Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Hiệu quả tiêm phòng vắc-xin viêm gan B ở trẻ con mẹ mang HBsAg và một số yếu tố ảnh hưởng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.73 MB, 21 trang )

Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
Hiệu quả tiêm phòng vắc-xin viêm gan
B ở trẻ con mẹ mang HBsAg và một
số yếu tố ảnh hưởng
PGS Nguyễn Văn Bàng, ThS Phí Đức Long, ThS Lê Thị Lan
Anh, ThS Nguyễn Thị Vân Anh, PGS Nguyễn Thị Vinh Hà
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
Vùng dịch lưu hành cao > 8%
DTH HBV TRÊN THẾ GIỚI
Vùng dịch lưu hành TB 2-8%
Vùng dịch lưu hành thấp <%
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
PHÒNG HBV TRÊN THẾ GIỚI
Miễn dịch chủ động
Tiêm phòng vắcxin VGB
 Vắc xin VGB an toàn hiệu quả trong việc phòng bệnh
VGB
 Những cá thể có nồng độ kháng thể sau tiêm phòng trên
10 IU/L được coi là có miễn dịch bảo vệ chống VGB
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
PHÒNG HBV TRÊN THẾ GIỚI (WHO, 2001)
Chiến lược tiêm chủng rộng rãi
 Tại các quốc gia lưu hành dịch trung bình và cao, chiến
lược tiêm chủng rộng rãi được WHO khuyến cáo, vì phần
lớn các trường hợp mang HBV mạn là do nhiễm lúc nhỏ
tuổi.
 Áp dụng chiến lược tiêm phòng rộng rãi cho trẻ em theo
phác đồ:
• Mẹ HBsAg(-): 1,2,6-12 tháng
• Mẹ HBsAg(+): 0,1,2,6-12 tháng
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012


DTH NHIỄM HBV TẠI VIỆT NAM
 Viêm gan siêu vi B là bệnh phổ biến với nhiều hậu quả đáng
quan ngại hiện nay ở nước ta.
 Tỷ lệ mang HBsAg mạn tính khoảng 10-25% (TB 15%).
 Lây truyền chủ yếu trong giai đoạn sơ sinh từ mẹ sang con
giống như ở các nước châu Á khác.
 Tiêm phòng viêm gan B đã được đưa vào chương trình
TCMR gần 15 năm nay nhưng tỷ lệ viêm gan B mạn chưa có
xu hướng giảm rõ.
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
 Đánh giá hiệu quả tiêm phòng vắcxin viêm gan B theo lịch 0-
1-2-11 tháng ở trẻ con các bà mẹ mang kháng nguyê n
HBsAg mạn.
 Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tiêm phòng
vắcxin viêm gan B ở nhóm đối tượng này.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP (1)
Thiết kế nghiên cứu
246/335
thai phụ HBsAg(+)
mạn tính
Các markers HBV
139 trẻ
tiêm
phòng
<12h
107 trẻ
tiêm
phòng

12-<24h
Markers HBV MCR
Tiêm Engerix-B
(0,1,2,11 tháng)
HBsAg/HBsAb 12 th
HBsAg, HBsAb lúc 12 tháng
Các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả tiêm phòng HBV ở trẻ
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP (2)
 Đối tượng
Phân tích số liệu trên 246 cặp mẹ con trong số
335 bà mẹ mang HBsAg mạn tính tham gia
nghiên cứu và con họ sinh ở các bệnh viện tại Hà
Nội và Thái Bình từ 12-2006 đến 12-2009.
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP (3)
Phương pháp
 Máu mẹ và máu cuống rốn con được xét nghiệm các dấu
ấn của virút viêm gan B.
 Trẻ sơ sinh được phân ngẫu nhiên thành hai nhóm: 139 trẻ
được tiêm mũi vắcxin Engerix B mũi đầu tiên trước 12 giờ,
107 trẻ được tiêm mũi vắcxin đầu tiên sau 12 giờ nhưng
trước 24 giờ với liều 10μg/0,5ml.
 Các mũi vắcxin còn lại được tiêm lúc 1-2-11 tháng cùng
liều 10μg/0,5ml.
 Vị trí tiêm ở điểm giữa mặt trước ngoài đùi.
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP (4)
Phương pháp (tiếp)

 Đánh giá hiệu quả tiêm phòng bằng cách xác định hiệu giá
kháng thể (anti-HBs) và HBsAg khi trẻ 12 tháng tuổi (30 ngày
sau mũi 4).
 Thất bại tiêm chủng bao gồm: HBsAg(+) và/hoặc nồng độ
anti-HBs <10 đơn vị ở trẻ lúc 12 tháng.
 Các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả tiêm chủng:
- Thời điểm tiêm chủng mũi 1: <12 so với 12-24h
- HBeAg mẹ
- HBsAg và HBeAg máu cuống rốn
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP (5)
Kỹ thuật
 Xác định markers HBV (HBsAg, HBeAg, anti-HBe) bằng kỹ thuật
ELISA (bộ sinh phẩm MONOLISA HBsAg PLUS, hãng BIO-RAD,
bộ sinh phẩm MONOLISA HBe của hãng BIO-RAD và bộ sinh
phẩm số 1561 của hãng PHAMATECH.
 Định lượng anti-HBs ở con bằng kỹ thuật ELISA (bộ sinh phẩm
MONOLISA anti-HBs 3.0 hãng BIO-RAD).
 Số liệu xử lý bằng các thuật toán y sinh học: sự khác biệt về tỷ lệ
so sánh bằng thuật toán Khi
2
; mối liên quan giữa đáp ứng miễn
dịch con với các dấu ấn HBV ở mẹ được phân tích bằng thuật
toán hồi qui logistic.
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
 Từ 12-2006 đến 12-2010: 335 cặp mẹ HBsAg (+) và con
được lấy máu mẹ và máu cuống rốn.
• Tất cả 335 bà mẹ đều có anti-HBsAg(-) và 236 bà mẹ (70,4%) có
kháng thể IgG anti-HBc, trong số đó có 110 bà mẹ (32,8%) có
HBeAg(+) và 185 bà mẹ (55,6%) có anti-HBe(+).

 Có 246 trẻ (73,4%) được phòng đủ 4 mũi vắcxin VGB, lịch
M(0-1-2-11) (M0 trong 24 giờ đầu theo WHO) được đánh
giá KQ tiêm phòng (139 trẻ M0<12h, 107 M0 12-24h).
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (1)
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (2)
Markers HBV máu cuống rốn (truyền từ mẹ sang con)
Các marker Dương tính
n (%)
Âm tính
n (%)
Tổng số
HBsAg 206 (61,5) 129 (38,5) 335
Anti-HBs 0 333 (100) 333
HBeAg 46 (13,7) 287 (86,2) 333
Anti-HBe 233 (69,8) 101 (30,2) 333
Anti-HBc 214 (73,0) 79 (27,0) 293
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (3)
Markers HBV máu con lúc 12 tháng tuổi (nhiễm)
Marker (+) n (%) (-) (%) Tổng số
HBsAg 17 (6,9) 229 (93,1) 246
HBeAg 14 (6,1) 217 (93,9) 231
Anti-HBe 44 (18,4) 195 (81,6) 239
Anti-HBc 96 (41,0) 138 (59,0) 234
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (4)
Đáp ứng MD lúc 12 tháng ở 2 nhóm TC <12h/12-24h
M0 <10 IU/L 10-100 IU/L >100 IU/L Tổng
<12h

n (%) 6 (6,0) 49 (49,0) 45 (45,0) 100
12-24h
n (%) 8 (6,2) 73 (56,6) 48 (37,2) 129
Tổng 14 (6,1) 122 (53,3) 93 (40,6) 229
p >0,05 >0,05 >0,05
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (5)
Liên quan giữa tỷ lệ thất bại với thời điểm tiêm mũi 1
M0 Thất bại*
n (%)
Thành công
n (%)
p OR
(95%CI)
<12h
n (%)
18 (12,9) 121 (87,1) 1,00
12-<24h
n (%)
13 (12,1) 94 (87,9) >0,05 0,93
(0,43-1,99)
Tổng 31* (12,5) 215 (87,5)
* Thất bại TC = 17 ca HBsAg(+) + 14 ca nồng độ anti-HBs<10 ĐV/L
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (6)
Các yếu tố liên quan đến thất bại tiêm chủng
Yếu tố
ảnh hưởng
Thất bại
n (%)

Thành công
n (%)
OR
(95% CI)
HBeAg (-)
mẹ (+)
10 (6,0)
21 (26,9)
158 (94)
57 (73,1)
5,8
(2,6-13,1)
HBsAg (-)
rốn (+)
2 (1,8)
29 (21,3)
108 (98,2)
107 (78,7)
14,6
(3,4-62,8
HBeAg (-)
rốn (+)
21 (9,9)
10 (32,3)
192 (90,1)
21 (67,7)
4,4
1,8-10,5
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
KẾT LUẬN

- Tỷ lệ nhiễm HBV (có HBsAg lúc 12 tháng tuổi) ở 246 sau tiêm phòng là
6,9% (17/246);
- Có 6,1% (14/229) trẻ HBsAg(-) có đáp ứng miễn dịch dưới ngưỡng bảo vệ
(<10 IU/L), tỷ lệ trẻ HBsAg(-) có miễn dịch bảo vệ sau tiêm phòng là
93,9%.
- Tỷ lệ thất bại chung (gồm 17 ca nhiễm HBV và 14 ca đáp ứng dưới ngưỡng bảo vệ) là
12,5% (31/246); tỷ lệ được bảo vệ chung là 87,5%.
- Không có sự khác biệt về sự đáp ứng miễn dịch ở trẻ được tiêm vắcxin
trước 12 giờ và từ 12-24 giờ đầu.
- Các yếu tố nguy cơ nhiễm HBV ở trẻ được tiêm phòng là: (1) HBeAg(+)
trong máu mẹ trước sinh, (2) HBsAg(+), HBeAg(+) trong máu cuống rốn
con.
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
LỜI CẢM ƠN
Nhóm tác giả đề tài nghiên cứu chân thành cám ơn sâu sắc tới:
 BYT VN đã chấp nhận và tài trợ cho đề tài nghiên cứu này.
 Trường ĐHYHN đã xét duyệt đạo đức NC, quản lý điều hành đề tài.
 BGĐ các bệnh viện đã hỗ trợ tích cực về nhân lực và hành chính trong quá
trình triển khai nghiên cứu.
 Tất cả các bà mẹ và con họ cùng gia đình đã tin tưởng và tích cực tham gia
để đảm bảo cho sự thành công của đề tài.
 Tất cả các thành viên nhóm nghiên cứu đã tận tụy, tháo vát và kiên trì suốt
trong quá trình triển khai nghiên cứu để có thành quả trong báo cáo này.
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
XIN CÁM ƠN!
Mékong Santé - Hanoi, 10-12 Avril 2012
Xin chân thành cảm ơn sự chú ý theo dõi

×