Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TIET_62_BAI_SO_32_THUC_HANH_SO_5_TINH.CHAT.CUA.CAC.HOP.CHAT.LUU.HUYNH. ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.02 KB, 3 trang )

Tuần: 2
Tiết : 55
Chương : 6
Bài : 35
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
I. MUC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Củng cố và khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất lưu huỳnh
như:
- Tính khử của H
2
S.
- Tính khử và tính oxi hóa của SO
2
- Tính oxi hóa mạnh của axit sunfuric.
2. Kĩ năng :
- Rèn các thao tác thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng.
- Chú ý thực hiện thí nghiệm an toàn với những hóa chất độc, dễ gây nguy
hiểm như : SO
2
, H
2
S, H
2
SO
4
đặc.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp trực quan, đàm thoại.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


1. Dụng cụ :
- Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, ống dẫn thủy tinh, lọ thủy tinh có nắp đậy
rộng miệng, nút cao su có khoan lỗ, ống dẫn cao su dài 3-5cm, nút cao su
không khoan lỗ, đèn cồn.
2. Hóa chất :
- Dung dịch H
2
SO
4
đặc
- Dung dịch HCl
- Dung dịch Br
2
loãng
- Sắt (II) Sunfua.
- Dung dịch Na
2
SO
3
- Đồng kim loại.
1
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV :
- Những yêu cầu của buổi thực
hành và chú ý tính an toàn.
- Hướng dẫn một số thao tác làm
mẫu cho học sinh quan sát dụng
cụ được lắp ráp để thực hiện thí

nghiệm. Tính khử của H
2
S, SO
2
.
Hoạt động 2:
- Làm thí nghiệm điều chế và đốt
cháy H
2
S từ phản ứng của FeS với
dung dịch HCl.
-H
2
S là khí không màu độc nên dùng
với lượng hóa chất nhỏ, lắp dụng cụ
thật kín để thực hiện thí nghiệm
khép kín để không khí không thoát
ra, đảm bảo sự an toàn.
- Quan sát hiện tượng, viết phương
trình phản ứng và cho biết vai trò
các chất tham gia phản ứng.
HS :
- Tiến hành thí nghiệm và ghi nhận
vào bài tường trình.
Hoạt động 3:
GV : hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm điều chế ra khí SO
2
rồi thí
nghiệm tính khử của SO

2
HS : Tiến hành thí nghiệm quan sát
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
Thí nghiệm 1: Điều chế - chứng minh tính
khử của H
2
S.
*Cách tiến hành: Như SGK
*Hiện tượng: H
2
S thoát ra có mùi trứng
thối. H
2
S cháy trong không khí ngọn lửa
màu xanh.
PTPƯ:
2HCl + FeS  FeCl
2
+ H
2
S
2H
2
S + O
2
 2S + 2H
2
O

Thí nghiệm 2: tính khử của SO

2
.
* Cách tiến hành: Như SGk
2
ghi nhận vào bài tường trình.
GV : Khí SO
2
không màu mùi hắc rất
độc. Khi làm thí nghiệm với lượng
hóa chất nhỏ và lắp dụng cụ kín.
Hoạt động 4:
GV hướng dẫn học sinh tiến hành thí
nghiệm của H
2
SO
4
đặc và đồng.
HS: Tiến hành thí nghiệm quan sát
hiện tượng xảy ra, viết phương trình
hóa học xác định vai trò từng chất
trong phản ứng.
*Hiện tượng: Mất màu dd brom
-PT:
Na
2
SO
3
+ H
2
SO

4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O +
SO
2


SO
2
+Br
2
+2H
2
O2HBr+ H
2
SO
4

Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của H
2
SO
4
đặc
* Cách tiến hành: Như SGk
*Hiện tượng: dd có bọt khí và từ không

màu chuyển sang màu xanh.
PTPƯ:
Cu+2H
2
SO
4
(đ)CuSO
4
+SO
2
+2 H
2
O

V. CỦNG CỐ :
- Giáo viên và học sinh đàm thoại về các thí nghiệm đã tiến hành.
- Học sinh làm bài tường trình và nộp bài vào cuối giờ.
- Nhận xét buổi thí nghiệm. Học sinh thu dọn vệ sinh, dụng cụ phòng thí
nghiệm
VI. DẶN DÒ:
- Ôn lại các kiến thức đã học ở chương 6.
Duyệt của TT:







3

×