Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Thiết kế CSDL cho phần mềm quản lý khách hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.42 KB, 3 trang )

Thiết kế cơ sở dữ liệu cho phần mềm quản lý khách hàng của một doanh
nghiệp
I. CRM – Quản trị hệ khách hàng
1. CRM là gì?
- CRM là viết tắt của Customer Relationship Managemet – Quản trị quan hệ
khách hàng. Đó là chiến lược của các công ty trong việc phát triển quan hệ gắn
bó với khách hàng qua nghiên cứu, tìm hiểu kỹ lưỡng nhu cầu và thói quen của
họ. Thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với với khách hàng có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với sự thành công của mỗi công ty nên đây là vấn đề hết sức được chú
trọng. Có nhiều yếu tố công nghệ liên quan tới CRM nhưng không phải CRM là
một thuật ngữ công nghệ thuần tuý. Các hiểu đúng nhất đối với CRM là: Đó là
toàn bộ các quy trình thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin về khách hàng,
hàng bán, hiệu quả của các công tác tiệp thị, khả nǎng thích nghi của công ty đối
với các xu hướng của thị trường nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh, mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty.
2. Mục đích của CRM.
- CRM khởi nguyên từ ý tưởng giúp các doanh nghiệp sử dụng nguồn lực (nhân
lực và công nghệ) để hiểu thấu đáo về thái độ, thói quen của khách hàng và đánh
giá giá trị của từng phân đoạn khách hàng riêng biệt. Với sự trợ giúp của một
chương trình CRM có hiệu quả, các doanh nghiệp có thể:
o Cung cấp cho khách hàng các dịnh vụ tốt hơn
o Nâng cao hiệu quả của trung tâm hỗ trợ khách hàng
o Trợ giúp nhân viên bán hàng thực hiện đơn hàng một cách nhanh nhất
o Đơn giản hoá tiến trình tiếp thị và bán hàng
o Phát hiện các khách hàng mới
o Tǎng doanh thu từ khách hàng
II. Phân tích biểu đồ quan hệ thực thể ERD cho cơ sở dữ liệu.
1. Xác định các thuộc tính của thực thể
- Nhan Vien (Ma NV, Ma CV, Ten NV, Ngay Sinh, Gioi Tinh, Dia Chi, Dien
Thoai, Email)
- Khach Hang (Ma KH, Ma CN, Ten KH, So CM, Ngay Sinh, Gioi Tinh, Dia Chi,


Dien Thoai, Email, Loai KH)
- Hoa Don (Ma HD, Ma NV,Ma KH, Ngay Lap, Tong Tien)
- Chuc Vu (Ma CV, Ten CV)
- Quan Tri (Ma QT, Ten QT, Mo Ta)
- Phan Quyen (Ma CV, Ma QT, Ten QT, Mo Ta)
- The KH (Ma The, Ma KH, Ngay Lap, Loai The)
- Doanh So (Nam, Ma KH, DS mua)
- Chi Nhanh (Ma CN, Ten CN, Dia Chi, Dien Thoai, Fax, Email)
2. Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu ERD.
Hình 2.2.1 : Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu
3. Lập bảng
- Bảng NHANVIEN:
MaNV MaCV TenNV NgaySinh GioiTinh DiaChi DienThoai Email
- Bảng KHACHHANG
MaKH MaCN TenKH SoCM NgaySinh GioiTinh DiaChi DienThoai Email Loai
KH
CHINHANH
MaCN
TenCN
DiaChi
DienThoai
Fax
Email
DOANHS O
Nam
MaKH
MaThe
DSMua
HOADON
MaHD

MaKH
MaNV
NgayLap
TongTien
PHANQUYEN
MaCV
MaQT
TenQT
MoTa
QUANTRI
MaQT
TenQT
MoTa
THEKH
MaThe
MaKH
NgayLap
LoaiThe
CHU CVU
MaCV
TenCV
NHANVIEN
MaNV
MaCV
TenNV
NgaySinh
GioiTinh
DiaChi
DienThoai
Email

KHACHHANG
MaKH
MaCN
TenKH
SoCM
NgayS inh
GioiTinh
DiaChi
DienThoai
Email
LoaiKH
- Bảng HOADON
Ma HD Ma NV Ma KH NgayLap TongTien
- Bảng THEKH
MaThe MaKH NgayLap LoaiThe
- Bảng DOANHSO
Nam MaKH DS Mua
- Bảng CHUCVU
Ma CV Ten CV
- Bảng PHANQUYEN
Ma CV Ma QT Ten QT MoTa
- Bảng QUANTRI
Ma QT Ten QT MoTa
- Bảng CHINHANH
Ma CN Ten CN DiaChi DienThoai Fax Email
4. Xác định Input và Output của chương trình
a. Input
- Các thông tin nhập vào trong các bảng NHANVIEN, KHACHHANG,
HOADON, CHUCVU, DOANHSO, THEKH, CHINHANH, PHANQUYEN,
QUANTRI

b. Output
- Output trong chương trình này là quá trình phân quyền cho từng nhân viên để
truy cập dữ liệu của doanh nghiệp.
- Ví dụ: Nhân viên “Nguyen Van A” đăng nhập tên và password sẽ cho phép nhập
thông tin khách hàng và xuất hóa đơn không được phép thay đổi giá trị doanh số.

×