Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Đề tài: Công tác thống kê đất đai huyện Cầu Ngang potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 54 trang )











Nguyễn Thanh Tuấn




Công tác thống kê ñất ñai huyện Cầu Ngang
iv

MỤC LỤC
Trang
 Trang phụ bìa
 Phiếu ñánh giá kết quả thực tập
 Các biểu thống kê ñất ñai
Nhận xét của giáo viên i
Lí lịch bản thân ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
CHƯƠNG MỞ ðẦU 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 2
I. ðỊA ðIỂM THỰC TẬP 2
1. Sơ lược về cơ quan 2


2. Sơ ñồ tổ chức nhân sự 3
3. Chức năng, nhiệm vụ 5
II. TỔNG QUAN 6
1. ðiều kiện tự nhiên huyện Cầu Ngang 6
2. Kinh tế - xã hội huyện Cầu Ngang 8
III. NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ 9
1. Phần mềm TK 05 9
2. Nội dung 13
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
I. PHƯƠNG TIỆN 29
II. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 29
1. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp 33
2. Hiện trạng sử dụng ñất phi nông nghiệp 34
3. Hiện trạng sử dụng nhóm ñất chưa sử dụng 36
4. Hiện trạng ñất có mặt nước (chỉ tiêu quan sát) 36
5. Tình hình biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2008- 2009 37
III. SẢN PHẨM KẾT QUẢ THỐNG KÊ 39
v

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 43
I. KẾT QUẢ THỐNG KÊ ðẤT ðAI NĂM 2008 43
II. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA HUYỆN 43
1.Về công tác quản lí ñất ñai 43
2. Về công tác tổ chức cán bộ 44
3. So sanh số liệu thống kê ñất ñai năm 2008 so với năm 2007 44
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 45
 Kết luận 45
 Thuận lợi 45
 Khó khăn 45
 Kiến nghị 45

 Nhật kí thực tập 47


1

CHƯƠNG: MỞ ðẦU
Trong mỗi ngành nghề, mỗi năm ñều thống kê ñể biết rõ tình hình hoạt
ñộng cũng như những dự ñịnh sắp tới. Trong quản lí ñất ñai cũng vậy và quan
trọng hơn ñất ñai là một tư liệu sản xuất ñặc biệt. Mỗi ngày ñều có biến ñộng ñất
ñai do chuyển nhượng, chuyển mục ñích, tặng cho, tách, hợp thửa,… Do ñó
thống kê, kiểm kê ñất ñai hàng năm, năm năm ñể biết rõ tình hình sử dụng quỹ
ñất ñể quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của
huyện, của các ngành.
Mục ñích của công tác thống kê tại huyện:
- Nắm chắc lại diện tích ñất ñai của huyện dựa trên hồ sơ ñịa giới hành
chính và hồ sơ ñịa chính hiện có, kiểm kê diện tích từng loại ñất theo mục ñích
sử dụng, theo ñối tượng người sử dụng ñất của hệ thống chỉ tiêu thống kê, kiểm
kê của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh.
- Thống kê số liệu về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất,
diện tích ñã ñược cấp giấy, ñủ ñiều kiện nhưng chưa cấp giấy.
- Làm cơ sở thực hiện quy hoạch sử dụng ñất, làm căn cứ ñể lập, ñiều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất.
- Tình hình sử dụng ñất của các cơ quan, tổ chức ñang sử dụng.
- ðề xuất ñiều chỉnh chính sách, pháp luật ñất ñai.













2

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
I. ðỊA ðIỂM THỰC TẬP:
1. Sơ lược về cơ quan:
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cầu Ngang trực thuộc UBND
huyện. Là cơ quan chuyên môn giúp UBND huyện quản lí nhà nước về tài
nguyên và môi Trường.Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện
ñăng kí quyền sử dụng ñất, quản lí hồ sơ ñịa chính cho 15 ñơn vị hành chính
cấp xã trực thuộc Văn phòng với mục ñích giúp cơ quan tài nguyên và môi
trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lí sử dụng ñất theo quy
ñịnh của pháp luật.
Phòng có 16 cán bộ, trong ñó: Trưởng phòng – Nguyễn Văn Hoành, 02
Phó phòng – Nguyễn Kinh Giới và Phan Văn Năm, Văn phòng ñăng ký
quyền sử dụng ñất có: Giám ñốc – Trần Huệ Quang, Phó Giám ñốc – Hồ Văn
Út và 11 cán bộ chuyên môn còn lại.


















3

2. Sơ ñồ tổ chức nhân sự:









`





















Trưởng phòng
Nguy
ễn Văn Ho
ành

Phó phòng
Nguyễn Kinh Giới

Phạm Thị Hồng ðào
Huỳnh Duy Khang
Bùi Thanh Nhã
Chiêu Thanh Phong
Phạm Thị Trúc Phương
Lý Bảo Sơn
Nguyễn Quốc Việt
Phó phòng
Phan Văn Năm


Cán bộ
Trần Kim Quang
Cán

b


Cán bộ
Hồ Kim Lâm

Giám ñốc
Trần Huệ Quang
Phó Giám ñốc
Hồ Văn Út

Tổ Hành chính
Lê Mỹ Hạnh
Tổ Kĩ thuật
Nguyễn Toàn Thư


4






* Chức năng của cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện:

- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện là
người ñứng ñầu và chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân huyện và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan chuyên môn do mình quản lí.
- Phó thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện là
người giúp Thủ trưởng chỉ ñạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước
Thủ trưởng về nhiệm vụ ñược phân công. Khi Thủ trưởng vắng mặt, mỗi Phó thủ
trưởng ñược Thủ trưởng ủy nhiệm ñiều hành các hoạt ñộng của cơ quan chuyên
môn cấp huyện.
- Số lượng Phó thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân
huyện không quá hai người. Việc ñiều ñộng, luân chuyển, khen thưởng, kỉ luật,
miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế ñộ, chính sách ñối với Thủ trưởng và Phó
thủ trưởng cơ quan chuyên môn do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện quyết ñịnh
theo quy ñịnh của pháp luật.
* Giám ñốc và Phó Giám ñốc Văn phòng ñăng kí quyền sử dụng ñất:
- Quản lí và ñiều hành phân công nhiệm vụ cho các thành viên của Văn
phòng theo chuyên môn và chịu trách nhiệm với Thủ trưởng về hành vi của thành
viên ñó.
- Thực hiện giải quyết hồ sơ chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của
mình ñược giao. Bên cạnh ñó giải quyết yêu cầu cho nhân dân về thủ tục mà
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mình.
* Các thành viên còn lại:
- Căn cứ vào trình ñộ chuyên môn hay quá trình công tác từ trước khi
thành lập Văn phòng sẽ ñược phân công và bổ nhiệm ñể thực hiện nhiệm vụ, các

5

thành viên này có quyền hỗ trợ và giúp ñỡ lẫn nhau ñể hoàn thành nhiệm vụ ñược
giao (nếu có quyết ñịnh của cấp trên).
- Chịu trách nhiệm về nhiệm vụ của mình ñược giao.

3. Chức năng, nhiệm vụ:
3.1.Vị trí, chức năng và chuyên môn:
- Cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân huyện, quận , thị xã, thành
phố thuộc tỉnh quản lí nhà nước về tài nguyên và môi trường do Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh quyết ñịnh về tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân
huyện quản lí nhà nước về tài nguyên và môi trường trên ñịa bàn.
- Biên chế của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lí
nhà nước về tài nguyên và môi trường do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện quyết
ñịnh theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lí nhà nước về
tài nguyên và môi trường có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
- Trình Uỷ ban nhân dân huyện các văn bản hướng dẫn việc thưc hiện
các chính sách, chế ñộ và pháp luật của Nhà nước về quản lí tài nguyên và môi
trường.
- Giúp Uỷ ban nhân dân huyện lập quy hoạch sử dụng ñất, kế hoạch sử
dụng ñất hàng năm, ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất và tổ chức kiểm
tra việc thực hiện sau khi ñược xét duyệt.
- Thẩm ñịnh và trình Uỷ ban nhân dân huyện xét duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất cấp xã, thị trấn, kiểm tra việc thực hiện sau khi ñược xét
duyệt.
- Trình Uỷ ban nhân dân huyện quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi
ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất, chuyển quyền sử dụng ñất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất cho các ñối tượng thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân
dân huyện và tổ chức thực hiện.
- Quản lí và theo dõi sự biến ñộng ñất ñai, cập nhật và chỉnh lí các tài
liệu về ñất ñai và bản ñồ phù hợp với hiện trạng sử dụng ñất theo hướng dẫn Sở
Tài nguyên và Môi trường.

6


- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc thống kê, kiểm kê ñăng
kí ñất ñai, lập và quản lí hồ sơ ñịa chính, xây dựng hệ thống thông tin ñất ñai.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng ñất, bảo vệ tài nguyên ñất, tài
nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, phòng chống, khắc
phục sinh thái ô nhiễm, sự cố môi trường, hậu quả thiên tai.
- Lập báo cáo thống kê kiểm kê ñất ñai và hiện trạng môi trường theo
ñịnh kỳ; thu thập, quản lí lưu trữ tài liệu về tài nguyên và môi trường.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan trong
việc kiểm tra và thanh tra việc thi hành pháp luật; giúp Uỷ ban nhân dân huyện
giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về tài nguyên và môi trường theo quy
ñịnh của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường theo quy ñịnh cua pháp luật.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thông tin về tài nguyên và
môi trường.
- Báo cáo ñịnh kỳ 03 tháng, 06 tháng, 01 năm và ñột xuất tình hình thực
hiện về các lĩnh vực canh tác ñược giao cho Uỷ ban nhân dân huyện và Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, hướng dẫn, kiểm tra chuyên
môn,nghiệp vụ ñối với cán bộ ñịa chính xã, phường, thị trấn.Tham gia với Sở Tài
nguyên và Môi trường trong việc tổ chức ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức làm công tác quản lí tài nguyên và môi trường và cán bộ ñịa chính xã,
thị trấn.
II. TỔNG QUAN:
1. ðiều kiện tự nhiên huyện Cầu Ngang:
Huyện Cầu Ngang nằm phía ðông Nam tỉnh Trà Vinh, nằm bên bờ sông
Cổ Chiên và cửa Cung Hầu.
Phía ðông giáp với huyện Châu Thành và tỉnh Bến Tre.
Phía Nam giáp với huyện Trà Cú và huyện Duyên Hải.

Phía Tây giáp với huyện Châu Thành và Trà Cú.
Phía Bắc giáp huyện Châu Thành.

7















Bản ñồ hành chính tỉnh Trà Vinh

Toàn huyện có 15 ñơn vị hành chính gồm 13 xã và 02 thị trấn. Trung
tâm hành chính của huyện ñặt tại thị trấn Cầu Ngang, nằm cách trung tâm hành
chính tỉnh Trà Vinh 24km theo quốc lộ 53 về phía Tây Bắc.
Tổng diện tích ñất tự nhiên của huyện: 31.885,97ha, chiếm 14,39% diện
tích toàn tỉnh (221.515 ha); phần lớn ñất ñai của huyện là ñất nông nghiệp, với
27.569,55ha chiếm 86,463% diện tích tự nhiên của huyện, ñất phi nông nghiệp
có 4.303,63ha, chiếm 13,5% diện tích ñất tự nhiên của huyện, hiện còn 11,79ha
ñất chưa sử dụng, chiếm 0,03% diện tích ñất tự nhiên của huyện.Gồm 3 nhóm ñất
chính:

ðất cát giồng: có 4.181,79 ha, chiếm 12,81% diện tích ñất.
ðất phù sa: có 21.357,72 ha, chiếm 65,44% diện tích ñất.
ðất phèn: có 7.899,08 ha, chiếm 21,75% di
ện tích ñất.
Nhìn chung, ñất ñai trong huyện có sa cấu là sét ñến sét pha thịt, tầng
canh tác trung bình ñến khá dày, thích hợp cho việc trồng lúa và các loại cây
màu.


8

2. Kinh tế - xã hội huyện Cầu Ngang:
2.1. Về hạ tầng kinh tế kỹ thuật:
- ðường bộ: 250km, trong ñó có 26km ñường quốc lộ, 96km ñường
hương lộ.
- Lưới ñiện: 15/15 xã, thị trấn có ñiện khí hoá, có 200 km ñường dây
trung thế, 250km ñường dây hạ thế.
- Cấp nước: 46 trạm cấp nước, hiện nay toàn huyện có 95% hộ sử dụng
nước sạch.
- Bưu chính viễn thông: 15/15 xã, thị trấn có bưu ñiện, bình quân 100
dân có 10 máy ñiện thoại, 15/15 xã, thị trấn có sóng ñiện thoại di ñộng.
- Nguồn nhân lực: năm 2010 ước tính dân số của huyện là 145.332 người
tốc ñộ tăng giai ñoạn 2006 –2020 là 1,3%. Trong 5 năm tới, dự báo tốc ñộ tăng
dân số giữ mức 1,2%; giai ñoạn 2016-2020 tốc ñộ tăng dân số là 1,1%, với
163.000 người.
2.2. Về nông nghiệp:
- Huyện Cầu Ngang ñược thiên nhiên ưu ñãi, có 15km bờ biển, có vùng
nước ngọt, vùng nước lợ, vùng nước nặm và ñất giồng cát. Cho nên trên vùng ñất
Cầu Ngang có khả năng sản xuất ña dạng cây trồng, con nuôi, vật nuôi. Diện tích
ñất nông nghiệp 27.569 ha, trong ñó diện tích ñất trồng lúa 18.000ha, có 8.000 ha

ñất trồng màu, trong ñó có trên 3.000 ha chuyên trồng ñậu phộng. Về chăn nuôi,
tổng ñàn bò hiện có 30.000 con.
- Khả năng có thể phát triển hoặc chuyển ñổi cây khác hiệu quả hơn từ
nay ñến năm 2010 như diện tích cây ñậu phộng từ 3.000 ha năm 2007 lên 4.000
ha năm 2010, sản lượng 18.000 tấn; sản lượng thủy sản 44.300 tấn năm 2007 lên
57.700 tấn năm 2010; ñàn bò 30.000 con năm 2007 lên 35.000 con trong năm
2010. ðây là nguồn nguyên liệu ñể phát triển ngành công nghiệp chế biến.
2.3. Về công nghiệp:
- Hiện nay trên ñịa bàn huyện có 707 cơ sở công nghiệp – tiểu thủ công
nghiệp, quy mô vừa và nhỏ, giá trị sản xuất, bình quân hàng năm tăng từ 12-13%,
giá trị sản xuất năm 2007 (theo giá cố ñịnh năm 1994) ñạt 95 tỷ ñồng. Tiềm năng

9

của huyện hiện có sản lượng thủy sản, ñậu phộng, ñàn bò khá lớn. Cho nên ñây là
thế mạnh ñể ñầu tư phát triển ngành công nghiệp chế biến.
- Huyện ñang triển khai dự án: Khu neo ñậu tránh trú bão cho tàu cá cửa
Cung Hầu, công trình này gắn với việc hình thành cụm công nghiệp Vàm Lầu,
hiện nay ñang tiến hành giải phóng mặt bằng.
2.4. Về du lịch:
- Huyện có 23 chùa Khmer, trong ñó có 2 chùa ñặc trưng là chùa
Cossom, ở xã Thuận Hòa và Chùa Ô Răng ở xã Long Sơn; ñồng thời có chùa Dơi
– Chùa Liên Giác (Chùa Phật) ở xã Mỹ Long Bắc, ñược công nhận là di tích lịch
sử cấp quốc gia.
- Lễ hội truyền thống: lễ hội Nghinh Ông Mỹ Long, ñược tổ chức hàng
năm vào ngày 11 và 12 tháng 5 âm lịch. Huyện có ñiều kiện phát triển du lịch
sinh thái cồn Bần, cồn Nghêu.
- Về tài nguyên du lịch: trong tháng 5 năm 2008, huyện tiến hành ñiều tra
tài nguyên du lịch trên ñịa bàn huyện, nhằm phục vụ cho công tác phân loại tài
nguyên du lịch, quảng bá du lịch và quy hoạch du lịch, trong ñợt I tiến hành ñiều

tra 14 tài nguyên du lịch.
III. NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ:
1. Phần mềm TK 05:
Phần mềm TK05 ñược phát triển và ứng dụng trong công tác kiểm kê ñất
ñai từ năm 2005 theo quyết ñịnh số 34/2004/Qð - BTNMT ngày 17 tháng 12
năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường nhằm ñáp ứng theo ñúng
tiêu chí của hệ thống mẫu biểu kiểm kê ñất ñai năm 2005 (Thông tư số
28/2004/TT-BTNMT). Phạm vi áp dụng 64 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và ñược sử dụng cho cả kì thống kê năm 2006.
Ngày 02 tháng 08 năm 2007, Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp tục ban
hành Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm
kê ñất ñai và xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất thay thế cho Thông tư 28
trước ñây. Kèm theo ñó là Quyết ñịnh số: 1960/Qð-BTNMT của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ngày 04 tháng 12 năm 2007 về việc xây dựng phần
mềm tổng hợp số liệu kiểm kê ñất ñai TK05 (TK05 phiên bản 2.0) ñáp ứng các

10
tiêu chí, mẫu biểu của Thông tư mới cho kỳ thống kê 2007.
Và thực tế hiện nay ñang sử dụng tại tất cả các tỉnh, thành phố, thậm chí
tại các ñơn vị hành chính cấp huyện, xã trên cả nước.
Chương trình phần mềm TK-05 ñược dùng ñể thực hiện tổng hợp số liệu
thống kê, kiểm kê ñất ñai ñịnh kỳ hàng năm. Kết quả thực hiện là nắm ñược toàn
bộ diện tích theo từng ñơn vị hành chính các cấp, từng nhóm ñất, chi tiết từng
loại ñất, ñối tượng sử dụng, ñối tượng quản lý… Phần mềm này ñã ñược sử dụng
thống nhất và ñúng theo qui ñịnh của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thao tác sử dụng phần mềm TK-05 ñể tổng hợp số liệu thống kê ñất ñai
dễ sử dụng, nhanh chóng, không mất nhiều thời gian và ñộ chính xác cao.
Cụ thể từng bước như sau:
Vào chương trình TK-05
Nhập tên người dùng:

Nhập mật khẩu:
Truy nhập.




11


Trước hết ta nhấp chuột chọn hộp thoại Bộ số liệu thứ 1, chọn
thống kê, kiểm kê ñất ñai năm 2008.
Tiếp ta chọn hộp thư ñơn vị hành chính, chọn huyện Cầu Ngang.
Tiếp chọn tên biểu, chọn biểu thống kê 01-TKðð và chọn các biểu
kế tiếp.
Bỏ qua thao tác nhập số liệu do cấp huyện ñược tổng hợp số liệu từ
cấp xã ñã có sẵn.
Tiếp ta chọn hộp thư tổng hợp số liệu theo từng biểu.


12



Xuất hiện hộp thư tổng hợp số liệu ta nhấp chuột vào biểu tượng
Xuất ra MSWord ñể số liệu ñược xuất thành biểu số liệu theo dạng mẫu.
ðến ñây ta ñã xuất thành công biểu số liệu 01-TKðð, tiếp tục ta
chọn biểu kế tiếp và tiếp tục tổng hợp trình tự theo các bước tương tự như trên.


13

2. Nội dung:
2.1. Nội dung thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử
dụng ñất:
2.1.1. Thu thập số liệu về diện tích ñất ñai theo mục ñích sử dụng và theo
ñối tượng sử dụng, số liệu về ñối tượng sử dụng ñất trên ñịa bàn từng ñơn vị hành
chính.
2.1.2. Xử lý, tổng hợp, phân tích các số liệu thu thập ñược ñể rút ra kết luận
ñánh giá về tình hình hiện trạng sử dụng ñất, tình hình và nguyên nhân biến ñộng
ñất ñai giữa các kỳ thống kê, kiểm kê ñất ñai; ñề xuất kiến nghị các biện pháp,
chình sách quản lý sử dụng ñất ñai cho phù hợp với thực tiễn.
2.1.3. Lập báo cáo thống kê, kiểm kê ñất ñai.
2.1.4. Lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất ñể thể hiện hiện trạng sử dụng ñất
vào các mục ñích tại thời ñiểm kiểm kê ñất ñai.
2.2. Mục ñích thống kê, kiểm kê ñất ñai
2.2.1. ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất và kiểm tra việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất; làm căn cứ ñể lập, ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ñất.
2.2.2. Làm tài liệu ñiều tra cơ bản về tài nguyên ñất phục vụ cho việc xây
dựng và ñánh giá tình hình thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước, của các ngành, các ñịa
phương; tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm và
hàng năm của Nhà nước.
2.2.3. ðề xuất ñiều chỉnh chính sách, pháp luật ñất ñai.
2.2.4. Công bố số liệu vê ñất ñai trong niên giám thống kê quốc gia; phục
vụ nhu cầu sử dụng dữ liệu về ñất ñai cho quản lý nhà nước, hội ñồng kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh, nguyên cứu khoa học, giáo dục – ñào tạo và các nhu
cầu khác của cộng ñồng.
2.3. Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai, xây dựng bản ñồ
hiện trạng sử dụng ñất.
2.3.1. Diện tích ñất trong các biểu thống kê, kiểm kê ñất ñai ñược xác ñịnh

theo mục ñích hiện trạng ñang sử dụng. Trường hợp ñất ñai ñã có quyết ñịnh giao

14
ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất hoặc ñã ñăng ký chuyển mục ñích
sử dụng ñất nhưng tại thời ñiểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng ñất theo mục
ñích mới thì thống kê, kiểm kê theo mục ñích sử dụng ñất mà Nhà nước ñã giao,
ñã cho thuê, ñã cho phép chuyển mục ñích sử dụng hoặc ñã ñăng ký chuyển mục
ñích sử dụng ñất; ñồng thời thống kê, kiểm kê riêng diện tích ñã có quyết ñịnh
giao ñất, cho thuê ñất, ñã ñược phép chuyển mục ñích sử dụng ñất hoặc ñã ñăng
ký chuyển mục ñích sử dụng ñất nhưng chưa sử dụng ñất theo mục ñích mới ñó.
2.3.2. Trường hợp ñất ñang sử dụng vào nhiều mục ñích ñã ñược ghi trên
hồ sơ ñịa chính thì ngoài việc kiểm kê theo mục ñích sử dụng chính còn ñược
kiểm kê theo các mục ñích phụ (vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản và sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp).
2.3.3. Số liệu thống kê ñất ñai của cấp xã ñược thu thập, tổng hợp trực tiếp
từ hồ sơ ñịa chính; trường hợp chưa có hồ sơ ñịa chính thì thu thập, tổng hợp từ
các hồ sơ giao ñất hoặc cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất, giải quyết
tranh chấp ñất ñai và các hồ sơ khác có liên quan trên ñịa bàn; trường hợp ñược
Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất, cho phép chuyển mục ñích sử dụng ñất hoặc
ñăng ký chuyển mục ñích sử dụng ñất mà còn một phần diện tích chưa thực hiện
theo mục ñích mới thì ñối chiếu với thực ñịa ñể thống kê phần diện tích chưa
thực hiện ñó theo quy ñịnh tại ñiểm 2.3.1 khoản này.
Số liệu kiểm kê ñất ñai của cấp xã ñược thu thập, tổng hợp trực tiếp từ thực
ñịa, có ñối chiếu với hồ sơ ñịa chính, hồ sơ giao ñất hoặc cho thuê ñất, chuyển
mục ñích sử dụng ñất, giải quyết tranh chấp ñất ñai và các hồ sơ khác có liên
quan trên ñịa bàn.
2.3.4. Số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp huyện, cấp tỉnh và cả nước
ñược tổng hợp từ số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của các ñơn vị hành chính trực
thuộc; số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của các vùng ñịa lý tự nhiện – kinh tế
ñược tổng hợp từ số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của các tỉnh thuộc vùng ñịa lý

tự nhiên – kinh tế ñó.
2.3.5. Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp xã ñược lập trên cơ sở bản ñồ ñịa
chính, bản ñồ ñịa chính cơ sở có ñối soát với thực ñịa và số liệu kiểm kê ñất ñai;
trường hợp chưa có bản ñồ ñịa chính thì sử dụng ảnh chụp từ mày bay hoặc ảnh

15
vệ tinh có ñộ phân giải cao ñược nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao hoặc
bản ñồ giải thửa có ñối soát với thực ñịa và số liệu kiểm kê ñất ñai ñể lập bản ñồ
hiện trạng; trường hợp không có các loại bản ñồ trên thì sử dụng bản ñồ hiện
trạng sử dụng ñất kỳ trước có ñối soát với thực ñịa và số liệu kiểm kê ñất ñai.
2.3.6. Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của cấp huyện và cấp tỉnh ñược lập
trên cơ sở tổng hợp từ bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của các ñơn vị hành chính
trực thuộc; bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của vùng ñịa lý tự nhiện – kinh tế ñược
lập trên cơ sở tổng hợp từ bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của các tỉnh thuộc vùng
ñịa lý tự nhiên – kinh tế ñó; bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của cả nước ñược lập
trên cơ sở tổng hợp từ bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của các vùng ñịa lý tự nhiên
– kinh tế.
2.3.7. Tổng diện tích các loại ñất thống kê, kiểm kê ñất ñai phải bằng tổng
diện tích tự nhiên của ñơn vị hành chính; trường hợp tổng diện tích tự nhiên của
kỳ thống kê, kiểm kê khác với diện tích tự nhiên ñã công bố thì phải giải trình rõ
nguyên nhân và ñề xuất biện pháp giải quyết.
2.3.8. Số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai phải phản ánh ñầy ñủ tình trạng sử
dụng ñất thể hiện trong hồ sơ ñịa chính và hiện trang sử dụng; diện tích ñất ñai
không ñược tính trùng, không ñược bỏ sót trong số liệu thống kê, kiểm kê ñất
ñai.
2.4. Tổng hợp số liệu trong thống kê, kiểm kê ñất ñai
2.4.1. Số liệu thu thập trong thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp xã ñược xử
lý, tổng hợp và ghi hoặc in trên các mẫu biểu quy ñịnh (gọi chung là số liệu trên
giấy).
2.4.2. Số liệu tổng hợp trong thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp xã ñược

chuyển lên cấp huyện ñể nhập liệu vào máy tính ñiện tử (gọi là số liệu dạng số)
ñể tổng hợp thành số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp huyện.
2.4.3. số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp huyện ñược chuyển lên cấp
tỉnh ñể tổng hợp thành số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai cấp tỉnh; số liệu thống
kê, kiểm kê ñất ñai của cấp tỉnh ñược chuyển về Bộ Tài nguyên và Môi trường ñể
tổng hợp thành số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của các vùng ñịa lý tự nhiên –
kinh tế và cả nước.

16
2.4.4. Số liệu tổng hợp trong thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp huyện, cấp
tỉnh, các vùng ñịa lý tự nhiên – kinh tế và cả nước ñược tính toán trên máy tính
ñiện tử bằng phần mềm thống nhất; ñược in ra trên giấy theo các mẫu biểu quy
ñịnh.
2.5. Kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai
2.5.1. Kết quả thống kê ñất ñai của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, vùng ñịa lý
tự nhiên – kinh tế và cả nước gồm:
- Biểu số liệu thống kê ñất ñai;
- Báo cáo kết quả thống kê ñất ñai.
2.5.2. Kết quả kiểm kê ñất ñai của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, vùng ñịa lý
tự nhiên – kinh tế và cả nước bao gồm:
- Biểu số liệu kiểm kê ñất ñai;
- Báo cáo kết qủa kiểm kê ñất ñai;
- Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất.
2.6. Nội dung thực hiện thống kê, kiểm kê ñầt ñai và xây dựng bản ñồ
hiện trạng sử dụng ñất:
2.6.1. Biểu thống kê, kiểm kê ñất ñai và việc lập biểu:
* Việc thống kê, kiểm kê ñất ñai ñược thực hiện trên các biểu sau:
- Biểu 01-TKðð: Kiểm kê diện tích ñất nông nghiệp
Biểu này chỉ áp dụng trong kiểm kê ñất ñai ñể tổng hợp ñối với các mục
ñích sử dụng ñất chi tiết thuộc nhóm ñất nông nghiệp. Trường hợp ñất ñang sử

dụng vào nhiều mục ñích thì biều này chỉ tổng hợp theo mục ñích sử dụng ñất
chính;
- Biểu 02-TKðð: Thống kê, kiểm kê diện tích ñất phi nông nghiệp
Biểu này áp dụng cho cả thống kê và kiểm kê ñất ñai ñể tổng hợp ñối với
các mục ñích sử dụng ñất chi tiết thuộc nhóm ñất phi nông nghiệp. Trường hợp
ñất ñang sử dụng vào nhiều mục ñích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục ñích sử
dụng ñất chính;




17
- Biểu 03-TKðð: Thống kê, kiểm kê diện tích ñất ñai
Biểu này áp dụng cho cả thống kê và kiểm kê ñất ñai ñể tổng hợp ñối với
các mục ñích sử dụng ñất chủ yếu thuộc các nhóm ñất nông nghiệp, ñất phi nông
nghiệp, các loại ñất chi tiết thuộc nhóm ñất chưa sử dụng và ñất có mặt nước ven
biển ñang sử dụng vào các mục ñích. Trường hợp ñất ñang sử dụng vào nhiều
mục ñích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục ñích sử dụng ñất chính;
- Biểu 04-TKðð: Thống kê, kiểm kê người sử dụng ñất
Biểu này áp dụng cho cả thống kê và kiểm kê ñất ñai ñể tổng hợp về số
luợng người sử dụng ñất vào một số mục ñích chủ yếu;
- Biểu 05-TKðð: Thống kê, kiểm kê về tăng, giảm diện tích ñất theo
mục ñích sử dụng
Biểu này áp dụng ở cấp xã ñể thu thập, tổng hợp số liệu về tăng, giảm
diện tích ñất theo các mục ñích sử dụng từ thời ñiềm thống kê, kiểm kê ñất ñai kỳ
trước ñến thời ñiềm thống kê, kiểm kê ñất ñai kỳ này trên cơ sở số liệu từ hồ sơ
ñịa chính trong kỳ thống kê ñất ñai (có kiểm tra thực ñịa ñối với các trường hợp
ñã có quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất nhưng chưa
thực hiện); trên cơ sở số liệu ñiều tra thực ñịa, ñối chiếu với hồ sơ ñịa chính trong
kỳ kiểm kê ñất ñai;

- Biểu 06-TKðð: Phân tích tình hình tăng, giảm diện tích ñất theo mục
ñích sử dụng
Biểu này áp dụng cho thống kê và kiểm kê ñất ñai, ñối với cấp huyện
ñược tổng hợp từ Biểu 05-TKðð của các xã trực thuộc, ñối với cấp tỉnh ñược
tổng hợp từ Biểu 06-TKðð của các huyện trực thuộc, ñối với cả nước ñược tổng
hợp từ Biểu 06-TKðð của các tỉnh.
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc Phòng Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm in kết quả của Biểu 06- TKðð cho từng xã trực thuộc
(chỉ in biểu rút gọn ñối với các mục ñích sử dụng ñất có trên ñịa bàn xã ñó);
- Biểu 07-TKðð: Thống kê, kiểm kê diện tích ñất theo ñơn vị hành
chính
Biểu này áp dụng cho cả thống kê và kiểm kê ñất ñai ñể tổng hợp số liệu
từ Biểu 03-TKðð của các ñơn vị hành chính trực thuộc;

18
- Biểu 08-TKðð: Cơ cấu diện tích theo mục ñích sử dụng ñất và ñối
tượng sử dụng, quản lý ñất
Biểu này áp dụng cho thống kê và kiểm kê ñất ñai; mục ñích sử dụng ñất
và ñối tượng sử dụng, quản lý ñất tính cơ cấu theo mục ñích sử dụng ñất và ñối
tượng sử dụng, quản lý ñất của Biểu 03-TKðð;
- Biểu 09-TKðð: Biến ñộng diện tích ñất theo mục ñích sử dụng
Biểu này áp dụng cho cả thống kê và kiểm kê ñất ñai ñể tính toán sự
tăng, giảm diện tích ñất theo mục ñích sử dụng ñất do chuyển mục ñích sử dụng
ñất trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Biểu 06-TKðð;
- Biểu 10-TKðð: Thống kê, kiểm kê diện tích ñất ñai theo mục ñích
ñược giao, ñược thuê, ñược chuyển mục ñích nhưng chưa thực hiện
Biểu này áp dụng trong thống kê và kiểm kê ñất ñai; diện tích ñất trong
biểu ñược tổng hợp ñối với các trường hợp ñã có quyết ñịnh giao ñất, cho thuê
ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất, hoặc ñã ñăng ký chuyển mục ñích sử dụng ñất
nhưng tại thời ñiểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng ñất theo mục ñích mới. Mục

ñích sử dụng ñất trong biểu ñược tổng hợp theo mục ñích sử dụng ñược giao,
ñược thuê, ñược chuyển mục ñích sử dụng ñất;
- Biểu 11-TKðð: Kiểm kê diện tích ñất ñai có sử dụng kết hợp vào mục
ñích phụ
Biểu này áp dụng trong kiểm kê ñất ñai; diện tích trong biểu ñược tổng
hợp ñối với các trường hợp ñất sử dụng vào các mục ñích chính (gồm ñất trồng
lúa, ñất trồng cây lâu năm, ñất lâm nghiệp, ñất ở, ñất quốc phòng, ñất an ninh, ñất
thủy lợi, ñất công trình năng lượng, ñất sông suối và mặt nước chuyên dùng) có
sử dụng kết hợp vào mục ñích phụ (sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp) ñã ñược ghi trên hồ sơ ñịa
chính.
* Mẫu của các biểu thống kê, kiểm kê ñất ñai ban hành kèm theo Thông tư
này ñược áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước.
Trường hợp cần thực hiện thống kê theo chuyên ñề trong kỳ thống kê,
kiểm kê thì Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bổ sung cụ thể các biểu
thống kê, kiểm kê chuyên ñề.

19
2.6.2. Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất:
- Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất là bản ñồ thể hiện sự phân bố các loại
ñất theo quy ñịnh về chỉ tiêu kiểm kê theo mục ñích sử dụng ñất ñai tại thời ñiểm
kiểm kê ñất ñai và ñược lập theo ñơn vị hành chính các cấp và vùng ñịa lý tự
nhiên – kinh tế.
- Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất ñược lập năm (05) năm một lần gắn với
kiểm kê ñất ñai; nội dung bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất phải bảo ñảm phản ánh
ñúng hiện trạng sử dụng ñất tại thời ñiểm báo cáo và có ñầy ñủ cơ sở pháp lý.
- Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất có cùng tỷ lệ với tỷ lệ bản ñồ quy hoạch
sử dụng ñất.
Căn cứ vào quy mô diện tích tự nhiên, quy mô diện tích ñất theo mục
ñích sử dụng ñể chọn tỷ lệ bản ñồ hợp lý, thuận tiện cho công tác quản lý ñất ñai

của ñịa phương.
- Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất ñược xây dựng theo quy ñịnh của Quy
phạm, Ký hiệu bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
2.6.3. Thẩm quyền xác nhận biểu thống kê ñất ñai và công bố kết quả thống
kê ñất ñai:
- Biểu thống kê ñất ñai của cấp xã do cán bộ ñịa chính lập và ký, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ký xác nhận và ký báo cáo kết quả thống kê ñất
ñai gửi Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp.
- Biểu thống kê ñất ñai của cấp huyện và cấp tỉnh do Văn phòng ñăng ký
quyền sử dụng ñất cùng cấp lập, phải có chữ ký của người lập biểu và ñược Thủ
trưởng Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ký tên, ñóng dấu; Thủ trưởng cơ
quan tài nguyên và môi trường cùng cấp ký xác nhận (trường hợp không có Văn
phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện thì chỉ Trưởng phòng Phòng Tài
nguyên và Môi trường ký xác nhận).
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký báo cáo kết quả thống kê ñất ñai
của ñịa phương gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký báo cáo kết quả thống kê ñất ñai
của ñịa phương gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.

20
- Biểu thống kê ñất ñai của vùng ñịa lý tự nhiên – kinh tế và của cả nước
do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lập, phải có chữ ký
của người lập biểu và ñược Thủ trưởng cơ quan chuyên môn ký tên, ñóng dấu;
Thủ trưởng cơ quan có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
thực hiện quản lý nhà nước về thống kê, kiểm kê ñất ñai ký xác nhận.
Kết quả thống kê ñất ñai của cả nước ñược Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường xét duyệt, công bố.
2.6.4. Thẩm quyền xác nhận biểu kiểm kê ñất ñai, bản ñồ hiện trạng sử
dụng ñất và công bố kết quả kiểm kê ñất ñai:

- Biểu kiểm kê ñất ñai của cấp xã do người lập biểu ký; bản ñồ hiện
trạng sử dụng ñất cấp xã do người ñứng ñầu ñơn vị lập bản ñồ ký tên, ñóng dấu;
Chủ tích Ủy ban nhân dân cấp xã ký duyệt biểu kiểm kê, bản ñồ hiện trạng sử
dụng ñất và ký báo cáo kết quả kiểm kê ñất ñai của xã gửi Ủy ban nhân dân cấp
trên trực tiếp.
- Biểu kiểm kê ñất ñai của cấp huyện và cấp tỉnh do Văn phòng ñăng ký
quyền sử dụng ñất cùng cấp lập, phải có chữ ký của người lập biểu và ñược Thủ
trưởng Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ký tên, ñóng dấu (trường hợp
không có Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện thì chỉ Trưởng phòng
Phòng Tài nguyên và Môi trường ký); bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của cấp
huyện và cấp tỉnh do người ñứng ñầu ñơn vị lập bản ñồ và Thủ trưởng Văn
phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ký tên, ñóng dấu (trường hợp không có Văn
phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện thì chỉ Trưởng phòng Phòng Tài
nguyên và Môi trường ký); Thủ trưởng cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng
cấp ký xác nhận biểu kiểm kê ñất ñai và bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt biểu kiểm kê ñất ñai, bản
ñồ hiện trạng sử dụng ñất và ký báo cáo kết quả kiểm kê ñất ñai gửi Ủy ban nhân
dân cấp trên trực tiếp.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký duyệt biểu kiểm kê ñất ñai, bản ñồ
hiện trạng sử dụng ñất và ký báo cáo kết quả kiểm kê ñất ñai của tỉnh gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường.

21
- Biểu kiểm kê ñất ñai, bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của vùng ñịa lý tự
nhiên – kinh tế và của cả nước do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường lập, phải có chữ ký của người lập biểu và ñược Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn ký tên, ñóng dấu. Thủ trưởng cơ quan có chức năng giúp Bộ Trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện quản lý Nhà nước về thống kê, kiểm kê
ñất ñai ký xác nhận.
- Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ kết quả kiểm

kê ñất ñai cả nước ñể Chính phủ xét duyệt và công bố.
2.6.5. Kiểm tra kết quả thống kê ñất ñai:
- Nội dung kiểm tra bao gồm nguồn số liệu ñể thực hiện thống kê; số
lượng biểu thống kê; tổng hợp số liệu từ hồ sơ ñịa chính vào biểu thống kê; tính
toán tổng hợp số liệu trong biểu; ñánh giá chất lượng báo cáo kết quả thống kê
ñất ñai và tính pháp lý của kết quả thống kê ñất ñai.
- Người ñược giao nhiệm vụ thực hiện thống kê ñất ñai có trách nhiệm tự
kiểm tra trong quá trình thực hiện.
- Việc kiểm tra kết quả thống kê ñất ñai ñược quy ñịnh như sau:
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và
Môi trường chịu trách nhiệm kiểm tra ñối với kết quả thống kê ñất ñai của cấp
xã;
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm kiểm tra ñối với kết quả thống kê ñất ñai của cấp huyện;
Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường và
cán bộ ñịa chính xã chịu trách nhiệm kiểm tra ñối với kết quả thống kê ñất ñai
của cấp mình trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký duyệt;
Cơ quan có chức năng giúp Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
thực hiện quản lý nhà nước về thống kê, kiểm kê ñất ñai chịu trách nhiệm kiểm
tra kết quả thống kê ñất ñai của cả nước;
Kết quả kiểm tra quy ñịnh tại các tiết a, b và d của ñiểm này ñược lập
thành văn bản.
- Kết quả thống kê ñất ñai sau khi ñã ñược kiểm tra và báo cáo lên cơ
quan cấp trên, nếu cơ quan cấp trên phát hiện có sai sót thì có văn bản yêu cầu

22
kiểm tra, chỉnh sửa; cấp thực hiện thống kê ñất ñai có trách nhiệm thực hiện việc
kiểm tra, chỉnh sửa kết quả thống kê ñất ñai.
2.6.6. Kiểm tra, thẩm ñịnh kết quả kiểm kê ñất ñai:
- Nội dung kiểm tra, thẩm ñịnh gồm:

Mức ñộ ñầy ñủ và tính pháp lý của hồ sơ kiểm kê ñất ñai ñược quy
ñịnh cho từng cấp;
Tính chính xác của việc xác ñịnh diện tích, mục ñích sử dụng ñất, ñối
tượng sử dụng, quản lý ñất trong các biểu kiểm kê, bản ñồ hiện trạng sử dụng
ñất; ñối với cấp xã phải so với hồ sơ ñịa chính và thực tế sử dụng ñất;
Việc tính toán, tổng hợp số liệu trong biểu kiểm kê ñất ñai và sự thống
nhất số liệu giữa biểu kiểm kê với báo cáo kết quả và bản ñồ hiện trạng sử dụng
ñất;
Nội dung kiểm tra, nghiệm thu bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất thực
hiện theo quy ñịnh về quản lý chất lượng các công trình, sản phẩm ño ñạc, bản ñồ
và quản lý ñất ñai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Người ñược giao nhiệm vụ thực hiện kiểm kê ñất ñai có trách nhiệm tự
kiểm tra trong quá trình thực hiện.
- Việc kiểm tra, thẩm ñịnh kết quả kiểm kê ñất ñai ñược thực hiện theo
quy ñịnh sau:
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra, thẩm ñịnh kết quả kiểm kê ñất ñai của cấp xã;
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra, thẩm ñịnh kết quả kiểm kê ñất ñai của cấp huyện;
Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường và
cán bộ ñịa chính xã chịu trách nhiệm kiểm tra ñối với kết quả kiểm kê ñất ñai của
cấp mình trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký duyệt;
Cơ quan có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
thực hiện quản lý nhà nước về thống kê, kiểm kê ñất ñai có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra, thẩm ñịnh kết quả kiểm kê ñất ñai của cấp tỉnh, vùng ñịa lý tự nhiên –
kinh tế, cả nước;

×