Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

SỞ GD và ĐT THỪA THIÊN HUẾ Trường THPT Phú Bài.ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC LỚP 12 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.97 KB, 6 trang )




ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC LỚP 12


Câu 1: 2 điểm.
a. Phương trình tổng quát của quang hợp: 0.5 điểm
6CO
2
+ 6H
2
O +674 kcal as+dl 6C
6
H
12
O
6
+ 6O
2

b. Các thành phần tham gia và vai trò của chúng: 0.5điểm
- Ánh sáng:cung cấp năng lượng
- Hệ sắc tố quang hợp:hấp thu & chuyển hóa năng lượng.
- CO
2
là nguồn cácbon để cung cấp chất hữu cơ,
- H
2
O vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quá trình.
c. Vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng & pha tối của quang


hợp.
- Sản phẩm của pha sáng:1 điểm
+O
2
: điều hòa khí quyển.
+NADP + H
+
và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối.
- Sản phẩm của pha tối:
+Các hợp chất đường đơn:là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ.
+ Các loại hợp chất hữu cơ đơn giản là nguồn gốc để tạo thành các loại axit
amin, glixêrin và axit béo
+NADP
+
+ ADP là nguyên liệu cho pha sáng.

Câu 2: 1 điểm.
Phân biệt sự chuyển hóa vật chất và sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái .

Chuyển hóa vật chất
Chuyển hóa năng lượng
- Có sự chuyển hóa từ dạng vật chất
này sang dạng vật chất khác
- Có 3 quá trình vận động trong chu
trình vật chất: tạo chất sống, chuyển
hóa & phân hủy.
- Có sự chuyển hóa từ dạng năng
lượng này sang dạng năng lượng khác
- Sự chuyển hóa năng lượng có ở thức
ăn qua các bậc dinh dưỡng bị hao hụt

nhiều
SỞ GD và ĐT THỪA THIÊN HUẾ
Trường THPT Phú Bài.
Vuihoc24h.vn
- Phần lớn vật chất được tái sử dụng
tạo thành chu kì khép kín.
- Phần lớn năng lượng thoát ra dưới
dạng nhiệt khó sử dụng lại.

Câu 3:1 điểm.
Quần xã sinh vật là gì?. Làm thế nào quần xã có thể điều chỉnh cấu trúc để tạo nên
trạng thái cân bằng sinh học.
- Quần xã sinh vật : 0.5 điểm
- Quần xã có thể điều chỉnh cấu trúc để tạo nên trạng thái cân bằng sinh học do: 0.5
điểm
+ Mỗi quần thể trong quần xã có khả năng duy trì số lượng cá thể ổn định ở trạng
thái cân bằng qua cơ chế điều hòa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
+ 2 phương thức :điều hòa khắc nghiệt,điieù hòa mềm dẻo
+ Sự hình thành cấu trúc phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống trong
quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể và quần thể.
+ Trong quần xã thường xuyên diễn ra quan hệ hổ trợ và đối địchdẫn đến hiện
tượng khống chế sinh học tạo nên trạng thái cân bằng sinh học.

Câu 4:1 điểm.

Phân biệt định luật di truyền phân li độc lập các tính trạng với quy luật hoán vị gen.

Phân li độc lập
Hoán vị gen
- Các cặp gen nằm trên các cặp NSt

tương đồng khác nhau, mỗi gen quy
định 1 tính trạng, các alen trội lặn hoàn
toàn, P thuần chủng và khác nhau bởi
các cặp tính trạng tương phản.
- Là hiện tượng có tính chất phổ biến
- F
1
cho các loại giao tử với tỉ lệ bằng
nhau.

- F
2
phân tính tỉ lệ kiểu hình: (3:1)
n


- Số kiểu gen: 3
n

- Các cặp gen trên cùng 1 cặp NST,
mỗi gen quy định 1 tính trạng,các alen
trội lặn hoàn toàn.


- Sự hoán vi gen đôi khi mới xảy ra.
- F
1
cho các loại giao tử tỉ lệ không
bằng nhau,phụ thuộc vào tần số hoán
vị gen.

- F
2
phân tính tỉ lệ kiểu hình tùy thuộc
vào tần số hoán vị gen.
- Số kiếu gen nhiều hơn 3
n

Vuihoc24h.vn
- Cá thể đực và cái đều có sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do giống nhau.


- Sự hoán vị gen ở 1 số loài chỉ xảy ra
ở cá thể đực hoặc cái.

Câu 5: 2 điểm
a. Xác định kiểu gen,kiểu hình của nòi thỏ z: 1 điểm
- Theo đề bài P có tính trạng tương phản và F
1
đồng tính P thuần chủng và F
1

phải dị hợp các cặp gen.
- Phân tích kết quả lai giữa F
1
và z
+ Về màu lông: đen, nâu = 1:1 F
1
mang cặp genAa, z mang cặp gen aa.
+ Về độ dài lông: dài, ngắn = 1:1 F

1
mang cặp genBb, z mang cặp gen
bb.
+ Về màu mỡ: trắng, vàng = 3: 1 F
1
đều mang cặp gen dị hợp Dd.
Kiểu gen của nòi thỏ z là aabbDd. Kiểu hình là nâu, ngắn, trắng.
b. Phân tích quy luật di truyền. Viết sơ đồ lai:1đ.
- Xét 2 cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: đời con của F
1
và của z gồm 4 kiểu
hình khác với tỉ lệ (1:1:1:1). Suy ra 2 cặp gen quy định màu lông và độ dài lông đã liên kết
không hoàn toàn với nhau.
- Đen, ngắn = nâu, dài =34%
- Đen, dài = nâu, ngắn =16%
Tần số hoán vị gen = 16% x2 = 32%
- Xét 2 cặp tính trạng màu lông và màu mỡ:đời con của F
1
và z có 4 kiểu hình với tỉ
lệ (3:3:1:1) =(3:1)(3:1) nên 2 cặp gen này di truyền độc lập với nhau.
Kết luận: 2 cặp gen quy định màu sắc và độ dài lông liên kết không hoàn toàn và
độc lập với cặp gen quy định màu mỡ.
- Sơ đồ lai P F
2.
Lập bảng giao phối.Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.

Câu 6: 2 điểm.
Thí nghiệm để chứng minh cây xanh nhả oxi trong quá trình quang hợp;
-Thí nghiệm theo hình 28 sách giáo khoa (SGK) : 1 điểm
- Nhận xét số bọt khí thoát ra trong các điều kiện: 0.5 điểm

+ Dưới ánh sáng mạnh.
+ Trong bóng râm.
Vuihoc24h.vn
+ Che chậu bằng giấy đen
- Nhận xét khí tạo ra trong thí nghiệm quang hợp. Rút ra kết luận chung và kết quả
của quá trình quang hợp: 0.5 điểmCâu 7: 1 điểm.
Cách nhận biết từng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắt thể.
- Mất đoạn: gen lặn biểu hiện ra kiẻu hình ở trạng thái dị hợp tử thiếu.
- Hoặc có thể quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể (NST) dưới kính hiển vi dựa trên sự
bắt cặp NST tương đồng.
- Lặp đoạn: Có thể quan sát sự tiếp hợp các NST tương đồng trong những trường
hợp nhất định (tạo nên vòng NST)
- Đảo đoạn: Dựa trên mức độ bán bất thụ hoặc dựa trên sự bắt cặp NST tương
đồng trong giảm phân ở cá thể dị hợp tử.

Câu 7: 1 điểm.
Nêu cách nhận biết từng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắt thể. Có 6 dạng đột biến
cấu trúc, mỗi dạng 0,17 điểm
- Mất đoạn
- Đảo đoạn
- Lặp đoạn
- Chuyển đoạn trên 1 NST
- Chuyển đoạn tương hỗ
- Chuyển đoạn không tương hỗ




Vuihoc24h.vn


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC
(Thời gian 180 phút)




Câu 1: 2 điểm.
a. Viết phương trình tổng quát của quang hợp.
b. Các thành phần tham gia& vai trò của các thành phần trên.
c. Tóm tắt vai trò các sản phẩmđược hình thành trong pha sáng & pha tối.
Câu 2: 1 điểm.
Phân biệt sự chuyển hóa vật chất và sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái .
Câu 3: 1 điểm.
Quần xã sinh vật là gì?Làm thế nào quần xã có thể điều chỉnh cấu trúc để tạo nên
trạng thái cân bằng sinh học.
Câu 4: 1 điểm.
Phân biệt định luật di truyền phân li độc lập các tính trạng với quy luật hoán vị gen.
Câu 5: 2 điểm
Lai giữa 2 nòi thỏ lông đen (gen A), ngắn (gen b), mỡ trắng (gen D) với nòi thỏ lông
nâu (gen a), dài (B), mỡ vàng (gen d) thì tất cả các con lai F1 đều lông đen dài mỡ trắng.
Cho F1 giao phối với 1 nòi thỏ khác (z) được tỉ lệ như sau:
25,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng.
25,5% lông nâu, dài, mỡ trắng.
8,5%lông đen, ngắn, mỡ vàng
8,5%.lông nâu, dài, mỡ vàng
12%.lông đen, dài, mỡ trắng.
12% lông nâu, ngắn, mỡ trắng.
4% lông nâu, ngắn, mỡ vàng
4% lôngđen, dài, mỡ vàng.
a. Xác định kiểu gen,kiểu hình của nòi thỏ z

b. Phân tích quy luật di truyền đã chi phối sự di truyền đồng thời của các tính trạng,
viết sơ đồ lai.
Câu 6:2 điểm.
SỞ GD và ĐT THỪA THIÊN HUẾ
Trường THPT Phú Bài.
Vuihoc24h.vn
Hãy bố trí thí nghiệm để chứng minh cây xanh nhả oxi trong quá trình quang hợp
Câu 7: 1 điểm.
Nêu cách nhận biết từng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắt thể.




………………… Hết………………………



Vuihoc24h.vn

×