Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VN.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.87 KB, 36 trang )

Phần I
Khái quát về ngân hàng công thơng
Việt Nam
I. Bối cảnh ra đời
Ngân hàng công thơng Việt Nam (gọi tắt là Viet Incombank, viết tắt
là IVCB) đợc thành lập theo quyết định số 402/CT ngày 14/11/1990 của chủ
tịch hội đồng bộ trởng và đợc thống đốc Ngân hàng nhà nớc kí quyết định số
285/QĐ-NH5 ngày 21/9/1996 về việc chuyển hoạt động Ngân hàng sang
hoạt động hạch toán kinh doanh, hệ thống Ngân hàng Việt Nam chuyển từ
mô hình 1 cấp sang mô hình 2 cấp. Cùng với sự ra đời của 4 Ngân hàng
chuyên doanh: Ngân hàng ngoại thơng Việt Nam, Ngân hàng đầu t và phát
triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam,
thì từ ngày 1/7/1988 Ngân hàng công thơng Việt Nam ra đời và bắt đầu đi
vào hoạt động.
Ngân hàng Công thơng Việt Nam là một trong những ngân hàng th-
ơng mại hàng đầu ở Việt Nam, đóng góp một phần quan trọng cho việc thực
hiện mục tiêu phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nớc, thực hiện chính sách
tiền tệ góp phần kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, thúc đẩy tăng trởng kinh tế.
Hệ thống Ngân hàng Công thơng Việt Nam có mạng lới rộng khắp
trong toàn quốc bao gồm: trụ sở chính và 2 sở giao dịch, 69 chi nhánh phụ
thuộc, 27 chi nhánh trực thuộc, 153 phòng giao dịch và 378 quĩ tiết kiệm.
Ngân hàng Công thơng Việt Nam có quan hệ đại lí với khoảng 450 Ngân
hàng và tổ chức tiền tệ của hơn 50 quốc gia, là thành viên chính thức của
hiệp hội các Ngân hàng Châu á (ABA), hiệp hội các Ngân hàng Việt Nam
1
(VNBA), hiệp hội viễn thông tài chính liên Ngân hàng (SWIFT) và tổ chứ.c
thẻ Visa quốc tế. Ngoài ra, Ngân hàng Công thơng Việt Nam còn có các đơn
vị thành viên khác nh trung tâm đào tạo nghiệp vụ, trung tâm công nghệ
thông tin. Ngân hàng Công thơng Việt Nam còn góp vốn tham gia liên doanh
với nớc ngoài nh: INDOVINA BANK, Công ti cho thuê tài chính (VILC).
Với đội ngũ cán bộ gần 12000 có trình độ chuyên môn cao và nhiệt


tình, hết lòng phục vụ khách hàng, Ngân hàng Công thơng Việt Nam ngày
càng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam.
II. Khái quát chung về Sở giao dịch I - NHCT VN
1. Khái quát chung
Sở giao dịch I - Ngân hàng công thơng Việt Nam là một chi nhánh
trực thuộc Ngân hàng công thơng Việt Nam đợc thành lập theo quyết định
134 HĐQT về việc sắp xếp lại tổ chức và hoạt động của sở giao dịch I.
Lịch sử của sở giao dịch I nh sau:
- Từ tháng 4/1988 đến tháng 4/1993: Sở giao dịch I mang tên là
Ngân hàng công thơng Hà Nội.
- Từ 4/1993 đến tháng 12/1998: mang tên là Hội sở chính Ngân
hàng công thơng Việt Nam.
- Từ 1/1999 đến nay: mang tên là Sở giao dịch I - Ngân hàng công
thơng Việt Nam.
Trong hệ thống thành viên của Ngân hàng công thơng Việt Nam, Sở
giao dịch I luôn đứng đầu về mọi mặt: nguồn vốn, số vốn huy động, hoạt
động kinh doanh. Sở giao dịch I là đơn vị luôn có nguồn vốn lớn trong hệ
thống Ngân hàng công thơng Việt Nam, thờng chiếm 20% toàn hệ thống. Là
đơn vị có hạch toán lớn nhất toàn hệ thống. Đây còn là đầu mối của các chi
2
nhánh, là nơi đầu tiên nhận quyết định, chỉ thị, thực hiện các chủ trơng mới
của Ngân hàng công thơng Việt Nam.
2. Nghĩa vụ và quyền hạn của Sở giao dịch I
a. Nghĩa vụ
- Sử dụng có hiệu quả, bảo toàn phát triển vốn và các nguồn lực của
Ngân hàng công thơng Việt Nam.
- Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn và hiệu
quả phục vụ phát triển kinh tế xã hội đất nớc.
- Thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo qui định của pháp luật và của
Ngân hàng công thơng Việt Nam

b. Quyền hạn
- Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế
dân c trong nớc và ngoài nớc bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kì phiếu, trái phiếu
ngân hàng và các hình thức huy động vốn khác phục vụ yêu cầu phát triển
kinh tế và hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ đối với các
tổ chức kinh tế và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế theo cơ chế tín dụng
của ngân hàng nhà nớc và quyết định của Ngân hàng công thơng Việt Nam.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế nh thanh toán nhờ thu
( nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A) ),
th tín dụng L/C, thông báo L/C xuất khẩu, bảo hành thanh toán, kinh doanh
ngoại tệ theo qui định của Ngân hàng công thơng Việt Nam.
- Thực hiện các dịch vụ ngân hàng nh: thanh toán, chuyển tiền trong
và ngoài nớc, chi trả kiều hối, thanh toán séc.
- Thực hiện chế độ an toàn kho quĩ, bảo quản tiền mặt, ngân phiếu
thanh toán và các ấn chỉ quan trọng ( giấy tờ in có giá ), đảm bảo chi trả tiền
mặt, ngân phiếu thanh toán chính xác kịp thời.
3
- Thực hiện các dịch vụ t vấn về tiền tệ, quản lí tiền vốn các dự án
đầu t phát triển theo yêu cầu của khách hàng.
- Theo dõi kiểm tra ấn chỉ của Ngân hàng công thơng Việt Nam,
đảm nhận xuất kho ấn chỉ quan trọng cho các chi nhánh Ngân hàng công th-
ơng phía Bắc.
- Đầu t dới hình thức hùn vốn, liên doanh mua cổ phần, mua tài sản
và các hình thức đầu t khác vào các doanh nghiệp và tổ choc tài chính tín
dụng khác.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch I - Ngân
hàng công thơng Việt Nam
Hiện nay Sở giao dịch I có 9 phòng nghiệp vụ, 1 phòng giao dịch và 1

tổ chức nghiệp vụ bảo hiểm hoạt động theo nhiệm vụ và chức năng riêng dới
sụ chỉ đạo điều hành của Ban giám đốc gồm một giám đốc và 2 phó giám
đốc. Số cán bộ theo thống kê của phòng tổ chức là 279 ngời trong đó 70% có
trình độ đại học và cao đẳng.
a. Phòng nguồn vốn - cân đối tổng hợp.
- Tổ chức huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế
và dân c bằng tiền VNĐ và ngoại tệ theo hớng dẫn của tổng giám đốc Ngân
hàng công thơng Việt Nam.
- Trực tiếp điều hành lao động tại các quĩ tiết kiệm của Sở giao dịch
I, đảm bảo an toàn tuyệt đối tài sản, tiền bạc của cơ quan và của nhà nớc tại
quĩ tiết kiệm theo đúng chế độ hiện hành của tổng giám đốc Ngân hàng công
thơng Việt Nam.
- Lập kế hoạch kinh doanh tổng hợp, phân tích báo cáo mọi tình
hình hoạt động của Sở giao dịch I theo yêu cầu của giám đốc Sở giao dịch I,
giám đốc Ngân hàng nhà nớc Hà Nội và tổng giám đốc Ngân hàng công th-
ơng Việt Nam.
b. Phòng kinh doanh
4
- Thực hiện cho vay, thu nợ Ngân hàng trung và dài hạn bằng VNĐ
và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế cá nhân thuộc mọi thành phần kinh té
theo đúng cơ chế tín dụng của ngân nhà nớc và hớng dẫn của Ngân hàng
công thơng Việt Nam.
- Thực nhiệm vụ bảo lãnh cho các doanh nghiệp tham gia dự thâu
thực hiện hợp đồng, thanh toán mua hàng trả chậm theo đúng hớng dẫn của
Ngân hàng công thơng Việt Nam.
- Nghiên cứu đề xuất biện pháp giải quyết vớng mắc đối với hoạt
động kinh doanh tại sở. Phản ánh kịp thời những vấn đề nhiệm vụ mới phát
sinh để báo cáo tổng giám đốc Ngân hàng công thơng xem xét giải quyết.
- Phân tích hợp đồng kinh doanh của khách hàng vay vốn tại Sở.
Cung cấp kịp thời có chất lợng các báo cáo thông tin về công tác tín dụng

cho lãnh đạo Sở giao dịch I và các cơ quan liên quan theo qui định của tổng
giám đốc Ngân hàng công thơng Việt Nam.
- Làm một số việc khác do giám đốc Sở giao dịch I giao.
c. Phòng kế toán tài chính
- Thực hiện mở tài khoản và giao dịch với khách hàng theo đúng qui
định của thống đốc Ngân hàng nhà nớc và tổng giám đốc Ngân hàng công
thơng Việt Nam.
- Hạch toán kịp thời, chính xác mọi biến động về vốn, tài sản của
khách hàng và của Sở.
- Thực hiện các công tác thanh toán qua ngân hàng đối với các đơn
vị, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và cá nhân kịp thời chính xác.
- Tiếp nhận và xử lí hạch toán kế toán theo đúng qui định các hồ sơ
vay vốn của khách hàng. Phối hợp với phòng kinh doanh để thu hồi kịp thời,
đúng chế độ các khoản tiền đã cho vay.
- Tính và thu lãi cho vay, phí dịch vụ, trả lãi tiền gửi cho khách hàng
đầy đủ kịp thời đúng chế độ qui định.
5
- Tổ chức hạch toán kế toán, mua bán ngoại tệ bằng VNĐ, kế toán
quản lí tài sản cố định, công cụ lao động, chi tiêu nội bộ theo đúng qui định
của nhà nớc và hớng dẫn của tổng giám đốc Ngân hàng công thơng Việt
Nam.
- Tham mu cho giám đốc trích lập, hạch toán, sử dụng quĩ phúc lợi,
quĩ khen thởng phù hợp với chế độ của nhà nớc và qui định của tổng giám
đốc Ngân hàng công thơng Việt Nam.
- Lập các báo biểu kế toán tài chính, cung cấp số liệu liên quan theo
đúng qui định của Ngân hàng nhà nớc và Ngân hàng công thơng Việt Nam.
d. Phòng kinh doanh đối ngoại
- Xây dựng giá mua, bán và thực hiện mua bán ngoại tệ với các tổ
chức kinh tế, cá nhân, tổ chức tín dụng theo qui định của nà nớc và hớng dẫn
của Ngân hàng công thơng Việt Nam.

- Hạch toán kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán, mua bán
chuyển đổi các loại ngoại tệ phát sinh tại Sở giao dịch.
- Tiếp nhận và xử lí hạch toán kế toán theo đúng qui định các hồ sơ
vay vốn bằng ngoại tệ của khách hàng phối hợp với phòng kinh doanh để thu
nợ, thu lãi kịp thời.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế và làm các dich vụ ngân
hàng đối ngoại theo thông lệ quốc tế và hớng dẫn của tổng giám đốc Ngân
hàng công thơng Việt Nam.
- Lập các báo biểu kế toán, báo cáo nghiệp vụ và cung cấp số liệu
liên quan theo yêu cầu của giám đốc Sở giao dịch I.
e. Phòng tổ chức cán bộ lao động tiền lơng
- Nghiên cứu đề xuất với giám đốc phơng án sắp xếp bộ máy tổ chức
của Sở giao dịch I theo đúng qui chế
- Tuyển dụng lao động, điều động bố trí cán bộ vào các vị trí công
tác phù hợp với năng lực phẩm chất cán bộ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh.
6
- Lập qui hoạch cán bộ lãnh đạo về Sở, phối hợp với các phòng đào
tạo bồi duỡng cán bộ trong qui hoạch.
- Phối hợp với các phòng liên quan tham mu cho giám đốc về kế
hoạch và thực hiện quĩ tiền lơng theo quí, năm. Giải quyết kịp thời về quyền
lợi tiền lơng, BHXH và các chính sách khác.
f. Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm toán toàn bộ hoạt động kinh doanh tại Sở
giao dịch I. Báo cáo kết quả kiểm tra, kết quả kiểm toán đồng thời kiến nghị
những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi về cơ chế với giám đốc Sở giao dịch I và
tổng giám đốc Ngân hàng công thơng Việt Nam.
- Làm cầu nối tiếp các đoàn kiểm tra, kiểm toán làm việc tại Sở giao
dịch I.
- Giúp giám đốc giải quyết các đơn th khiếu nại của khách hàng và
của cán bộ nhân viên sở Giao dịch I theo đúng thẩm quyền và qui định của

phápluật, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo do Tổng giám đốc
Ngân hàng công thơng Việt Nam qui định.
g. Phòng ngân quĩ
- Thực hiện thu chi tiền mặt, ngân phiếu kịp thời, chính xác.
- Tổ chức điều chuyển tiền giữa các quĩ nghiệp vụ Sở giao dịch I và
Ngân hàng nhà nớc Thành phố Hà Nội an toàn đúng chế độ trên cơ sở đáp
ứng đầy đủ kịp thời mọi nhu cầu chi tại Sở giao dịch I.
- Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các qui định về an toàn kho quĩ
- Thực hiện bảo quản nhập xuất các loại ấn chỉ quan trọng và quản lí
các hồ sơ, tài sản thế chấp cầm cố theo đúng qui chế qui định
- Thực hiện mua tiền mặt, thu chi đổi séc du lịch thanh toán visa.
- Thực hiện chi quĩ tiền mặt, giao nhận tiền mặt, ngân phiếu thanh
toán với các quĩ tiết kiệm an toàn, chinh xác.
7
h. Phòng điện toán
- Triển khai và phát triển các phần mềm ứng dụng của Ngân hàng
công thơng Việt Nam về khai thác thông tin phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của Sở giao dịch. Cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho ban giám
đốc và các phòng nghiệp vụ để điều hành, kinh doanh có hiệu quả.
- Đảm bảo an toàn bí mật về số liệu, thông tin về hợp đồng kinh
doanh của Sở giao dịch I theo đúng qui định của Ngân hàng nhà nớc và Ngân
hàng công thơng Việt Nam.
i. Phòng hành chính
- Thực hiện mua sắm toàn bộ trang thiết bị làm việc phục vụ cho
hoạt động kinh doanh, theo dõi quản lí, bảo dỡng sửa chữa tài sản công cụ
lao động. Phối hợp với phòng kế toán tài chính lập kế hoạch mua sắm, sửa
chữa tài sản, công cụ lao động theo đúng qui định của nhà nớc và Ngân hàng
công thơng Việt Nam.
- Tổ chức công tác văn th lu trữ theo đúng qui định của nhà nớc và

Ngân hàng công thơng Việt Nam.
- Tổ chức công tác bảo vệ cơ quan, xây dựng nội qui bảo vệ cơ quan.
III. Tình hình hoạt động của Sở giao dịch I -
NHCT VN
1. Tình hình huy động vốn
Từ khi thành lập cho đến nay, Sở giao dịch I - NHCT VN với các u thế
về cơ sở vật chất, cán bộ, bề dầy hoạt động. Sở giao dịch I - NHCT VN luôn
luôn là chi nhánh đứng đầu trong toàn hệ thống NHCT VN.
Với tổng số vốn huy động đến cuối năm 2000 (bao gồm cả đồng VND
và ngoại tệ) là 9.262 tỉ đồng, tăng hơn so với năm 1999 (7.779 tỉ đồng) là
19%. Đến năm 2001, tổng số vốn huy động là 11.587 tỉ đồng, tăng hơn so
với năm 2000 là 25%. Nh vậy, số vốn huy động của Sở giao dịch I - NHCT
8
VN năm sau luôn tăng cao hơn năm trớc. Đạt đợc kết quả này, Sở giao dịch I
luôn là đơn vị có nguồn vốn huy động đứng đầu trong toàn bộ hệ thống,
chiếm trên 20% tổng lợng vốn giao dịch trên toàn địa bàn thủ đô. Đặc biệt
trong những năm gần đây, Sở giao dịch I luôn đứng đầu về nguồn vốn huy
động cũng nh về lợi nhuận hạch toán trong toàn bộ hệ thống NHCT VN. Để
đạt đợc kết quả đó, Sở giao dịch I luôn bám sát định hớng và sự chỉ đạo của
NHCT VN, chủ động, tích cực khai thác các nguồn vốn.
Năm 2000, với chính sách lãi suất chủ động linh hoạt và đa dạng hoá
các loại hình huy động, cùng với lợi thế là trung tâm thủ đô, Sở đã triển khai
kịp thời và đồng bộ việc giao dịch tiết kiệm trên máy nhằm đảm bảo an toàn
và thuận lợi cho khách hàng gửi và rút tiền. Mặt khác, do từ lâu Sở giao dịch
I đã gây dựng đợc uy tín lớn trong dân c và có quan hệ mật thiết lâu dài vói
nhiều doanh nghiệp nên tổng nguồn vốn huy động của Sở giao dịch I hàng
năm tăng trung bình từ 25% đến 27 %. Hoạt động huy động vốn tăng trởng
ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động nghiệp vụ khác của
ngân hàng, đặc biệt với sự tăng trởng ổn định của nguôn vốn ngoại tệ sẽ tạo
điều kiện tích cực cho việc tài trợ các hoạt động thanh toán XNK.. Hơn nữa

với nguồn vốn dồi dào, Sở giao dịch I còn đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu
vốn đối với các doanh nghiệp và các dự án khả thi.
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của Sở giao dịch I - NHCTVN
Đơn vị : Ti đồng
1999 2000 2001
Chỉ tiêu Tổng số
Tỉ
trọng(%)
Tổng số
Tỉ
trọng(%)
Tổng số
Tỉ
trọng(%)
Tổng Nguồn vốn 7.779 9.262 11.587
I. Phân theo đối tợng
1. Tiền gửi DN
4.979
64
6.256
67.5
8.113
70
- VNĐ
- Ntệ qui VNĐ
4.947
32
99 6.235
21
99,6 8.066

47
99,4
9
- Không kì hạn
- Có kì hạn
4.119
860
82,7 5.190
1.066
83 6.829
1.284
84,2
2.Tiền gửi dân c
2.563
33
2.977
32
3.409
29,4
- VNĐ
- Ntệ qui VNĐ
816
1.747
31,8
68,2
700
2.277
23,5
76,5
810

2.599
24
76
- Không kì hạn
- Có kì hạn
46
2.517 98,2
46
2.930 98,5
73
3.336 97,8
II. Phân theo loại tiền
gửi
- VNĐ
- Ntệ qui VNĐ
6.001
1.778
77,2
22,8
6.943
2.319
75
25
8.940
2.647
77
23
III. Phân theo kì hạn
- Không kì hạn
- Có kì hạn

4.165
3.614
53,5
46,5
5.236
4.026
56,5
43,5
6.903
4.684
59,6
40,4
2. Hoạt động tín dụng của Sở giao dịch I - NHCTVN
Sở Giao dịch I tiến hành cung vốn trong các lĩnh vực: Công nghiệp,
xây dựng, GTVT, thơng nghiệp vật t bao gồm cả trong quốc doanh và ngoài
quốc doanh. Tuy nhiên khách hàng chủ yếu của Sở giao dịch I chủ yếu là các
tổng công ty lớn. Ba khách hàng lớn nhất của Sở giao dịch I đó là Tổng công
ty bu chính viễn thông, tổng công ty điện lực và tổng công ty đờng sắt Việt
Nam.
Ngoài cho vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong nớc, Sở
giao dịch I còn chú trọng mở rộng cho vay XNK, nghiệp vụ bảo lãnh trong
và ngoài nớc tạo cơ hội cho doanh nghiệp nhà nớc thắng thầu để thâm nhập
thị trờng quốc tế, thực hiện các chơng trình u đãi tín dụng việc làm, tín dụng
sinh viên.
Hoạt động đầu t cho vay của Sở giao dịch I - NHCT VN không ngừng
đợc mở rộng, tính đến hết năm 2001, tổng d nợ là 1.497 tỉ đồng tăng so với
năm 2000 ( 1.246 tỉ đồng ) là 233 tỉ đồng có nghĩa là tăng xấp xỉ 19%. Tốc
10
độ tăng này là tơng đối cao nhng vẫn cha tơng xứng với tốc độ tăng của
nguồn vốn huy động nh đã nói ở trên là 27 %. Nhng nhìn chung, công tác tín

dụng năm 2001 đã đạt đợc mục tiêu đề ra từ đầu năm, phục vụ các ngành
công nghiệp quan trọng nh bu điện, điện lực, giao thông vận tải qua đó
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các ngành khác trên địa bàn.
Bảng 2: Hoạt động tín dụng của Sở giao dich I NHCTVN
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
2000 2001
VNĐ Ngoại tệ qui
VNĐ
Tổng số VNĐ Ngoại tệ qui
VNĐ
Tổng số
Tổng d nợ cho vay 849.168 397.393 1.246.561 1.145.621 351.383 1.497.004
Phân theo thời hạn
- Ngắn hạn
- Trung và dài hạn
241.226
582.824
113.981
254.007
355.207
836.901
352.982
766.130
122.028
204.870
475.010
971.000
Phân theo TPKT
- KT quốc doanh

- KT ngoài quốc
doanh
780.813
68.355
359.705
37.688
1.140.518
106.043
1.031.077
114.544
324.147
27.236
1.355.224
141.780
Phân theo ngành SXKD
- CN
- Xây dựng
- GTVT
- Thơng nghiệp
42.011
5.064
567.159
217.826
27.758
1.573
245.475
120.760
69.769
6.637
812.634

338.586
45.023
4.623
638.520
253.465
38.640
2.917
313.556
167.276
83.663
7.540
952.076
420.741
Chất lợng tín dụng
- D nợ trong hạn
- D nợ quá hạn
815.574
33.594
370.141
27.252
1.185.175
60.846
1.113.471
32.150
325.396
25.987
1.438.867
58.137
Chỉ tiêu hiệu quả
- Tổng doanh số cho

vay
- Tổng doanh số thu
1.309.761
1.345.868
638.373
463.312
1.948.134
1.809.180
1.520.081
1.618.762
936.045
598.860
2.456.126
2.217.586
11
nợ
3. Công tác kế toán thanh toán - điện toán
a. Công tác kế toán
Trong năm 2001, công tác kế toán thanh toán đã đáp ứng kịp thời và
chính xác mọi nhu cầu thanh toán của khách hàng. Đồng thời, phối hợp với
các phòng ban thực hiện tốt công tác quyết toán đảm bảo về thời gian và chất
lợng.
Nh vậy, trong năm qua mặc dù mặc dù khối lợng chứng từ hàng ngày
phát sinh tơng đối lớn nhng công tác thanh toán đều bảo đảm kịp thời, chính
xác, ít phải tra soát.
b. Công tác điện toán
Cũng trong năm 2001, Sở giao dịch I cũng đã triển khai vận hành kĩ
thuật từ môi trờng mạng Lan Novell Netware sang môi trờng Unix, là môi
trờng có tính ổn định và độ bảo mật cao hơn, đồng thời sử dụng hệ thống
quản lí và thiết kế cơ sở dữ liệu thuộc loại mới, hiện đại, ngang tầm với các

hệ thống ngân hàng lớn trên thế giới
Phòng thông tin điện toán đã phối hợp với các phòng ban liên quan
thực hiện tốt chơng trình đổi mới công nghệ và lắp đặt các thiết bị kĩ thuật
hiện đại đảm bảo cung cấp kịp thời cân đối tài chính hàng ngày cho NHCT
Trung ơng và ban giám đốc để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lí.
Ngoài ra còn tự bảo dỡng toàn bộ hệ thống máy tính, máy in, cùng các loại
thiết bị phụ trợ góp phần hạn chế sự cố.
4. Công tác ngân quĩ
Trong năm 2001, công tác thu chi tiền mặt và ngoại tệ đợc đảm bảo an
toàn tuyệt đối về tài sản cho khách hàng và Ngân hàng. Hoạt động thu chi
12
tiền mặt đày đủ, nhanh chóng, chính xác, phong cách phục vụ văn minh lịch
sự.
Cũng trong năm qua, bằng nghiệp vụ tinh thông, vững vàng cùng với
tinh thần trách nhiệm cao, các nhân viên kho quĩ đã phát hiện và thu giữ đợc
khối lợng 18.000.000 đồng tiền giả, trả lại cho khách hàng 63 món tiền thừa
trị giá 172.000.000 đồng. Ngoài nhiệm vụ kinh doanh ngoại tệ nh các chi
nhánh khác, Sở giao dịch I còn có nhiệm vụ làm đầu mối thu nhận ngoại tệ
của các chi nhánh với khối lợng lớn nhng công tác kho quĩ vẫn đảm bảo an
toàn tuyệt đối
5. Hoạt động thanh toán quốc tế
Cùng với sự phát triển của hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói chung
và sự phát triển của hoạt động thanh toán quốc tế của NHCT VN nói riêng,
thì hoạt động thanh toán quốc tế của Sở giao dịch I đã không ngừng đợc tăng
cờng và mở rộng. Hiện nay, tại Sở giao dịch I hoạt động thanh toán XNK tập
trung chủ yếu và các hoạt động sau: thanh toán tín dụng chứng từ xuất nhập
khẩu, thanh toán nhờ thu, thanh toán chuyển tiền và mở tài khoản giao dịch
ngoại tệ
a. Hoạt động thanh toán bằng phơng thức tín dụng chứng từ (L/C)
Trong hoạt động thanh toán quốc tế về hàng hóa XNK thì tập trung

chủ yếu và hoạt động thanh toán theo phơng thức tín dụng chứng từ. Trong
đó thanh toán L/C hàng nhập khẩu chiếm một tỉ trọng lớn. Trong khi đó việc
thanh toán L/C hàng xuất khẩu chỉ chiếm một tỉ trọng rất nhỏ trong tổng thu
dịch vụ cũng nh trong hoạt động thanh toán theo phơng thức tín dụng chứng
từ. Lợng khách hàng xuất trình chứng từ thanh toán qua Sở giao dịch rất ít.
b. Hoạt động thanh toán nhờ thu kèm chứng từ
Hoạt động thanh toán nhờ thu kèm chứng từ tại Sở giao dịch I - NHCT
VN chủ yếu là nhờ thu đến các công ti nớc ngoài khi có hoạt động bán hàng
với khách hàng có quan hệ giao dịch. Tài khoản tại Sở giao dịch I sẽ thông
13
báo qua ngân hàng phục vụ mình gửi chứng từ đến Sở giao dịch I để nhờ thu
tiền bán hàng. Tùy theo mức độ tin cậy mà đơn vị mua bán với nớc ngoài sẽ
yêu cầu nhờ thu kèm chứng từ theo hìn thức trả tiền ngay (D/P) hay hình
thức nhờ thu trả tiền sau (D/A).
c. Hoạt động thanh toán séc du lịch
NHCT VN đã kí hợp đồng làm đại lí bán và thanh toán séc du lịch cho
các hãng Thomascook, Master, American Express phát hành. Doanh số
thanh toán séc du lịch trong năm qua cũng ngày càng tăng lên do lợng khách
du lịch đến Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng ngày càng nhiều hơn.
d. Hoạt động thanh toán thẻ tín dụng quốc tế
Hiện nay, Sở giao dịch I mới chủ yếu chấp nhận thanh toán 2 loịa thẻ
tín dụng là VISA và MASTER CARD
6. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Để ngăn ngừa, phát hiện, chấn chỉnh và xử lí kịp thời các sai phạm
trong qui trình các mặt nghiệp vụ nhằm đảm bảo an toàn. Công tác kiểm tra
kiểm soát nội bộ luôn đợc chú trọng và tăng cờng cả về số lợng và chất lợng.
Trong những năm vừa qua, công tác này đợc tiến hành một cách toàn
diện, đầy đủ các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh, kế toán tài chính, tiền tệ kho
quĩ, nghiệp vụ huy động và chi trả tiền gửi tiết kiệm cũng nh nghiệp vụ thanh
toán quốc tế. Trong quá trình kiểm tra, kiểm soát đã phát hiện kịp thời những

thiếu sót để chấn chỉnh và báo cáo, tham mu cho ban giám đốc có biện pháp
xử lí, khắc phục. Do vậy mà trong quá trình hoạt động kinh doanh của sở
những năm qua đẫ phần nào không xẩy ra những vi phạm đáng kể.
7. Công tác tổ chức hành chính và quản trị
Thực hiện quyết định số 135/NHCT ngày 30/12/1998 của tổng giám
đốc NHCT VN, Sở giao dịch đã phối hợp giữa Đảng - chuyên môn làm tốt
công tác tổ chức cán bộ, tổ chức lại bộ máy.
14

×