Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Báo cáo " Pháp luật về dịch vụ logistics ở Việt Nam " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.32 KB, 10 trang )



nghiên cứu - trao đổi
16 tạp chí luật học số 5/2008





ts. bùi ngọc cờng *
1. Quan nim v logistics
(1)

1.1. Thut ng logistics
Logistics ó v ang c phỏt trin
mnh cỏc nc cú nn kinh t phỏt trin.
Nhng nm gn õy, dch v logistics bt
u xut hin Vit Nam.
Thut ng logistics cú ngun gc t
ting Hi Lp c - logistikos, ngha l k
nng tớnh toỏn. Thut ng ny gn vi t
logic, ngha l s tớnh toỏn, li hựng bin
hoc din thuyt hp lớ. Ban u, thut ng
ny c s dng trong lnh vc quõn s, gi
l hu cn, ngha l cung cp nhng th cn
thit t hu phng ra tin tuyn. Vo thi
cỏc ch Hi Lp v La Mó ó xut hin cỏc
s quan lm cụng vic hnh chớnh mang chc
danh Logistikas chu trỏch nhim phõn phi
ti chớnh v cung ng lng thc, qun ỏo, v
khớ, vt t cho quõn i.


T in ting Anh Oxford nh ngha
logistics l: lnh vc ca khoa hc quõn s
liờn quan n vic mua sm, duy trỡ v vn
chuyn vt t, ngi v phng tin. T
in khỏc nh ngha logistics l: B trớ cỏc
ngun lc mt cỏch hp lớ v thi gian.
Logistics hin i c hiu l ngh
thut v khoa hc v qun lớ v kim soỏt s
dch chuyn hng hoỏ, nng lng, thụng tin
v cỏc ngun lc khỏc nh dch v v ngun
nhõn lc, t ni sn xut n th trng. Nu
khụng cú dch v logistics chuyờn nghip thỡ
s rt khú hoc gn nh khụng th tin hnh
hot ng thng mi quc t, xut nhp
khu, d tr nguyờn liu/hng hoỏ v ch
to. Logistics l dch v kt ni thụng tin,
vn ti, kim kờ, bc xp hng, úng gúi vt
t, úng gúi bao bỡ.
1.2. Logistics trong hot ng quõn s
(hu cn)
Trong hot ng quõn s, cỏc chuyờn gia
v hu cn phi gii quyt vn : Dch
chuyn cỏc ngun lc n cỏc a im xỏc
nh vo thi im no v bng cỏch no.
Trong khoa hc quõn s, vic duy trỡ ng
tip t ca quõn ta ng thi ct t ng
tip t ca quõn ch l yu t rt quan trng
trong chin lc quõn s, bi vỡ lc lng
v trang nu thiu lng thc, nhiờn liu v
v khớ thỡ s khụng th sc phũng v.

Tht bi ca quõn Anh trong chin tranh
ginh c lp ca Hoa Kỡ v tht bi ca Erwin
Rommel trong Chin tranh th gii th II cú
nguyờn nhõn t cụng tỏc hu cn. Cỏc nh
lónh o trong lch s nh Hannibal Barca,
Alexander i v Cụng tc Wellington
c ỏnh giỏ l cỏc thiờn ti v hu cn.
1.3. Logistics trong hot ng kinh doanh
T nhng nm u th k XX, Bear Creek
l nh kinh doanh dch v logistics u tiờn
Hoa Kỡ. ễng lm dch v giao nhn trỏi cõy,
thc phm d h hng, cõy cnh v cỏc sn
phm cú giỏ tr khỏc. giao hng ti cỏc
* Ging viờn chớnh Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 5/2008 17
kờnh bỏn buụn, bỏn l v ngi s dng cui
cựng, ụng cn phi x lớ hng nghỡn gúi hng
mi ngy. Tri qua thi gian, Bear Creek
nhn thy rng ỏp ng ũi hi ngy cng
cao ca xó hi v khỏch hng v dch v giao
nhn, cn phi t chc cụng vic thnh chui
dch v t A n Z cung cp cho khỏch
hng: mua hng, lu kho, bo qun hng thc
phm, úng gúi bao bỡ, kim kờ hng, vn ti,
bc d, giao hng, t chc cỏc im phõn
phi khp nc M iu kin mụi trng

cỏc a im vn chuyn hng rt khỏc nhau
(núng, lnh, bi, khụ, m) ũi hi phi cú cỏc
thit b x lớ nh mỏy iu ho khụng khớ, lũ
si, mỏy hỳt bi Cụng ngh cao cng h
tr cụng ti trong vic t ng vn hnh v x
lớ thụng tin trong dch v logistics, nh lp
k hoch phõn phi, gii thiu t ng, tip
nhn yờu cu t hng 24/24 gi trong ngy,
tr li ngay lp tc v giao hng cho khỏch.
ỏp ng yờu cu ca khỏch hng v giao
nhn trỏi cõy, thm chớ cụng ti cũn cú ý nh
thc hin dch v thu hoch trỏi cõy kp
cung cp cho khỏch hng.
(2)

Khỏi nim logistics trong hot ng kinh
doanh ch mi xut hin t nhng nm 50
ca th k XX, do dch v cung ng vt t v
vn ti hng hi ngy cng cú tớnh ton cu
v tr nờn phc tp. Khỏi nim logistics
trong hot ng kinh doanh cú th c nh
ngha l dch v cung ng ỳng hng hoỏ,
ỳng cht lng, ỳng thi gian, ỳng a
im v ỳng giỏ ng thi l khoa hc v
quy trỡnh (science of process) v nú liờn
quan n tt c cỏc ngnh kinh t.
Trong kinh doanh, dch v logistics cú
th din ra trong nc hoc nc ngoi,
bao gm hot ng giao hng v kho bói t
ni sn xut n ni tiờu th.

Cú hai hỡnh thc logistics. Th nht: Giao
hng n nh thụng qua mng li vn ti v
cỏc im kho bói. Th hai: iu phi cỏc
chui ngun lc thc hin mt s d ỏn.
1.4. Logistics trong hot ng sn xut
Thut ng ny c s dng mụ t
cỏc quy trỡnh thc hin dch v logistics
trong mt ngnh kinh t. Vic tin hnh dch
v logistics trong hot ng sn xut nhm
m bo cho mi mt c mỏy c cung
ng ỳng vt t, ỳng s lng v cht
lng, ỳng thi im.
Logistics trong hot ng sn xut khụng
phi l quỏ trỡnh vn ti m l sp xp cụng
vic hp lớ hn v kim soỏt vic giao hng
thụng qua cỏc quy trỡnh giỏ tr gia tng v loi
b cỏc quy trỡnh khụng phỏt sinh giỏ tr gia
tng. Nú cú th c ỏp dng trong cỏc nh
mỏy hin ang hot ng hoc nh mỏy mi.
Hot ng ch to trong nh mỏy hin ang
hot ng l quỏ trỡnh luụn luụn bin i. Do
ú, vic thay i mỏy múc thit b to c hi
hon thin h thng logistics trong hot ng
sn xut. Logistics trong hot ng sn xut
cung cp phng tin ỏp ng yờu cu ca khỏch
hng v t hiu qu s dng ngun vn.
1.5. Cỏc dch v liờn quan n logistics
Vn ti (hng khụng, ng st, ng
bin, ng b); bc xp container; cho tu
vo cng; logistics quc phũng (hu cn);

phõn phi (thớ d: lng thc); logistics
thụng tin; tip th; logistics trong hot ng y
t; qun lớ chui cung ng dch v; úng gúi
bao bỡ v dỏn nhón hng hoỏ
Theo quan im ca WTO,
(3)
logistics
c nh ngha l chui cung ng dch v,
bao gm lp k hoch, thc hin v kim


nghiªn cøu - trao ®æi
18 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008

soát sự dịch chuyển và lưu kho hàng hoá,
dịch vụ và thông tin liên quan từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu thụ nhằm đáp ứng yêu cầu của
khách hàng. Dịch vụ logistics truyền thống
bao gồm các dịch vụ vận tải, kho bãi, giao
nhận, các dịch vụ giá trị gia tăng của bên thứ
ba (như làm việc theo yêu cầu của khách
hàng). WTO phân biệt sự khác nhau giữa
khái niệm dịch vụ phân phối và khái niệm
dịch vụ logistics, trong đó kênh phân phối
quyết định kênh logistics.
Như vậy, dịch vụ logistics trong hoạt
động sản xuất và kinh doanh gắn bó chặt chẽ
với dịch vụ vận tải hàng hoá nhưng không
chỉ bao gồm dịch vụ vận tải. Trên thực tế,
các học giả thường gắn vấn đề logistics với

vận tải. Ở các trường đại học ở Hoa Kì, về
chuyên ngành logistics, thường có môn học
“Vận tải, logistics và pháp luật” hay pháp
luật về vận tải và logistics, theo giáo trình
của giáo sư nổi tiếng Augello.
(4)

2. Pháp luật về dịch vụ logistics của
Việt Nam
Ở Việt Nam, dịch vụ logistics được điều
chỉnh bằng nhiều văn bản pháp luật thuộc
nhiều lĩnh vực.
2.1. Luật thương mại năm 2005 (từ Điều
233 đến Điều 240) và Nghị định hướng dẫn
thi hành (Nghị định số 140/2007/NĐ-CP
ngày 05/09/2007)
Không giống như khung pháp luật của
nhiều nước trên thế giới, pháp luật Việt Nam
định nghĩa khá rõ về dịch vụ logistics trong
văn bản pháp luật (Luật thương mại năm
2005 và Nghị định số 140/2007/NĐ-CP).
Luật thương mại năm 2005 định nghĩa
dịch vụ logistics (Điều 233) và quy định khái
quát về điều kiện kinh doanh dịch vụ
logistics (Điều 234); quyền và nghĩa vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics và
khách hàng (các Điều 235, 236); các trường
hợp miễn trách nhiệm đối với thương nhân
kinh doanh dịch vụ logistics (Điều 237); giới
hạn trách nhiệm (Điều 238); quyền cầm giữ

và định đoạt hàng hoá và nghĩa vụ của người
cầm giữ hàng (các Điều 239, 240).
Điều 233 Luật thương mại năm 2005
quy định:
“Dịch vụ logistics là hoạt động thương
mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện
một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận
hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ
tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn
khách hàng, đóng gói bao bì, ghi kí mã hiệu,
giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên
quan đến hàng hoá theo thoả thuận với
khách hàng để hưởng thù lao”.
Theo Điều 4 Nghị định số 140/2007/NĐ-CP,
dịch vụ logistics được phân loại như sau:
“1. Các dịch vụ logistics chủ yếu, bao gồm:
a) Dịch vụ bốc xếp hàng hoá, bao gồm
cả hoạt động bốc xếp container;
b) Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hoá,
bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi
container và kho xử lí nguyên liệu, thiết bị;
c) Dịch vụ đại lí vận tải, bao gồm cả
hoạt động đại lí làm thủ tục hải quan và lập
kế hoạch bốc dỡ hàng hoá;
d) Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt
động tiếp nhận, lưu kho và quản lí thông tin
liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng
hoá trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động
xử lí lại hàng hoá bị khách hàng trả lại,
hàng hoá tồn kho, hàng hoá quá hạn, lỗi mốt

và tái phân phối hàng hoá đó; hoạt động cho
thuê và thuê mua container.


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 5/2008 19
2. Cỏc dch v logistics liờn quan n
vn ti, bao gm:
a) Dch v vn ti hng hi;
b) Dch v vn ti thu ni a;
c) Dch v vn ti hng khụng;
d) Dch v vn ti ng st;
) Dch v vn ti ng b.
e) Dch v vn ti ng ng.
3. Cỏc dch v logistics liờn quan khỏc,
bao gm:
a) Dch v kim tra v phõn tớch k thut;
b) Dch v bu chớnh;
c) Dch v thng mi bỏn buụn;
d) Dch v thng mi bỏn l, bao gm
c hot ng qun lớ hng lu kho, thu gom,
tp hp, phõn loi hng hoỏ, phõn phi li
v giao hng;
) Cỏc dch v h tr vn ti khỏc.
V c bn, cỏch hiu ca phỏp lut Vit
Nam v dch v logistics ó hi ho vi
thụng l quc t.
Theo quy nh nờu trờn, dch v bu
chớnh c coi l dch v logistics liờn
quan. Tuy nhiờn, Ngh nh s 128/2007/N-CP

ngy 02/08/2007 v dch v chuyn phỏt li
khụng iu chnh hot ng kinh doanh v
s dng dch v logistics; dch v vn ti
a phng thc quc t; dch v giao nhn
bng phng thc vn ti ng hng
khụng, ng bin, ng thy ni a,
ng st, ng b (iu 1). Vn cha
rừ rng v phỏp lut ny cn c cỏc nh
lp phỏp lm rừ.
2.2. Cỏc quy nh phỏp lut c bn iu
chnh dch v logistics
* Cỏc quy nh chung:
- B lut dõn s nm 2005;
- Lut doanh nghip nm 2005;
- Lut u t nm 2005;
- Lut thng mi nm 2005;
- Ngh nh s 140/2007/N-CP ngy
05/09/2007;
- Lut cnh tranh nm 2004;
- Lut hi quan nm 2001 (sa i, b
sung nm 2005);
- Cỏc quy nh phỏp lut v phũng chng
tham nhng v minh bch hoỏ chớnh sỏch;
- Cỏc quy nh phỏp lut v bo him
thng mi;
- Cỏc quy nh khỏc.
* Cỏc quy nh chuyờn ngnh:
- Lut ng st nm 2005;
- Lut giao thụng ng b nm 2001;
- Th l vn chuyn hng hoỏ bng ụ-tụ

ban hnh kốm theo Quyt nh s
1690/QVT ca B giao thụng vn ti v
bu in ngy 19/5/1990;
- Ngh nh s 110/2006/N-CP ngy
28/09/2006 v iu kin kinh doanh vn ti
bng ụtụ;
- Lut giao thụng ng thy ni a
nm 2004;
- Lut hng khụng dõn dng Vit Nam
nm 2006;
- iu l vn chuyn hng hoỏ quc t
ca Hóng hng khụng quc gia Vit Nam
nm 1993;
- B lut hng hi nm 2005;
- Ngh nh s 49/2006/N-CP ngy
18/05/2006 v th tc ng kớ tu bin (bao
gm th chp tu bin);
- Ngh nh s 115/2007/N-CP ngy
05/07/2007 v iu kin kinh doanh dch v
vn ti bin;
- Phỏp lnh bu chớnh v vin thụng
nm 2002;


nghiên cứu - trao đổi
20 tạp chí luật học số 5/2008

- Ngh nh s 157/2004/N-CP ngy
18/08/2004 quy nh chi tit vic thi hnh
mt s iu khon v bu chớnh ca Phỏp

lnh bu chớnh v vin thụng nm 2002;
- Thụng t s 01/2005/TT-BBCVT ngy
06/05/2005 hng dn thi hnh cỏc quy nh
ca Ngh nh s 157/2004/N-CP v cp
phộp kinh doanh dch v chuyn phỏt th v
ng kớ lm i lớ cho t chc chuyn phỏt
th nc ngoi.
- Ngh nh s 128/2007/N-CP ngy
02/08/2007 v dch v chuyn phỏt;
- Cỏc quy nh khỏc;
2.3. M ca th trng dch v logistics
M ca th trng th trng dch v
logistics c quy nh ti Ngh nh s
140/2007/N-CP, cỏc vn bn phỏp lut liờn
quan v cam kt gia nhp WTO ca Vit
Nam v vn ny.
* Quy nh ti cỏc vn bn phỏp lut:
- Theo khon 3 iu 5 Ngh nh s
140/2007/N-CP, thng nhõn nc ngoi
kinh doanh dch v logistics núi chung phi
tuõn theo nhng iu kin c th sau õy:
a) Trng hp kinh doanh dch v bc
d hng hoỏ thỡ ch c thnh lp cụng ti
liờn doanh, trong ú t l vn gúp ca nh
u t nc ngoi khụng quỏ 50%;
b) Trng hp kinh doanh dch v kho
bói thỡ c thnh lp cụng ti liờn doanh,
trong ú t l gúp vn ca nh u t nc
ngoi khụng quỏ 51%; hn ch ny chm
dt vo nm 2014;

c) Trng hp kinh doanh dch v i lớ
vn ti thỡ c thnh lp cụng ti liờn doanh,
trong ú t l gúp vn ca nh u t nc
ngoi khụng quỏ 51%, c thnh lp cụng
ti liờn doanh khụng hn ch t l vn gúp ca
nh u t nc ngoi k t nm 2014;
d) Trng hp kinh doanh dch v b tr
khỏc thỡ c thnh lp cụng ti liờn doanh,
trong ú t l gúp vn ca nh u t nc
ngoi khụng quỏ 49%; hn ch ny l 51%
k t nm 2010 v chm dt hn ch vo
nm 2014.
- Theo khon 3 iu 6 Ngh nh s
140/2007/N-CP, thng nhõn nc ngoi
kinh doanh dch v logistics liờn quan n
vn ti phi tuõn theo nhng iu kin c th
sau õy:
a) Trng hp kinh doanh dch v vn
ti hng hi thỡ ch c thnh lp cụng ti
liờn doanh vn hnh i tu t nm 2009,
trong ú t l gúp vn ca nh u t nc
ngoi khụng quỏ 49%; c thnh lp liờn
doanh cung cp dch v vn ti bin quc t
trong ú t l gúp vn ca nh u t nc
ngoi khụng quỏ 51%, hn ch ny chm dt
vo nm 2012;
b) Trng hp kinh doanh dch v vn
ti thu ni a thỡ ch c thnh lp cụng
ti liờn doanh, trong ú t l gúp vn ca nh
u t nc ngoi khụng quỏ 49%;

c) Trng hp kinh doanh dch v vn
ti hng khụng thỡ thc hin theo quy nh
ca Lut hng khụng dõn dng Vit Nam;
d) Trng hp kinh doanh dch v vn
ti ng st thỡ ch c thnh lp cụng ti
liờn doanh, trong ú t l gúp vn ca nh
u t nc ngoi khụng quỏ 49%;
) Trng hp kinh doanh dch v vn
ti ng b thỡ c thnh lp cụng ti liờn
doanh, trong ú t l gúp vn ca nh u t
nc ngoi khụng quỏ 49%; hn ch ny l
51% k t nm 2010;
e) Khụng c thc hin dch v vn ti


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 5/2008 21
ng ng, tr trng hp iu c quc t
m Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam l
thnh viờn cú quy nh khỏc.
- Theo iu 7 khon 2 Ngh nh s
140/2007/N-CP, thng nhõn nc ngoi
kinh doanh dch v logistics liờn quan khỏc
phi tuõn theo nhng iu kin c th sau õy:
a) Trng hp kinh doanh dch v kim
tra v phõn tớch k thut:
+ i vi nhng dch v c cung cp
thc hin thm quyn ca Chớnh ph thỡ
ch c thc hin di hỡnh thc liờn doanh
sau ba nm hoc di cỏc hỡnh thc khỏc

sau nm nm, k t khi doanh nghip t
nhõn c phộp kinh doanh cỏc dch v ú.
+ Khụng c kinh doanh dch v kim
nh v cp giy chng nhn cho cỏc
phng tin vn ti.
+ Vic thc hin dch v kim tra v
phõn tớch k thut b hn ch hot ng ti
cỏc khu vc a lớ c c quan cú thm
quyn xỏc nh vỡ lớ do an ninh quc phũng.
b) Trng hp kinh doanh dch v bu
chớnh, dch v thng mi bỏn buụn, dch v
thng mi bỏn l thc hin theo quy nh
riờng ca Chớnh ph.
c) Khụng c thc hin cỏc dch v h
tr vn ti khỏc, tr trng hp iu c
quc t m Cng ho xó hi ch ngha Vit
Nam l thnh viờn cú quy nh khỏc.
* Cam kt gia nhp WTO ca Vit Nam
v m ca th trng dch v logistics.
(5)

Trong quỏ trỡnh thỳc y t do hoỏ
thng mi trờn phm vi ton cu, dch v
vn ti úng vai trũ vụ cựng quan trng i
vi thng mi hng hoỏ quc t vi nguyờn
tc vn ti cng nhanh vi chi phớ cng thp
thỡ hiu qu ca thng mi hng hoỏ quc t
cng cao. Chớnh vỡ vy, cỏc thnh viờn WTO
rt quan tõm n vic t do hoỏ th trng
dch v vn ti, c bit l dch v vn ti

hng hi v cỏc dch v h tr mi phng
thc vn ti nh dch v xp d hng hoỏ,
dch v i lớ vn ti hng hoỏ, k c dch v
giao nhn v dch v kho bói. Trong s 28
quc gia v vựng lónh th cú yờu cu m
phỏn song phng vi Vit Nam, cú 11 i
tỏc yờu cu m phỏn v dch v vn ti (gm
Trung Quc, Nht Bn, Hn Quc, EU,
NaUy, Thy S, Hoa Kỡ, Canada, Australia,
New Zealand, i Loan). Cỏc i tỏc a ra
yờu cu rt cao v m ca th trng dch v
vn ti, nht l dch v vn ti hng hi cho
cỏc nh cung cp dch v nc ngoi.
- V dch v vn ti hng hi:
Cam kt v dch v vn ti hng hi ca
Vit Nam tng i cao. Tuy nhiờn, theo ỏnh
giỏ ca cỏc chuyờn gia, mc nh hng
ca tng cam kt i vi cỏc doanh nghip
Vit Nam cũn ph thuc vo tỡnh hỡnh thc
tin ca th trng cung cp dch v ú.
Vit Nam cam kt khụng hn ch v dch
v vn ti hng hi nhng xột v thc cht,
cam kt ny khụng tỏc ng nhiu n cỏc
doanh nghip vn ti hng hi ca Vit Nam,
vỡ trờn thc t th trng ny vn do cỏc hóng
tu bin nc ngoi chim th phn ch yu.
Hin ti, cỏc doanh nghip Vit Nam
hot ng trong lnh vc i lớ vn ti hng
hoỏ ng bin v i lớ tu bin s b tỏc
ng nhiu nht, do ta cam kt cho phộp cỏc

cụng ti vn ti hng hi nc ngoi c
thnh lp liờn doanh vi t l vn gúp khụng
quỏ 51% ngay t khi gia nhp v c thnh
lp doanh nghip 100% vn nc ngoi sau
5 nm k t khi gia nhp, thc hin cỏc


nghiên cứu - trao đổi
22 tạp chí luật học số 5/2008

hot ng liờn quan n hng hoỏ do chớnh
cụng ti ú vn chuyn bng ng bin i,
n Vit Nam nhm mc ớch cung cp dch
v trn gúi cho khỏch hng ca h. im
quan trng ca cam kt ny l cỏc liờn
doanh, doanh nghip 100% vn nc ngoi
do cụng ti vn ti hng hi nc ngoi thnh
lp ch c phộp thc hin cỏc hot ng
phc v cho chớnh cụng ti m, khụng c
phộp cung cp dch v cho khỏch hng khỏc.
Cỏc cụng ti vn ti hng hi nc ngoi vn
chuyn hng hoỏ i, n Vit Nam, nu
khụng thnh lp hin din thng mi ti
Vit Nam thỡ vn phi s dng dch v ca
cỏc doanh nghip Vit Nam hot ng trong
hai lnh vc núi trờn.
Dch v xp d container cng l dch v
h tr vn ti hng hi c nhiu i tỏc
quan tõm. Vit Nam cam kt cho phộp nh
cung cp dch v nc ngoi c thnh lp

liờn doanh vi t l vn gúp khụng quỏ 50%
v khụng cú l trỡnh m rng hn na.
Tuy nhiờn, Vit Nam khụng a dch v
i lớ tu bin vo biu cam kt dch v,
bo h cỏc doanh nghip ni a hot ng
trong lnh vc ny.
Vit Nam khụng cú bt kỡ cam kt no
vi Hoa Kỡ theo BTA v dch v vn ti
hng hi nhng cú cam kt vi EU theo Hip
nh Vit Nam - EU v tip cn th trng
ngy 03/12/2004 v Hip nh song phng
Vit Nam - EU v vic Vit Nam gia nhp
WTO ngy 09/10/2004. Theo cỏc cam kt
ny, Vit Nam cho phộp nh cung cp dch
v vn ti hng hi c thnh lp doanh
nghip 100% vn nc ngoi.
B lut hng hi nm 2005 iu chnh dch
v vn ti hng hi ca c ngi Vit Nam
ln ngi nc ngoi. B lut cho phộp nh
cung cp dch v nc ngoi thc hin rt
nhiu dch v vn ti hng hi, k c vn ti
ni a trong nhng trng hp nht nh. V
nguyờn tc, B lut hng hi nm 2005 cho
phộp u t nc ngoi vo lnh vc cng bin.
Trờn thc t, thỏng 03/2005, cụng ti an
Mch Maersk A/S ó c B k hoch v
u t (MPI) cp giy phộp thnh lp doanh
nghip 100% vn nc ngoi cung cp
dch v vn ti hng hoỏ di hỡnh thc i
lớ hng hi, bao gm cỏc hot ng: i din

cho ch s hu hng hoỏ, cỏc hot ng giao
nhn hng hoỏ, kho bói, dch v vn ti hng
hi i vi hng hoỏ; chun b h s vn ti,
h s hi quan. õy l doanh nghip 100%
vn nc ngoi u tiờn c cp phộp kinh
doanh dch v giao nhn Vit Nam.
Khụng cú s phõn bit i x gia doanh
nghip Vit Nam v doanh nghip nc
ngoi khi thc hin cỏc dch v vn ti hng
hi nh a tu vo cng, kho bói, hoa tiờu,
tin cụng úng gúi hng.
- V dch v vn ti hng khụng:
i vi dch v vn ti hng khụng,
WTO khụng iu chnh v vn ti hng hoỏ
v vn ti hnh khỏch bng ng hng
khụng m ch iu chnh v mt s dch v
h tr nh tip th v bỏn sn phm hng
khụng, t gi ch bng mỏy tớnh v dch v
bo dng sa cha mỏy bay. Cam kt ca
Vit Nam v cỏc dch v núi trờn rt thụng
thoỏng phự hp vi thc tin ca ngnh hng
khụng v nhm thu hỳt u t nc ngoi
phỏt trin dch v bo dng sa cha mỏy
bay Vit Nam. Vit Nam cam kt m ca
th trng dch v bo dng v sa cha
mỏy bay, cho phộp bờn nc ngoi thnh lp


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 5/2008 23

liờn doanh vi i tỏc Vit Nam vo thi
im gia nhp WTO, c phộp thnh lp
doanh nghip 100% vn nc ngoi sau 5
nm gia nhp WTO.
- V cỏc dch v vn ti khỏc:
Tng t, cỏc phõn ngnh dch v vn
ti khỏc nh vn ti ng thy ni a v
vn ti ng b u cú cam kt tng i
cht ch so vi quy nh ca phỏp lut hin
hnh. Mc tiờu ca cỏc cam kt ny nhm
to iu kin cho cỏc nh cung cp dch v
vn ti trong nc cú thi gian t i
mi, nõng cao nng lc cnh tranh.
Trong khi ú, dch v vn ti ng st
ang thuc c quyn ca Nh nc, nay
chuyn sang hng t do hoỏ cung cp dch
v cho mi thnh phn kinh t nờn cng
c xem xột cam kt mc thn trng
hn, cho phộp thnh lp liờn doanh ti a
49% vn nc ngoi.
- V dch v chuyn phỏt nhanh:
Vit Nam v Hoa Kỡ khụng cú cam kt
no v dch v chuyn phỏt nhanh theo BTA.
Tuy nhiờn, theo tho thun m phỏn song
phng gia nhp WTO ca Vit Nam vi
Hoa Kỡ, Vit Nam cam kt cho phộp cỏc cụng
ti chuyn phỏt nhanh ca nc ngoi c
hot ng vi t cỏch bờn gúp vn a s
trong liờn doanh vi i tỏc Vit Nam thi
im gia nhp v thnh lp doanh nghip

100% vn nc ngoi sau 5 nm gia nhp
WTO. Khụng cú bt c hn ch no i vi
chuyn phỏt ti liu, bu kin, gúi hng, hng
hoỏ v cỏc vt khỏc, bng tt c cỏc phng
thc cung cp dch v. Cỏc doanh nghip
nc ngoi s c i x bỡnh ng nh
bu in Vit Nam. Tuy nhiờn, theo cỏc quy
nh phỏp lut hin hnh ca Vit Nam, vic
tip cn th trng dch v chuyn phỏt
nhanh rt hn ch, cũn nhiu ro cn.
3. Mt s nhn xột v dch v logistics
Vit Nam
Dch v logistics nc ta chim
khong 15% GDP. c tớnh GDP nc ta
nm 2007 khong 70 t USD. Nh vy, chi
phớ logistics chim khong 10,5 t USD. õy
l khon tin khỏ ln. Nu ch tớnh riờng
khõu quan trng nht trong dch v logistics
l vn ti (chim 40 - 60% chi phớ) thỡ cng
ó l th trng dch v khng l. õy l con
s hp dn i vi nhiu nh kinh doanh.
Chớnh vỡ th m trong thi gian gn õy, s
lng cỏc doanh nghip dch v logistics ó
lờn n khong 600 - 900. Thi gian hot
ng trung bỡnh ca cỏc doanh nghip l 5
nm vi vn ng kớ trung bỡnh khong 1,5
t ng/doanh nghip. Nh vy, cỏc doanh
nghip kinh doanh dch v logistics u cũn
tr v quy mụ c xp vo loi va, nh
v rt nh. Trong thc tin, cỏc doanh

nghip ny ó khụng liờn kt, hp tỏc vi
nhau m cũn cnh tranh khụng lnh mnh
vi nhau. Cnh tranh khụng lnh mnh kớ
c hp ng - ú l thc trng hot ng
logistics Vit Nam hin nay. Bờn cnh ú,
ngnh du khớ, cỏc doanh nghip vn c
quyn tin hnh dch v logistics. Cỏc doanh
nghip ngoi ngnh du khớ khụng th tham
gia cung cp dch v ny.
(6)

Theo Hip hi giao nhn kho vn Vit
Nam (VIFFAS),
(7)
cú bn thun li c bn
kinh doanh dch v logistics hin nay:
- Phỏp lut ang c iu chnh dn
dn phự hp vi ũi hi ca nn kinh t
th trng v cỏc cam kt ca tin trỡnh hi
nhp kinh t quc t.


nghiên cứu - trao đổi
24 tạp chí luật học số 5/2008

- Vic Vit Nam gia nhp AFTA v
WTO to nhiu c hi cho phỏt trin kinh t,
trong ú cú dch v logistics.
Theo d bỏo, n nm 2020, kim ngch
xut nhp khu ca nc ta s t ti 200 t

USD. iu ú cho thy tim nng phỏt trin
dch v logistics ca Vit Nam cũn khỏ ln.
C hi kinh doanh dch v logistics sau khi
Vit Nam gia nhp WTO s nhiu hn.
- Vit Nam cú b bin di, cú biờn gii trờn
t lin vi Trung Quc, Lo v Campuchia,
thun li cho vic kt hp nhiu phng
thc vn ti, vn ti quỏ cnh, trong ú vn
ti a phng thc l nhõn t rt quan trng
thit lp chui cung ng dch v logistics.
- Ngun nhõn lc trong nc cú th ỏp
ng yờu cu ca ngnh logistics.
Tuy nhiờn, ngnh dch v logistics ang
phi i mt vi nhiu thỏch thc:
(8)

Th nht, cỏc doanh nghip Vit Nam
ch chim phn rt nh trong th trng dch
v logistics. Theo tớnh toỏn ca Cc hng hi
Vit Nam, trong lnh vc quan trng nht
ca dch v logistics l vn ti hng hi thỡ
doanh nghip trong nc mi ch ỏp ng
chuyờn ch c 18% tng lng hng hoỏ
xut nhp khu, phn cũn li ang b chi phi
bi cỏc doanh nghip nc ngoi. iu ny
thc s l thua thit ln cho doanh nghip
Vit Nam, khi m trờn thc t gn 90% hng
hoỏ xut nhp khu c vn chuyn bng
ng hng hi. Nm 2006, lng hng qua
cỏc cng bin Vit Nam l 153 triu tn v

tc tng trng lờn n 19,4%.
Th hai, khú khn nht hin nay chớnh l
quy mụ doanh nghip. Cỏc doanh nghip t
nhõn hin ang chim khong 80% tng s
doanh nghip kinh doanh dch v logistics.
Cỏc doanh nghip ny cú quy mụ vn rt
nh. Cú doanh nghip ch ng kớ vn kinh
doanh 300 - 500 triu ng (tng ng
18.750 - 31.250 USD). Trờn thc t, nu
mun kớ vn n vo Hoa Kỡ thỡ phi kớ qu
ti 150.000 USD. Nhiu doanh nghip Nh
nc sau khi c phn hoỏ tng b phn ó
hỡnh thnh cỏc cụng ti c phn vi quy mụ
vn khong 5 t ng (khong 312.500
USD). Vi quy mụ vn nh vy, cỏc doanh
nghip Vit Nam khụng th ỏp ng yờu cu
gia nhp th trng dch v logistics th gii.
Bờn cnh ú, quy mụ doanh nghip cũn th
hin s lng v cht lng ngun nhõn
lc ca doanh nghip. Nhiu doanh nghip
ch cú 3 - 5 ngi, k c ngi ph trỏch.
Doanh nghip ch ỏp ng c mt s cụng
vic n gin ca khỏch hng. Cng chớnh vỡ
thiu vn v nhõn lc ớt nờn t chc b mỏy
ca cỏc doanh nghip rt n gin, khụng cú
tớnh chuyờn nghip v dch v logistics.
Th ba, hu ht cỏc doanh nghip Vit
Nam cha cú vn phũng i din ti nc
ngoi trong khi dch v logistics hin nay cú
xu th ton cu.

Th t, tớnh nghip on ca cỏc doanh
nghip kinh doanh dch v logistics cũn rt
ri rc, thiu hp tỏc h tr ln nhau, cnh
tranh khụng lnh mnh vi nhau nhng
khụng cnh tranh c vi cỏc doanh nghip
nc ngoi v ang ng trc nguy c b
mt th phn ni a.
Cỏc hip hi v dch v logistics, nh:
Hip hi i lớ v mụi gii hng hi (VISABA),
Hip hi giao nhn kho vn Vit Nam
(VIFFAS), cha thc hin c vai trũ ca
mỡnh l liờn kt cỏc doanh nghip hi viờn
vi nhau v liờn kt gia cỏc doanh nghip


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 25
kinh doanh dịch vụ logistics với nhau.
Trong các cuộc đấu thầu, cơ hội thắng
thầu thường là thuộc về các doanh nghiệp
lớn, có tính chuyên nghiệp cao, có mạng lưới
cung cấp dịch vụ toàn cầu.
Hầu hết các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ logistics trong vận tải hàng hải ở Việt
Nam mới chỉ đóng vai trò là nhà cung cấp
dịch vụ “vệ tinh” cho các đối tác nước
ngoài. Chưa có doanh nghiệp nào của Việt
Nam đủ khả năng tổ chức và điều hành toàn
bộ quy trình dịch vụ logistics. Hiện nay, các
doanh nghiệp Việt Nam đều có điểm yếu là

không kết nối được với mạng lưới dịch vụ
logistics toàn cầu và doanh nghiệp Việt Nam
chỉ hoạt động như những nhà cung cấp dịch
vụ cấp 2, thậm chí là cấp 3, cấp 4 cho các
đối tác nước ngoài có mạng điều hành dịch
vụ toàn cầu. Theo ông Phạm Mạnh Cường,
Phó Tổng giám đốc Công ti cổ phần đại lí
hàng hải Việt Nam, các doanh nghiệp Việt
Nam mới chỉ làm thuê một vài công đoạn
trong cả chuỗi dịch vụ logistics mà các doanh
nghiệp nước ngoài giành được ngay trên thị
trường Việt Nam. Tuy nhiên, điều đáng nói,
trong khi doanh nghiệp trong nước còn non
yếu, chưa có sự liên minh, liên kết thì lại
xuất hiện kiểu kinh doanh chộp giật, manh
mún, cạnh tranh theo kiểu hạ giá thành để làm
đại lí cho nước ngoài một cách không lành
mạnh. Trong khi đó, các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ logistics nước ngoài nổi tiếng đã
có mặt trên thị trường Việt Nam, gây sức ép
lớn cho các doanh nghiệp trong nước.
Thứ năm, các văn bản pháp luật chưa
hoàn thiện, các doanh nghiệp chưa nắm
vững pháp luật quốc tế, pháp luật nước ngoài
và pháp luật Việt Nam liên quan đến dịch vụ
logistics. Đây là nguy cơ tiềm ẩn khả năng
thua thiệt trong kinh doanh. Hiểu biết pháp
luật để áp dụng là điều không thể thiếu trong
kiến thức kinh doanh dịch vụ logistics.
Thứ sáu, cơ sở hạ tầng về vận tải, kho

bãi còn yếu kém.
Những bất cập nêu trên đang cản trở sự
phát triển của dịch vụ logistics ở Việt Nam.
Gia nhập WTO, áp lực cạnh tranh về dịch vụ
logistics của Việt Nam ngày càng cao hơn.
Với tầm quan trọng và nguồn lợi từ dịch vụ
logistics, việc phát triển dịch vụ này đòi hỏi
phải có chiến lược quốc gia với những cơ
chế, chính sách và pháp luật phù hợp, để tạo
thuận lợi và thu hút sự đầu tư phát triển cho
dịch vụ logistics ở Việt Nam.
Theo Bảng chỉ số về tình hình tiến hành
dịch vụ logistics (Logistics Performance Index
- LPI) của Ngân hàng thế giới (WB) năm
2007, Việt Nam đứng thứ 53 trong tổng số 150
(Xem tiếp trang 53)

(1). Nguồn:
(2).Xem: A Fresh Look at the Supply Chain by Arnold
Davis, July, 2001, © 2007 Thomas Publishing Company.
(3).Nguồn:
(4).Xem: “Transportation, Logistics and the Law”, William
J. Augello, Esq. Copyright 2001. ISBN: 971523207.
(5).Nguồn: http://www. usvtc.org (Catalog of Legal
Updates: Vietnam Trade Policy Regime, January 15,
2007, by the U.S Vietnam Trade Council Education
Forum); Vinalink.com.vn, Vận tải ít gặp khó nhất khi
hội nhập (Theo VnEconomy).
(6).Nguồn: , Kinh doanh
logistics: Gà nhà đá nhau, 3:24’PM, thứ năm, 26/04/2007.

(7).Nguồn: , Ngành logistics
và nguy cơ mất thị phần nội địa, 05:17' PM - Thứ hai,
16/04/2007.
(8).Nguồn: Phước Hà, Dịch vụ logistics - nguồn lợi tỉ
USD đang bị bỏ rơi, VietNamNet, 21:03' 18/04/2007
(GMT+7).

×