm 2; các giống đều có vị đậm như nhau
ở mức điểm 2, chỉ có Starbrix 07 có vị đậm
kém hơn điểm 2
3. Kết quả hậu kiểm
Kết quả theo dõi 35/35 tính trạng đặc
trưng của các giống ngô trong bảng 6 cho
thấy không có sự khác biệt giữa 3 giống
Sugar 75 (Công ty Syngenta VN), M - 5
(Công ty TNHH Phan Gia Hưng) và giống
SHS - 5 (Công ty TNHHTM hạt giống và
nông sản Phù Sa). Do cả 3 giống đều không
có sắc tố antoxian ở râu (tính trạng 16) và ở
mày hạt (tính trạng 34), nên chúng tôi
không phải đánh giá 2 tính trạng 17 và 35.
Ba giống hậu kiểm đạt tiêu chuNn quy nh
v thun ng rung vi t l cây khác
dng bng không.
IV. KT LUN VÀ N GHN
- Sáu ging ngô ngt mi khác bit mt
cách rõ ràng khi so sánh vi nhau, ng
nht và n nh. Ging M - 5 và SHS - 5
không khác bit vi ging Sugar 75 mc
tin cy 95%.
- Ging Sugar 77 cho năng sut cao
hơn i chng, sinh trưng phát trin tt,
chng chu sâu bnh tt. Kt qu này phù
hp vi kt qu 2 v trưc, vì vy ngh
sm công nhn Sugar 77 cho sn xut th.
Hai ging Goldensweeter 93 và
Starbrix 07 cn tip tc ánh giá thêm
trong các v ti./.
TÀI LIU THAM KHO
1 TG1/3 tài liu hưng dn k thut kho
nghim DUS ca Hip hi quc t và
bo h ging cây trng mi, 2003.
2 Phạm Chí Thành, 1986. Phương pháp thí
nghim ng rung (Giáo trình i hc).
Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
3 Kết quả khảo nghiệm và kiểm nghiệm
giống cây trồng năm 2006, 2007, Trung
tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản
phNm cây trng và phân bón Quc gia.
gười phản biện: Phạm Xuân Liêm
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
4
Bảng 1. Các tính trạng đặc trưng của giống
Tính trạng
Giai
đoạn
Biểu hiện
MD*/LSD
0.05
Sugar
75
M - 5 SHS - 5
1 Lá thứ nhất: Sắc tố antoxian của bao lá mầm 12 1 1 1 2
2 Lá thứ nhất: Hình dạng ở đỉnh lá thứ nhất 14 4 4 4 1
3
Lá: Góc giữa phiến lá và thân (lá phía trên của bắp
trên cùng)
61 5 5 5 2
4 Lá: Thế phiến lá (lá phía trên của bắp trên cùng) 61 3 3 3 2
5 Thân: Mức độ dích dắc 65 2 2 2 1
6 Thân: Sắc tố antoxian ở rễ chân kiềng 66 1 1 1 2
7 (*)
Cờ: Thời gian trổ cờ (50% số cây có hoa nở được
1/3 trục chính) (ngày)
65 62 62 62 3
8
Cờ: Sắc tố antoxian của chân đế mày ở giữa trục
chính
65 1 1 1 2
9 Cờ: Sắc tố antoxian của mày không kể chân đế 65 1 1 1 2
10
Cờ: Sắc tố antoxian của bao phấn (1/3 mày ở giữa
của trục chính)
65 1 1 1 2
11 Cờ: Mật độ của hoa (1/3 hoa ở giữa trục chính) 65 5 5 5 2
12
(*)
Cờ: Góc giữa trục chính và nhánh bên (ở 1/3 bông
cờ phía dưới)
65 3 3 3 2
13
(*)
Cờ: Thế của nhánh bên (1/3 bông cờ ở phía bên
dưới)
65 3 3 3 2
14
(*)
Cờ: Số nhánh cấp 1 (nhánh) 65 14.075 14.200 13.800 2.012
15
Bắp: Thời gian phun râu (50% số cây phun râu)
(ngày)
65 63 63 63 3
16
(*)
Bắp: Sắc tố antoxian của râu 65 1 1 1 8
17
(*)
Bắp: Mức độ sắc tố antoxian của râu 65 - - - -
18 Lá: Sắc tố antoxian của bẹ lá (Lá ở giữa thân cây) 71 1 1 1 2
19 Cờ: Chiều dài trục chính từ nhánh thấp nhất (cm) 71 38.025
38.787 38.188 1.713
20
(*)
Cờ: Chiều dài trục chính từ nhánh cao nhất (cm) 71 26.763 27.212 26.875 2.606
21 Cờ: chiều dài nhánh cờ (cm) 71 22.813 23.900 23.037 3.537
22
(*)
Cây: Chiều cao cây. Đối với giống lai & giống thụ
phấn tự do (cm)
75 214.675
220.000
221.775
10.759
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
5
Tính trạng
Giai
đoạn
Biểu hiện
MD*/LSD
0.05
Sugar
75
M - 5 SHS - 5
23
Cây: Tỷ lệ chiều cao đóng bắp trên cùng so vơi
chiều cao cây
75 0.271 0.289 0.285 0.046
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
(tiếp bảng 10)
Tính trạng
Giai
đoạn
Biểu hiện
MD*/LSD
0.05
Sugar
75
M - 5 SHS - 5
24
Lá: Chiều rộng phiến lá (lá trên liền kề với bắp trên
cùng) (cm)
75 10.403
10.375
10 330
0.397
25 Bắp: Chiều dài cuống bắp (cm) 85 9.200 9.425 8.863 2.701
26 (*)
Bắp: Chiều dài bắp (cm) 92 19.587
19.400
19.263
1.758
27 Bắp: Đường kính bắp (ở giữa bắp) (cm) 92 5.180 5.145 5.145 0.412
28 Bắp: Dạng bắp 92 2 2 2 1
29 Bắp: Số hàng hạt trên bắp (hàng) 92 14.750
15.050
14.750
0.703
30 (*)
Bắp: Dạng hạt (Dạng hạt ở 1/3 giữa bắp) 92 4 4 4 2
31 (*)
Bắp: Màu hạt 92 4 4 4 1
32 (*)
Bắp: Màu của đỉnh hạt 91 4 4 4 1
33 Bắp: Màu của lưng hạt 92 4 4 4 1
34 (*)
Bắp: Sắc tố antoxian của mày hạt trên lõi 93 1 1 1 8
35 Bắp: Mức độ sắc tố antoxian của mày hạt trên lõi 93 - - - -
Ghi chú: *MD: Minimum distance (khong cách ti thiu).
* Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
** Viện Chính sách NN và PTNT, Bộ NN & PTNT.
*** Trung tâm Kho kim nghim ging, sn phNm cây trng và phân bón Quc gia.
Bảng 2. Kết quả đánh giá các tính trạng chất lượng
Giống
Lần
nhắc
Tính trạng chất lượng (điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11
12
13
15
16
17
18
28
30
31
32
33
34
35
Goldensw
eeter 93
1 1 4 5 5 2 1 3 1 1 1 6 5 3 5 1 0 1 2 4 4 4 4 1 0
2 1 4 5 5 2 1 3 1 1 1 6 4 3 5 1 0 1 2 4 4 4 4 1 0
Hi - Brix 3
1 1 4 3 4 2 1 5 1 1 1 5 5 3 5 1 0 1 2 4 4 4 4 1 0
2 1 4 4 3 2 1 5 1 1 1 6 4 3 5 1 0 1 2 4 4 4 4 1 0
Hoa Trân
1357
1 1 5 4 5 2 1 5 1 1 1 4 3 2 5 1 0 1 2 4 3 3 3 1 0
2 1 5 4 5 2 1 5 1 1 1 4 3 2 5 1 0 1 2 4 3 3 3 1 0
Starbrix
07
1 1 4 5 3 2 1 5 1 1 1 4 3 3 5 1 0 1 2 4 4 4 4 1 0
2 1 4 5 3 2 1 5 1 1 1 4 3 3 5 1 0 1 2 4 44
4 4 1 0
Sugar 75
1 1 4 4 4 2 1 5 1 1 1 4 2 2 5 1 0 1 2 4 4 4 4 1 0
2 1 4 4 4 2 1 5 1 1 1 4 2 2 5 1 0 1 2 4 4 4 4 1 0
Sugar 77
1 1 4 5 4 2 1 5 1 1 1 4 3 3 5 1 0 1 2 4 4 4 4 1 0
2 1 4 5 4 2 1 5 1 1 1 4 3 3 5 1 0 1 2 4 4 4 4 1 0
Bảng 3. Kết quả đánh giá các tính trạng số lượng
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
Tên giống
Các tính trạng số lượng
14 19 20 21 22 23 24 25 26 27 29
Sugar 75 13,65
37,36
26,52
21,91 198,32
0,27 9,62 7,21 17,24
5,08 14,65
Sugar 77 8,93 32,82
24,31
21,11 187,38
0,31 9,12 7,66 16,49
5,03 15,20
Starbrix 07 14,17
38,05
25,63
23,54 214,75
0,27 15,45
8,28 18,71
5,16 14,85
Goldensweeter 93 9,20 38,34
30,74
23,45 164,90
0,30 9,11 9,95 17,60
4,88 14,35
Hi - Brix 3 13,75
37,76
27,27
22,50 215,52
0,38 9,65 8,59 18,63
5,17 16,50
Hoa Trân 1357 16,40
33,11 22,91
21,23 193,88
0,32 9,57 10,36
17,40
4,60 11,90
Phân tích phương sai
LSD 5% 0,932
2,859
1,965
1,866 18,429
0,066
7,649
2,353
1,430
0,240
1,135
Bảng 4. Đặc điểm sinh trưởng phát triển của các giống ngô ngọt
Tên giống
Số ngày từ gieo đến
Chiều cao
cây (cm)
Chiều cao
đóng bắp
(cm)
Độ đồng
đều (điểm)
Độ che kín
bắp (điểm)
50% cây phun
dâu
Thu hoạch
(TGST)
Sugar 77 54 85 203,1 52,9 1 1
Starbrix 07 60 85 196,8 56,3 1 1
Goldensweeter 93 50 81 190,2 46,7 1 1
Hoa Trân 1357 (đ/c) 51 81 201,5 65,2 1 1
Bảng 5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống ngô ngọt
Tên giống
Số
bắp/
cây
chiều
dài bắp
(cm)
Đường
kính bắp
(cm)
Số
hàng
hạt/ bắp
Số hạt/
hàng
Tỉ lệ
hạt/
bắp (%)
P1000
hạt (g)
Mầu sắc
hạt
Năng
suất
bắp
tươi
(tạ/ha)
Sugar 77 1 15,3 4,7 12 - 18 27,2 65,3 154,8 Vàng 94,29
Starbrix 07 1 11,9 4,7 12 - 16 20,3 57,1 156,9 Vàng 73,10
Goldensweeter 93 1 16,8 4,5 12 - 16 29,5 79 168,9 Vàng 76,19
Hoa Trân 1357
(đ/c)
1 16,7 4,4 10 - 14 30,9 68,7 160,8 Vàng 85,71
LSD
0.05
=5.87 t/ha; CV = 4.0%
Bảng 6. Chất lượng thử nếm của các giống ngô ngọt
TT Tên giống
Các chỉ tiêu đánh giá
Độ ngọt Hương thơm Vị đậm
1 Sugar 77 2 2 2
2 Starbrix 07 2 2 3
3 Goldensweeter 93 1 2 2
4 Hoa Trân 1357 (đ/c) 2 2 2
Ghi chú:
ngt: iểm 1: Rất ngọt; điểm 2: Ngọt; điểm 3: TB; điểm 4: Nhạt; điểm 5: Rất nhạt.
Hương thơm: Điểm 1: Rất thơm; điểm 2: Thơm; điểm 3: TB; điểm 4: Ít thơm; điểm 5: Không thơm.
Vị đậm: Điểm 1: Rất đậm; điểm 2: Đậm; điểm 3: TB; điểm 4: Nhạt; điểm 5: Rất nhạt.