Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Báo cáo " Điểm mới của Luật quốc tịch năm 2008 về vấn đề gia nhập quốc tịch Việt Nam " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.25 KB, 8 trang )

Hởng quốc tịch, mất quốc tịch


40



tạp chí luật học số
6
/2009







Ths. Lê Thị Anh Đào*
1. S cn thit phi sa i, b sung
cỏc quy nh hin hnh v vn gia nhp
quc tch Vit Nam (QTVN)
Theo thng kờ ca B t phỏp da trờn
bỏo cỏo ca Cc lónh s - B ngoi giao v
bỏo cỏo ca s t phỏp cỏc tnh, thnh ph
trc thuc trung ng, tớnh t thỏng 1/1999
n thỏng 12/2007, s lng h s v quc
tch c gii quyt l khỏ ln. Tuy nhiờn,
s h s ó c gii quyt ch yu l xin
thụi QTVN (61.460 ngi), trong khi ú s
ngi xin nhp QTVN l 674 ngi (mi ch
gii quyt cho nhp quc tch l 231 ngi,


chim 35%). S ngi nc ngoi c
nhp QTVN ch yu tp trung vo i tng
l ngi t nn Campuchia, s ny chim
62,4%; ngi khụng quc tch c nhp
QTVN l 18,8% v s cũn li l ngi Trung
Quc (i Loan), n , Pakistan, Phỏp
(1)

Trờn thc t, do hon cnh nc ta tri
qua nhiu nm chin tranh nờn tỡnh trng
ngi khụng quc tch, ngi khụng rừ quc
tch ang c trỳ n nh trờn lónh th nc ta
hin nay cng cũn khỏ nhiu v ch yu l
cỏc tnh phớa Nam, nhng khu vc min nỳi,
biờn gii xa xụi. Vic lm th tc nhp quc
tch ca nhng ngi ny rt khú khn. Mt
khỏc, trong nhng nm gn õy cú s iu
chnh ng biờn gii gia nc ta vi cỏc
nc lỏng ging thụng qua cỏc hip nh v
hoch nh biờn gii, theo ú, cú mt b
phn dõn c l cụng dõn ca nc lỏng ging
sau cm mc sinh sng n nh trờn lónh th
Vit Nam. Trong hip nh khụng quy nh
rừ s cụng dõn ny ng nhiờn cú QTVN,
cho nờn nu mun cú QTVN thỡ h phi lm
th tc nhp quc tch. Trờn thc t, hu ht
nhng ngi ny u l ngi dõn tc,
nghốo, trỡnh vn hoỏ thp, khụng hiu
bit v tỡnh trng h tch, quc tch v
c nhp QTVN h vn phi hi t cỏc

iu kin, phi lm th tc xin thụi quc tch
gc, phi np khon l phớ cao hn so vi
mc thu nhp ca h
(2)
Vic gii quyt vn
nhp quc tch cho b phn dõn c ny, vỡ
th rt chm v cng gõy khụng ớt khú khn
cho cỏc c quan nh nc trong qun lớ v
vn quc tch, h tch.
Nh vy, trong nhng nm qua, mc dự
s cụng dõn nc ngoi v ngi khụng
quc tch c trỳ lõu nm trờn lónh th nc
ta l khỏ ụng v phn ln trong s h rt
mun nhp QTVN nhng thc t, s ngi
c nhp QTVN li rt ớt, ngi c thụi
* Ging viờn Khoa lut quc t
Tr
ng i hc Lut H
N
i

Hởng quốc tịch, mất quốc tịch


tạp chí luật học số
6
/2009


41


QTVN thỡ nhiu. Nguyờn nhõn ca thc trng
ny do õu? Trc ht, phi xem xột n cỏc
quy nh hin hnh ca phỏp lut Vit Nam
v vn gia nhp quc tch, c th l ba vn
ct lừi: iu kin gia nhp, h s v trỡnh
t th tc gia nhp quc tch Vit Nam.
Th nht, v iu kin gia nhp quc
tch Vit Nam: Cú th núi cỏc quy nh v
iu kin gia nhp QTVN theo quy nh ca
Lut quc tch Vit Nam nm 1998 v cỏc
vn bn hng dn thi hnh l khỏ cht v
cha sỏt vi tỡnh hỡnh thc t ca nc ta,
nht l i vi b phn nhng ngi khụng
quc tch, nhng ngi nc ngoi ó nh
c n nh trờn lónh th Vit Nam. C th:
- iu 8 Lut quc tch nm 1998 quy
nh nguyờn tc hn ch tỡnh trng khụng
quc tch, theo ú, tr em sinh ra trờn lónh
th Vit Nam v nhng ngi khụng quc
tch thng trỳ Vit Nam c to iu
kin nhp QTVN. phự hp vi iu
ny, l ra cỏc quy nh tip theo ca Lut
quc tch nm 1998 phi cú s phõn hoỏ theo
hng ngi khụng quc tch (nht l nhng
ngi ó thng trỳ Vit Nam) phi c
nhp quc tch theo trỡnh t, th tc n gin
hn so vi nhng ngi nc ngoi mun
xin gia nhp QTVN. Tuy nhiờn, theo quy
nh ti iu 20 Lut quc tch Vit Nam

nm 1998 thỡ iu kin nhp QTVN ca
ngi nc ngoi v ngi khụng quc tch
(k c ngi khụng quc tch ang thng
trỳ Vit Nam) l nh nhau, khụng c
min hoc gim v iu kin v th tc. S
mõu thun, thm chớ l trỏi chiu gia hai
iu lut ny khin cho vic gii quyt h s
xin nhp QTVN ca b phn ngi khụng
quc tch ang thng trỳ Vit Nam l rt
khú khn, thm chớ khụng gii quyt c.
- Mt trong nhng iu kin c
nhp QTVN theo Lut quc tch nm 1998
l ngi xin nhp quc tch phi cú nng lc
hnh vi dõn s y theo quy nh ca
phỏp lut Vit Nam (im a khon 1 iu
20). Quy nh ny trong mt s trng hp
t ra khụng hp lớ, nht l khi ỏp dng vi
nhng trng hp con cha thnh niờn nhp
QTVN theo cha, m.
- Khon 2 iu 20 Lut quc tch nm
1998 quy nh nhng ngi: 1) v, chng,
con, cha hoc m ca cụng dõn Vit Nam; 2)
cú cụng lao úng gúp cho s nghip xõy dng
v bo v T quc Vit Nam; 3) vic gia nhp
quc tch ca ngi ú cú li cho nh nc
Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam thỡ c
min, gim mt hoc mt s iu kin nhp
quc tch. Tuy nhiờn, quy nh ny cũn chung
chung, cha phỏt huy tỏc dng. Bi l, th
no l ngi cú cụng lao úng gúp cho s

nghip xõy dng v bo v T quc Vit
Nam (úng gúp mc no) hoc th no
l vic gia nhp quc tch ca ngi ú cú
li cho Nh nc? Nhng ngi l con, cha
hoc m ca cụng dõn Vit Nam theo quy
nh ca iu lut trờn thỡ ch l con , cha
m hay c con nuụi v cha m nuụi?
Trong cỏc quy nh tip theo ca Lut quc
tch nm 1998 v cỏc vn bn hng dn thi
hnh u cha lm rừ c vn ny.
- Khon 3 iu 20 cho phộp cụng dõn
H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch


42



t¹p chÝ luËt häc sè
6
/2009

nước ngoài nhập QTVN có thể được giữ
quốc tịch nước ngoài nhưng lại chưa quy
định cụ thể là những đối tượng nào nên dễ
gây hiểu lầm là bất cứ công dân nước ngoài
nào cũng có thể được giữ quốc tịch nước
ngoài khi nhập QTVN.
Thứ hai, các quy định về hồ sơ, giấy tờ
mà đương sự phải nộp khi xin nhập quốc

tịch Việt Nam cũng còn chưa hợp lí. Cụ thể:
- Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
8 Nghị định của Chính phủ số 104/1998/NĐ-
CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật quốc
tịch năm 1998 thì người nước ngoài xin nhập
quốc tịch Việt Nam phải có giấy chứng nhận
trình độ tiếng Việt (trừ trường hợp được
miễn). Tuy nhiên, trên thực tế phần lớn
những người xin nhập quốc tịch Việt Nam là
những người đã có thời gian sinh sống ổn
định, lâu dài tại Việt Nam và họ đều biết
tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng xã
hội Việt Nam (theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 20 Luật quốc tịch Việt Nam
năm 1998). Nếu yêu cầu những người này
phải có giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt
do Trường đại học khoa học xã hội và nhân
văn thuộc Đại học quốc gia cấp (theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 09/1998/TTLT/
BGD&ĐT-BTP) thì phiền hà và không khả
thi, vì như vậy Trường đại học khoa học xã
hội và nhân văn phải tổ chức kiểm tra, trong
khi đó, những người này là dân sống chủ yếu
ở vùng núi biên giới (như người Lào,
Campuchia ) rất khó khăn về đi lại và điều
kiện kinh tế để thi lấy chứng chỉ tiếng Việt.
- Giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài để
nhập QTVN cũng gây không ít trở ngại cho
quá trình xin nhập QTVN. Trong thực tế,
giải quyết việc công dân Campuchia cư trú

nhiều năm trên lãnh thổ Việt Nam xin nhập
QTVN thì việc họ xin cấp giấy chứng nhận
thôi quốc tịch Campuchia rất khó khăn và
hầu hết là không xin được. Bởi lẽ, trong số
này cũng có người tự khai là công dân
Campuchia nhưng bản thân họ không có bất
cứ giấy tờ nào để chứng minh là công dân
Campuchia nên cơ quan có thẩm quyền của
Campuchia không giải quyết. Tương tự, hiện
nay cũng tồn tại khá nhiều người Lào đang
cư trú trên lãnh thổ Việt Nam (chủ yếu là
khu vực biên giới) muốn nhập quốc tịch Việt
Nam nhưng họ cũng không thể tự mình liên
hệ được với cơ quan có thẩm quyền của Lào
để xin giấy chứng nhận thôi quốc tịch Lào.
- Yêu cầu về phiếu lí lịch tư pháp cũng
tương tự. Khi xin nhập QTVN, người nước
ngoài có thời gian thường trú ở Việt Nam
phải nộp phiếu lí lịch tư pháp do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam tại nơi thường trú
cấp. Trong khi đó, khi tiếp nhận hồ sơ xin
nhập QTVN, sở tư pháp phải có văn bản đề
nghị cơ quan công an xác minh về nhân thân.
Yêu cầu nộp phiếu lí lịch tư pháp là động tác
không cần thiết, lặp lại việc xác minh của cơ
quan công an, gây mất thời gian, ảnh hưởng
đến thời hạn giải quyết hồ sơ.
Thứ ba, về trình tự thủ tục gia nhập
QTVN. Theo quy định tại Chương II Nghị
định của Chính phủ số 104/1998/NĐ-CP về

thủ tục, trình tự giải quyết các vấn đề về
quốc tịch Việt Nam và Nghị định của Chính
Hởng quốc tịch, mất quốc tịch


tạp chí luật học số
6
/2009


43

ph s 55/2000/N-CP ngy 11/10/2000 v
sa i mt s iu ca Ngh nh s
104/2008/N-CP thỡ trỡnh t, th tc gia
nhp quc tch Vit Nam cũn rm r, cha
quy nh rừ thi hn v trỏch nhim ca tng
c quan trong mi giai on ca quy trỡnh
gii quyt h s xin nhp quc tch. Hn
na, ngi xin nhp quc tch Vit Nam
cng gp khụng ớt khú khn v ni np n.
Bi l, phỏp lut hin hnh ca Vit Nam
khụng quy nh rừ trng hp no thỡ c
np n trc tip (hoc qua ng bu in)
cho c quan cú thm quyn ca Vit Nam
trong nc m khụng phi qua c quan i
din ngoi giao ca Vit Nam nc ngoi.
iu ny lm cho h s cú th phi qua
nhiu khõu trung gian trc khi n c quan
cú thm quyn quyt nh.

Nhng khú khn, vng mc t phớa c
ch phỏp lớ nh trờn ó t ra yờu cu phi
sa i, b sung cỏc quy nh ca Lut quc
tch ỏp ng mong mi, nguyn vng
c gia nhp QTVN ca nhiu cụng dõn
nc ngoi v ngi khụng quc tch, c
bit l nhng ngi ó c trỳ n nh ti
Vit Nam ng thi to iu kin thun li
cho cỏc c quan nh nc trong vic qun lớ
v quc tch, h tch cng nh cú c s
thc hin vic bo v quyn v li ớch hp
phỏp ca cụng dõn.
2. Quy nh ca Lut quc tch nm
2008 v gia nhp quc tch
Lut quc tch Vit Nam nm 2008 va
c Quc hi khoỏ XII thụng qua v cú
hiu lc t ngy 1/7/2009 ó thỏo g nhng
khú khn, vng mc trong quỏ trỡnh gii
quyt vn gia nhp QTVN. Nu nh cỏc
quy nh v gia nhp QTVN trong Lut quc
tch nm 1998 ch yu tp trung trong mt
iu lut (iu 20) thỡ cỏc quy nh v gia
nhp quc tch trong Lut quc tch nm
2008 c c cu thnh mc riờng (mc 2,
t iu 19 n iu 22) vi nhng quy nh
mi, chi tit, rừ rng hn v iu kin c
nhp quc tch, i tng c min mt s
iu kin v c gi quc tch nc ngoi
khi gia nhp quc tch Vit Nam. Vn h
s v trỡnh t, th tc gii quyt h s xin

nhp quc tch trc õy c quy nh
trong cỏc vn bn hng dn thi hnh thỡ
nay cng ó c lut hoỏ trong Lut quc
tch nm 2008.
Th nht, v iu kin gia nhp quc
tch Vit Nam: Theo iu 19 ca Lut quc
tch nm 2008 thỡ cụng dõn nc ngoi v
ngi khụng quc tch ang thng trỳ
Vit Nam cú n xin gia nhp quc tch Vit
Nam thỡ cú th c nhp quc tch Vit
Nam, nu cú cỏc iu kin: 1) Cú nng
lc hnh vi dõn s y theo quy nh ca
phỏp lut Vit Nam; 2) Tuõn th Hin phỏp
v phỏp lut Vit Nam; tụn trng truyn
thng, phong tc, tp quỏn ca dõn tc Vit
Nam; 3) Bit ting Vit ho nhp vo
cng ng Vit Nam; 4) ó thng trỳ
Vit Nam t 5 nm tr lờn tớnh n thi
im xin nhp quc tch Vit Nam; 5) Cú
kh nng m bo cuc sng ti Vit Nam.
õy l cỏc iu kin chung i vi ngi xin
gia nhp QTVN v v c bn cỏc iu kin
Hởng quốc tịch, mất quốc tịch


44



tạp chí luật học số

6
/2009

chung ny khụng thay i so vi quy nh
ca Lut quc tch nm 1998.
Thc t cho thy cỏc quc gia thng
a ra nhng quy nh nhp quc tch khỏc
nhau nhng nhỡn chung phỏp lut cỏc nc
u quy nh iu kin nhp quc tch l
phi cú phm cht o c tt, cha b kt
ỏn tự, cú hiu bit c bn v vn hoỏ ca
nc ú, t 18 hoc 20 tui tr lờn, c trỳ
trờn lónh th nc ú mt thi gian nht
nh
(3)
Do ú, quy nh v iu kin c
nhp quc tch Vit Nam nh trờn, theo tỏc
gi bi vit l khỏ cht ch v phự hp vi
phỏp lut cỏc nc v c thự ca Vit Nam
hin nay ng thi cng cú s tng thớch
vi Tuyờn ngụn ton th gii v quyn con
ngi nm 1948, Cụng c ca Liờn hp
quc v hn ch tỡnh trng ngi khụng quc
tch nm 1975.
V phớa Nh nc, cỏc iu kin nhp
quc tch Vit Nam, mt mt cú ý ngha m
bo Hin phỏp, phỏp lut cng nh phong
tc, tp quỏn ca dõn tc Vit Nam c tụn
trng, mt khỏc, m bo rng nhng ngi
gia nhp quc tch Vit Nam khụng to ra

gỏnh nng v kinh t, vn hoỏ, xó hi cho
Nh nc. V phớa bn thõn ngi xin nhp
quc tch, cỏc iu kin trờn cng l c s
ban u giỳp h cú th ho nhp vo cng
ng Vit Nam c v mt vn hoỏ, ngụn ng
cng nh iu kin cuc sng v thc
hin cỏc quyn v ngha v ca cụng dõn khi
h c mang quc tch.
Gia iu kin chung v riờng, cú tớnh
n yu t tõm lớ, tỡnh cm v c thự ca
mt s i tng c th, Lut quc tch Vit
Nam nm 2008 cho phộp min mt s iu
kin nhp QTVN i vi cỏc i tng ny.
Khon 2 iu 19 Lut quc tch nm 2008
quy nh ngi xin nhp quc tch Vit Nam
nu thuc mt trong cỏc trng hp: l v,
chng, cha , m hoc con ca cụng
dõn Vit Nam; hoc l ngi cú cụng lao
c bit úng gúp cho s nghip xõy dng
v bo v T quc Vit Nam; hoc vic gia
nhp quc tch ca ngi ú cú li cho Nh
nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam
thỡ c min cỏc iu kin 3), 4) v 5) nờu
trờn. V im ny, so vi Lut quc tch nm
1998 v cỏc vn bn hng dn thi hnh thỡ
Lut quc tch nm 2008 ó lm rừ, ch
trng hp l cha m , con ca cụng
dõn Vit Nam hoc cú cụng lao úng gúp
c bit cho s nghip xõy dng v bo v
T quc Vit Nam mi c min gim v

iu kin v th tc trờn. Lut quc tch
2008 cng ni lng cỏc iu kin v m
rng cỏc i tng c min mt s iu
kin gia nhp quc tch Vit Nam. Bi l,
theo khon 2 iu 20 Lut quc tch nm
1998 v iu 9 Ngh nh s 104/1998/N-
CP ngy 31/12/1998 hng dn thi hnh
Lut quc tch nm 1998, ch trong trng
hp cỏ bit, vic gia nhp quc tch ca
ngi ú cú li cho Nh nc Cng ho xó
hi ch ngha Vit Nam thỡ mi c min
c ba iu kin trờn. Hai trng hp cũn li
thỡ ch c gim 2 nm v iu kin thng
trỳ liờn tc v min iu kin v bit ting
Vit v kh nng bo m cuc sng ti Vit
H−ëng quèc tÞch, mÊt quèc tÞch


t¹p chÝ luËt häc sè
6
/2009


45

Nam. Điểm đáng lưu ý nữa là khoản 3 Điều
19 Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 đã
quy định cụ thể: Cũng chỉ những đối tượng
trên, trong trường hợp đặc biệt, nếu được
Chủ tịch nước cho phép mới được giữ quốc

tịch nước ngoài khi gia nhập QTVN; mọi
trường hợp khác khi nhập quốc tịch Việt
Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài.
Quy định miễn một số điều kiện nhập
QTVN cho những đối tượng nêu trên đồng
thời cho phép họ có thể xin giữ quốc tịch
nước ngoài, một mặt có ý nghĩa đảm bảo
nguyên tắc một quốc tịch, mặt khác lại tạo
điều kiện thuận lợi đối với những người có
quan hệ gia đình gần gũi với công dân Việt
Nam được nhập QTVN; khuyến khích, động
viên những người có công lao đóng góp cho
Nhà nước Việt Nam, cũng như tạo điều kiện
thuận lợi để thu hút những người có tinh
thần, tâm huyết, tài năng nhập QTVN để có
thể cống hiến tốt nhất cho sự nghiệp xây
dựng đất nước Việt Nam.
Tuy nhiên, để đảm bảo lợi ích quốc gia,
khoản 5 Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam
năm 2008 vẫn tiếp tục quy định: “Người xin
nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập
quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương
hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam”.
Để khắc phục hạn chế của Luật quốc tịch
năm 1998 và nhằm giải quyết thực trạng
người không quốc tịch thường trú ở Việt
Nam, Luật quốc tịch năm 2008 quy định:
“Người không quốc tịch mà không có đầy đủ
các giấy tờ về nhân thân nhưng đã cư trú ổn
định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở

lên tính đến ngày Luật này có hiệu lực thi
hành và tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt
Nam thì được nhập quốc tịch Việt Nam theo
trình tự, thủ tục và hồ sơ do Chính phủ quy
định” (Điều 22). Theo quy định này, những
người không quốc tịch mà không có đầy đủ
các giấy tờ tùy thân vẫn phải đáp ứng các
điều kiện chung về nhập QTVN theo quy
định tại Điều 19 của Luật nhưng có thể được
nhập QTVN theo trình tự, thủ tục đơn giản
hơn và hồ sơ xin nhập QTVN của họ không
nhất thiết phải có đủ các giấy tờ như quy
định tại Điều 20 của Luật.
Như vậy, Luật quốc tịch Việt Nam năm
2008 đã có sự phân biệt giữa những người
Việt Nam hiện đang định cư ở nước ngoài
mà chưa mất QTVN (những người này theo
quy định tại Điều 13 của Luật thì chỉ cần
đăng kí để giữ quốc tịch Việt Nam trong thời
hạn 5 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực)
với người không rõ quốc tịch đã cư trú ổn
định ở Việt Nam (những người này phải làm
thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam nhưng
theo trình tự, thủ tục và hồ sơ đơn giản hơn).
Quy định như trên là phù hợp với thực tế
hiện nay ở nước ta. Bởi lẽ, nếu cho phép
những người không quốc tịch, người không
rõ quốc tịch đã cư trú ổn định trên lãnh thổ
Việt Nam chỉ cần đăng kí quốc tịch giống
như người Việt Nam định cư ở nước ngoài

thì có thể gây ra một số vấn đề phức tạp về
di dân, nhập cư… đặc biệt là đối với dân cư
ở vùng ven biên giới hoặc đối với một số
người nước ngoài đang làm việc trên lãnh
thổ Việt Nam mà chưa lường hết được
Hởng quốc tịch, mất quốc tịch


46



tạp chí luật học số
6
/2009

nhng hu qu phỏt sinh v nhng tỏc ng
khỏc v mt chớnh tr, kinh t, xó hi. Mt
khỏc, nu ch cn ng kớ quc tch thỡ thc
cht l cho ngi khụng quc tch v ngi
khụng rừ quc tch ang c trỳ Vit Nam
c nhp QTVN v iu ny khụng phự
hp vi quy nh ti iu 103 Hin phỏp
nm 1992 l ch cú Ch tch nc mi cú
thm quyn cho ngi nc ngoi nhp
QTVN v cng khụng phự hp vi quy nh
ti iu 19 ca Lut v iu kin nhp quc
tch. Do ú, iu 22 Lut quc tch Vit
Nam nm 2008 mt mt to ra c ch gii
quyt nhng tn ng v tỡnh trng ngi

khụng quc tch, to iu kin cho ngi
khụng rừ quc tch nc no, ngi nc
ngoi lm n, sinh sng n nh trờn lónh th
Vit Nam (bao gm c b phn dõn c sng
dc theo biờn gii do cú s hoch nh li
biờn gii gia nc ta v nc lỏng ging)
c nhp QTVN theo trỡnh t, th tc n
gin; mt khỏc, cng phõn bit gia nhng
ngi di c ó sinh sng n nh ti Vit
Nam vi ngi mi nhp c (cú th l trỏi
phộp), to iu kin thc hin quy nh ca
Lut ai cng cú quc tch v hn ch tỡnh
trng khụng quc tch.
Th hai, v h s xin nhp quc tch
Vit Nam: Lut quc tch nm 2008 ó lut
hoỏ quy nh v h s xin nhp quc tch,
hn ch phn no vic phi ch vn bn
hng dn nh trc õy. Lut cng quy nh
giy t chng minh trỡnh ting Vit i
vi ngi xin nhp quc tch Vit Nam khụng
yờu cu phi bao gm c hiu bit v vn hoỏ,
lch s v phỏp lut theo quy nh ca B
giỏo dc v o to v B t phỏp nh quy
nh ti Ngh nh s 104/1998/N-CP.
Th ba, so vi cỏc vn bn trc õy quy
nh v trỡnh t, th tc gii quyt h s xin
nhp quc tch, Lut quc tch Vit Nam
nm 2008 cng quy nh c th hn v thi
gian gii quyt h s tng cụng on trong
quy trỡnh, tng ng vi trỏch nhim v tớnh

cht cụng vic phi gii quyt ca tng c
quan, to iu kin cho ngi xin nhp quc
tch cú c s phỏp lớ yờu cu c quan nh
nc cú thm quyn gii quyt kp thi, ỳng
phỏp lut. C th, khon 1 iu 21 quy nh
rừ trỏch nhim ca B t phỏp trong vic
thụng bỏo v h s xin nhp quc tch
ngi xin nhp quc tch kp thi b sung,
hon chnh h s; khon 2 iu ny cng
quy nh c th thi hn 5 ngy k t ngy
nhn h s hp l, s t phỏp phi gi
vn bn ngh c quan cụng an tnh xỏc
minh v nhõn thõn ngi xin nhp quc tch.
Thi hn cho vic gii quyt h s cỏc
cụng on sau cng c quy nh c th v
rỳt ngn ỏng k thi gian gii quyt h s.
Cng phi thy rng cỏc quy nh v
nhp quc tch Vit Nam tp trung ch yu
trong bn iu (t iu 19 n iu 22)
Lut quc tch nm 2008 nhng cú n ba
iu quy nh giao cho Chớnh ph hng dn
c th cỏc iu kin c nhp quc tch
Vit Nam, giy t trong h s v th tc xin
nhp quc tch Tuy nhiờn, cho n nay
Chớnh ph vn cha ban hnh cỏc vn bn
quy nh c th v vn ny. Theo quan
Hởng quốc tịch, mất quốc tịch


tạp chí luật học số

6
/2009


47

im ca chỳng tụi trờn c s phõn tớch cỏc
quy nh hin hnh ca Lut quc tch Vit
Nam nm 2008 v t thc tin thi gian
qua
(4)
thỡ cỏc vn bn hng dn thi hnh
Lut sp ti nờn:
- Quy nh rừ nhng i tng, iu kin
v th tc c min giy chng nhn
trỡnh ting Vit.
- Vit Nam l quc gia a dõn tc, cỏc
dõn tc cú quyn dựng ting núi, ch vit
ca mỡnh (iu 5 Hin phỏp nm 1992, ó
c sa i, b sung nm 2001), vỡ vy
iu kin ting Vit theo quy nh ca
phỏp lut v quc tch cn c hiu theo
ngha bao hm c ting cỏc dõn tc thiu s
ni ngi xin nhp quc tch sinh sng.
- to thun li cho ngi xin nhp
quc tch, theo tỏc gi bi vit, nờn chng s
cho phộp vic nhn h s qua ng bu
in vỡ Vit Nam ó thnh cụng trong vic
ỏp dng cỏch thc ny trong cp h chiu.
- Cỏc quy nh v i tng l ngi cú

cụng lao c bit úng gúp cho s nghip
xõy dng v bo v T quc Vit Nam hoc
th no l vic gia nhp quc tch ca ngi
ú cú li cho Nh nc Cng ho xó hi ch
ngha Vit Nam v h s xin nhp quc tch
i vi tng i tng c th cng cn
phi c c th hoỏ trong cỏc vn bn
hng dn thi hnh Lut.
Túm li, Lut quc tch Vit Nam nm
2008 ó cú nhng quy nh mi, c th, phự
hp vi iu kin v nguyn vng ca nhng
ngi mun gia nhp QTVN, phự hp vi
phỏp lut quc t cng nh thụng l phỏp
lut quc tch ca cỏc nc v c bit l ó
to iu kin cho hng vn ngi khụng
quc tch Vit Nam c nhp QTVN, gii
quyt c v mt phỏp lớ tỡnh trng ngi
khụng quc tch Vit Nam hin nay. Tuy
nhiờn, cỏc quy nh c th, chi tit th hin
rừ tinh thn trờn ca Lut quc tch nm
2008 cn phi c c th hoỏ trong cỏc vn
bn hng dn thi hnh Lut trong thi gian
ti, cỏc quy nh ny thc s phỏt huy tỏc
dng trong vic iu chnh cỏc quan h xó
hi v quc tch./.

(1).Xem: B t phỏp, Bỏo cỏo tng kt 9 nm thc
hin Lut quc tch Vit Nam 1998, Bỏo cỏo s
21b/BC-BTP ngy 18/2/2008.
(2). Mc thu l phớ i vi ngi xin nhp quc tch

Vit Nam theo quy nh ti Thụng t 08/1998/TTLT/
BTP-BTC-BNG ngy 31/12/1998 l 2.000.000 ng.
(3).Xem: iu 14 Lut quc tch ca nc Cng hũa
dõn ch nhõn dõn Lo (1990); iu 8 Lut quc tch
ca Vng quc Campuchia (1996); iu 3 Lut quc
tch Trung Quc; iu 5 Lut quc tch Nht Bn
(Lut s 147 nm 1950, c sa i, b sung bi Lut
s 268 nm 1952, Lut s 45 nm 1984 v Lut s 89
nm 1993); Mc 5 t iu 59 n iu 71 B lut
quc tch nc Cng hũa Phỏp (sa i, b sung bng
Lut s 93-933 ngy 22/7/1993); iu 5 Lut quc tch
Canada (nm 1985 c sa i, b sung n thỏng
2/1993); iu 13 Lut quc tch Australia
(4). Trong thi gian qua, B t phỏp ó thng nht
vi cỏc b, ngnh thỏo g yờu cu v giy chng
nhn trỡnh ting Vit cho nhng ngi xin nhp
quc tch Vit Nam l nhng ngi ó cú thi gian
sinh sng n nh, lõu di ti Vit Nam v ó bit
ting Vit ho nhp vo cng ng xó hi Vit
Nam bng cỏch cho phộp nhng i tng ny c
min np giy chng nhn trỡnh ting Vit. Khi
th lớ h s, s t phỏp cú th ch cn thc hin vic
phng vn xỏc nh kh nng ca ng s v
vit, c hoc núi ting Vit.

×