Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Báo cáo " Vấn đề xác định chủ đầu tư xây dựng công trình " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.28 KB, 4 trang )



nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 1/2008 15




NguyÔn TrÝ dòng *
1. Việc xác định chủ đầu tư xây dựng
công trình có thể được tiếp cận theo các
hướng chủ yếu sau đây:
a. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước thì chủ đầu tư xây dựng công
trình do người quyết định đầu tư quyết định
trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công
trình phù hợp với quy định của Luật ngân
sách nhà nước
Trong điều kiện hiện nay ở nước ta, việc
sử dụng vốn ngân sách Nhà nước dành cho
đầu tư xây dựng đang chiếm tỉ trọng lớn
(khoảng 30 - 40%) trong tổng vốn đầu tư
phát triển nên việc xác định rõ người quản lí
và sử dụng vốn là yêu cầu rất quan trọng.
Do yêu cầu và đặc điểm của công tác quản lí
và sử dụng nguồn vốn này nên các quy định
liên quan tới việc xác định chủ đầu tư thường
gắn chặt chẽ với các quy định về thủ tục hành
chính cũng như việc xác lập sự tham gia của
các chủ thể trong hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước như bộ trưởng, chủ tịch


UBND các cấp… Theo quy định của pháp
luật thì chủ đầu tư phải được xác định trước
khi lập dự án đầu tư thông qua hành vi của
người quyết định đầu tư. Pháp luật không
quy định rõ hình thức của việc xác định chủ
đầu tư nhưng trên thực tế hình thức này
thường được thể hiện dưới dạng quyết định
của người quyết định đầu tư. Thủ trưởng đơn
vị quản lí ngân sách (ngân sách trung ương
và ngân sách địa phương) sẽ là người quyết
định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công
trình thuộc quyền quyết định của mình theo
quy định của pháp luật xây dựng.
Tuỳ theo quy mô, tính chất, đặc điểm
của từng dự án, trước khi quyết định chủ đầu
tư, người quyết định đầu tư có thể thực hiện
các biện pháp lựa chọn chủ đầu tư như đấu
thầu dự án, đấu giá dự án thực hiện dở dang,
thậm chí phải gắn với giai đoạn thi hành án
trong các vụ án kinh tế lớn. Một số địa
phương khi thực hiện các dự án trên địa bàn
đã thực hiện các biện pháp sáng tạo, rất đặc
thù trong lựa chọn chủ đầu tư, ví dụ: Quy
định lựa chọn chủ đầu tư các dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị trên địa bàn thành phố
Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định của
UBND thành phố Hà Nội số 155/2002/QĐ-
UB ngày 18/11/2002. Điều này đã tạo ra khả
năng đáp ứng tốt hơn yêu cầu đảm bảo hiệu
quả của dự án thông qua lựa chọn chủ đầu tư

thích hợp và đủ năng lực.
b. Đối với các dự án sử dụng vốn tín
dụng thì chủ đầu tư là người vay vốn
Vốn tín dụng thực chất là các nguồn vốn
được huy động (vốn vay) cho các dự án đầu
tư xây dựng, bao gồm cả vốn tín dụng đầu tư
phát triển của doanh nghiệp nhà nước
(DNNN). Đây là nguồn vốn ngày càng có vị
trí quan trọng cùng với sự hình thành các
thiết chế của thị trường vốn, thị trường
* Viện kinh tế xây dựng Bộ xây dựng




nghiên cứu - trao đổi
16 tạp chí luật học số 1/2008

chng khoỏn nh cỏc qu ti chớnh, cỏc cụng
ti niờm yt, sn giao dch nc ta, vic
xỏc nh rch rũi cỏc d ỏn s dng vn tớn
dng v cỏc d ỏn s dng vn khỏc l
tng i khú khn do s hỡnh thnh cha
y ca cỏc h thng kim soỏt v thụng
tin, ngoi tr cỏc d ỏn s dng vn tớn dng
u t phỏt trin ca Nh nc thụng qua
qu h tr phỏt trin, nay l Ngõn hng phỏt
trin Vit Nam (thng l cỏc d ỏn ln do
Nh nc bo lónh vay vn). Mt khỏc, iu
ny khụng mang li nhiu ý ngha thc tin

khi cht lng v hiu qu d ỏn l vn
cn lu ý hn.
Theo mụ hỡnh hot ng sn xut hin
nay vn cú th cú nhng c thự nh ngi
ng ra vay vn li khụng phi l ch u
t, vớ d: Tng cụng ti cú th ng ra vay
vn nhng li giao cho cụng ti thnh viờn
lm ch u t d ỏn u t xõy dng cụng
trỡnh s dng ngun vn ú. õy cú th coi
nh cỏc trng hp ngoi l, phn ỏnh s a
dng trong hot ng u t.
c. i vi cỏc d ỏn s dng vn khỏc
thỡ ch u t l ch s hu vn hoc l
ngi i din theo quy nh ca phỏp lut
Khỏi nim vn khỏc c s dng
phn ỏnh ni dung mang tớnh lit kờ do thc
tin hot ng u t xõy dng rt a dng,
khụng th bao quỏt ht mi trng hp. D
ỏn s dng vn khỏc trong trng hp ny
cú th l d ỏn do ch s hu trc tip b
vn (xõy dng nh , trang tri ca h gia
ỡnh ), d ỏn ca cỏc doanh nghip dõn
doanh, cỏc t chc s nghip t ch v ti
chớnh Trng hp ch s hu trc tip b
vn thỡ ch s hu l ch u t d ỏn; cỏc
trng hp cũn li thỡ ngi i din ca t
chc s l ch u t xõy dng cụng trỡnh.
d. i vi cỏc d ỏn s dng vn hn
hp thỡ ch u t do cỏc thnh viờn gúp
vn tha thun c ra hoc l ngi cú t l

gúp vn cao nht
õy l quy nh mi, c ỏnh giỏ l
phự hp vi tỡnh hỡnh thc tin v gim dn
s can thip quỏ sõu ca Nh nc khi u
t xõy dng cỏc d ỏn s dng ngun vn
gúp (trong ú cú s tham gia ca Nh nc
thụng qua cỏc i din ch s hu). Yu t
tha thun c a ra nh mt s u tiờn,
phn ỏnh gn hn bn cht ca cỏc mi quan
h kinh t trong hot ng xõy dng. Khi cỏc
bờn tham gia gúp vn khụng th tha thun
c ra ngi lm ch u t thỡ theo quy nh
ca phỏp lut, ngi cú t l gúp vn cao
nht s l ch u t.
Phỏp lut v u t xõy dng hin hnh
khụng quy nh c th ch u t trong
trng hp ny phi l t chc hay cỏ nhõn
nờn cỏc bờn cú th t do la chn. Thụng
thng, cỏc d ỏn s dng vn gúp thng
l cỏc d ỏn cú nhu cu s dng vn ln nờn
cỏc bờn tham gia thng la chn cỏch thc
thnh lp mt t chc (dng doanh nghip)
lm ch u t. Cỏch lm ny ang rt
phự hp vi mụ hỡnh u t theo hỡnh thc
xõy dng - kinh doanh - chuyn giao (BOT)
hoc xõy dng - chuyn giao-kinh doanh
(BTO) vi s tham gia ca cỏc doanh
nghip nc ngoi. Khi u t xõy dng cỏc
d ỏn theo phng thc ny, vic thnh lp
doanh nghip BTO, BOT l yờu cu bt



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2008 17

buc m nhn vai trũ ca ch u t
nhm qun lớ, khai thỏc hiu qu ca d ỏn
sau khi a vo s dng. Cỏc d ỏn xõy
dng cu ng cú gn vi vic thu phớ giao
thụng l in hỡnh ca cỏc d ỏn dng trờn.
i vi cỏc d ỏn do cỏc doanh nghip
trong nc gúp vn thc hin, c ch la
chn ch u t c a thớch vn l mụ
hỡnh cỏc bờn cựng nhau thnh lp mt doanh
nghip m nhn vai trũ ch u t. Ch u
t s thay mt cỏc bờn gúp vn (cỏc ch s
hu) thc hin cỏc cụng vic hon thnh
d ỏn. Cỏc vn v t chc b mỏy, qun
tr doanh nghip, nguyờn tc ti chớnh - k
toỏn ca doanh nghip m nhn vai trũ ch
u t c thc hin theo cỏc quy nh hin
hnh ca Nh nc.
Liờn quan n ni dung trờn, cú vn
ỏng lu ý l c ch thc hin cỏc d ỏn u
t xõy dng ca cỏc doanh nghip liờn
doanh, trong ú cú s tham gia ca bờn Vit
Nam. Thụng thng thỡ doanh nghip liờn
doanh s m nhn vai trũ ch u t cỏc
d ỏn u t xõy dng nh xng, lp t,
m rng, nõng cao nng lc trang thit b

ca h. Tuy nhiờn, nguyờn tc hot ng
ca cỏc doanh nghip ny ch yu da trờn
c s t l vn gúp nờn vic thc thi cỏc
cụng vic ca ch u t thng gp phi
mt s khú khn trong vic thng nht ý
kin gia cỏc bờn gúp vn.
Ngh nh ca Chớnh ph s 112/2006/N-CP
ngy 29/9/2006 v sa i, b sung mt
s iu ca Ngh nh s 16/2005/N-CP
khng nh rừ nguyờn tc ch u t l
ngi c giao qun lớ, s dng cụng trỡnh
sau ny. Nguyờn tc ny mang tớnh khỏi quỏt
cao hn cỏc tiờu chớ tip cn ca Ngh nh s
16/2005/N-CP ngy 07/02/2005. Tuy nhiờn,
xột n cựng thỡ vic ai lm ch u t
khụng quan trng bng vic kim soỏt c
hnh vi ca ch th ny vỡ õy l cỏc d ỏn
s dng vn nh nc; mc tiờu s dng
hiu qu ngun vn cụng, hn ch tht thoỏt,
lóng phớ phi c t lờn hng u.
2. Thay i ch u t l vn mang
tớnh linh hot cao nhng rt khú kim soỏt v
mt phỏp lớ khi nú tr thnh h qu ca cỏc
hnh vi khụng lnh mnh trong u t xõy
dng. Vic chuyn nhng d ỏn thiu cn
c hoc thay i ch u t khụng da trờn
nhng lớ do chớnh ỏng v mt phỏp lớ cú th
lm hn ch ỏng k mc ớch v hiu qu
ca d ỏn. Phỏp lut v u t xõy dng hin
ti cha cú quy nh v cỏc gii hn trong

vic thay i ch u t nh cn c thay i
ch u t, thi im thc hin vic thay
i, th tc thc hin vic thay i, x lớ cỏc
vn phỏt sinh liờn quan ti vn u t,
quan h hp ng, cht lng v tin ca
d ỏn m trong thc t, õy li l nhng
vn thng xy ra.
Vic thay i ch u t cỏc d ỏn u
t xõy dng thng thc hin vi cỏc lớ do:
- Ch u t hin ti khụng ỏp ng yờu
cu v nng lc qun lớ v thc hin d ỏn;
- D ỏn phỏt sinh nhng vn phc tp
m ch u t hin ti khụng kh nng
hoc khụng cú kh nng kim soỏt ht;
- Do vic phi ỏp ng cỏc iu kin,
yờu cu ca nh ti tr, cỏc t chc cho vay
vn, cỏc qu u t trong quỏ trỡnh kim


nghiên cứu - trao đổi
18 tạp chí luật học số 1/2008

soỏt v qun lớ vic s dng ngun vn vay;
- Cỏc lớ do khỏc.
Cỏch thc thc hin vic thay i ch
u t cng rt a dng, cú th thụng qua
vic chuyn nhng d ỏn, u thu d ỏn
hoc thụng qua bin phỏp hnh chớnh i vi
cỏc d ỏn cú yờu cu c bit. Tuy nhiờn,
cỏch thc thc hin vic thay i ch u t

ph thuc rt nhiu vo cỏc yu t nh lớ do
thay i, thi im thc hin, cỏc iu kin
thay i, cỏc vn v giỏ chuyn nhng,
vn u t
Cỏc ch u t th phỏt cng l cỏc ch
th cú vai trũ quan trng trong vic em li
hiu qu tt hn cho d ỏn. Vn t ra l
cn kim soỏt bn cht ca cỏc mi quan h
gia ch u t ban u (xỏc nh trong
quyt nh u t hoc giy phộp u t i
vi d ỏn s dng vn u t trc tip nc
ngoi) v cỏc ch u t th phỏt (tham gia
u t sau khi cú quyt nh u t hoc
giy phộp u t) do luụn tn ti kh nng
chia nh d ỏn thiu cn c hoc li dng
cỏc chớnh sỏch u ói thu li bt chớnh.
Cựng vi s phõn cp u t mnh m cho
chớnh quyn a phng trong vic quyt
nh u t (hoc cp giy phộp u t), cỏc
d ỏn u t phỏt trin nh , khu du lch,
ngh dng, vui chi l biu hin in hỡnh
ca xu hng ny.
3. Mt trong nhng ni dung ca vn
bn quyt nh u t l vic xỏc nh ch
u t ca d ỏn. Tuy nhiờn, iu ny d gõy
hiu lm l ch u t ch c xỏc nh sau
khi cú quyt nh u t. õy l cỏch hiu
cha ỳng c trờn phng din lớ lun v
thc tin vỡ: Th nht, vn bn quyt nh
u t thc cht l vic phờ duyt d ỏn ca

ngi quyt nh u t, trong ú cha ng
cỏc thụng tin v d ỏn (gm c thụng tin v
ch u t); th hai, phờ duyt d ỏn l th
tc c thc hin sau khi cú kt qu thm
nh d ỏn; th ba, khi u t xõy dng cụng
trỡnh, vic xỏc nh ngi trc tip qun lớ,
s dng vn u t, thc hin d ỏn ó c
tin hnh ti thi im xỏc nh ch trng
u t (i vi d ỏn nhúm A, d ỏn quan
trng quc gia) hoc trong vic chun b thc
hin d ỏn (cỏc d ỏn cũn li). Bn thõn mc
tiờu u t (mt ni dung rt quan trng,
c tớnh ti khi cha cú quyt nh u t)
cng gn vi vic xỏc nh ch u t.
Túm li, vn xỏc nh ch u t cú ý
ngha rt quan trng trong vic tip cn cỏc
quyn v ngha v ca ch th ny trong
hot ng xõy dng. iu ny m bo tớnh
ỳng n v hp lớ trong vic thit lp cỏc
mi quan h trong hot ng xõy dng gia
cỏc ch th khỏc nh t vn, nh thu, c
quan qun lớ nh nc vi ch u t. Mt
khỏc, ng trờn phng din qun lớ nh
nc v xõy dng thỡ mc ớch qun lớ ch cú
th t c nu v trớ ca cỏc ch th c
xỏc nh rừ rng, trong ú cú ch u t.
Mt trong nhng nguyờn tc quan trng
trong vic nhn bit y a v phỏp lớ ca
ch u t trong hot ng xõy dng l kh
nng tip cn h thng cỏc quy phm phỏp

lut v vn ny. S chng chộo v kộm
minh bch ca h thng lut phỏp v u t
(trong ú cú u t xõy dng) l iu cn
quan tõm khi nhỡn nhn vn ny./.

×