Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi thực hành tốt nghiệp khóa 2 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi ktdn - th (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.82 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 !
"#$%
 &'()* +',
1 Đồng Thị Vân Hồng Trường CĐN Cơ điện Hà Nội
2 Nguyễn Thị Thu Hằng Trường CĐN Cơ điện Hà Nội
3 Hoàng Thị Hồng Hạnh Trường CĐN Sông Đà
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
--
./012%3%445%4667
829/0
:;8 !
:<=")>824%
Hình thức thi: Viết
Thời gian thực hiện: 4 giờ

(Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
Công ty Q thực hiện chức năng sản xuất và kinh doanh thương mại
Địa chỉ: số 15 Khu công nghiệp Hoà Khánh
Mã số thuế: 040051423
Số tài khoản: 012567523 tại Ngân hàng: Công thương Đà Nẵng
- Bộ phận sản xuất gồm 2 phân xưởng sản xuất chính: Phân xưởng 1 sản xuất sản phẩm A và Phân
xưởng 2 sản xuất sản phẩm B
- Bộ phận kinh doanh thương mại
Có tài liệu về hoạt động SXKD tháng 12/N như sau (ĐVT 1000đ):
?$@=AB)CD6%EFGC2)HDI'(>)>J)@#GB8(đơn vị 1.000đ)
TK 111: 180.000
TK 112: 1.042.000
TK 131:(dư nợ): 300.000 K1: 120.000; K2: 180.000)
TK 141: 60.000 Ô. Tám: 40.000; B.Bích: 20.000)


TK 152: 660.000 VLC : 500.000 (SL: 25.000 kg, ĐG: 20)
VLP: 160.000 (SL: 2.500 kg; ĐG: 64)
TK 156: 840.000 Trong đó:
H1: 600.000; số lượng: 40.000 kg- ĐG: 15
H2: 240.000; SL: 6.000 cái - ĐG:40
TK 153 (C1) 48.000 SL: 160 chiếc, ĐG: 300
TK 154: 32.000 (SP A: 18.000; SPB: 14.000)
TK 155 118.400 (SPA: 78.400; SL: 280SP ; DG: 280
(SP B: 40.000; SL: 500- ĐG: 80
TK 331(dư nợ) -S3 180.000
TK 211: 4.680.000
TK 214 (980.000)
TK 311 260.000
TK 341 450.000
TK 331(dư có) 340.000 S1: 180.000; S2: 160.000)
TK 333 60.000
TK 414 110.000
TK 415 60.000
TK 353(2) 46.000
TK 441: 298.000
TK 421: 280.000
TK 411 5.256.400
?CD>K'LM>)JC)#>)ND)CD6%OP8
1. Mua nguyên vật liệu chính M1 của công ty S3, theo hoá đơn GTGT số 30 ngày 1/12: Giá mua chưa
thuế 10.000 kg x 19.400đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền hàng trừ vào tiền ứng trước. Nguyên vật liệu M
đã nhập kho đầy đủ theo PNK số 120 ngày 1/12.
2. Mua vật liệu phụ N của công ty S1,theo hoá đơn GTGT số 50 ngày 4/12: Giá mua chưa thuế là
66.000 đ/kg, số lượng 650 kg. Thuế GTGT 10%. Tiền mua chưa thanh toán cho công ty S1, Vật liệu
phụ N đã nhập kho đủ theo PNK số 122 ngày 4/12.
3. Phiếu xuất kho số 90 ngày 8/12 xuất kho nguyên vật liệu chính M để sản xuất sản phẩm A: số lượng

15.000 kg, sản xuất sản phẩm B: số lượng 8.000 kg
4. Phiếu xuất kho 91 ngày 10/12 xuất kho vật liệu phụ N để sản xuất sản phẩm A: số lượng là: 1200 kg;
cho nhu cầu quản lý phân xưởng 1: 150 kg; sản xuất SP B: số lượng xuất kho 800 kg; cho nhu cầu
quản lý phân xưởng 2: 100 kg
5. Mua hàng H1 của công ty S2 (Địa chỉ: 340 Đà Nẵng, Hải Phòng, mã số thuế: 040051423, địa chỉ: số
05 Khu công nghiệp Hoà Khánh, Số tài khoản: 2514523 tại Ngân hàng: Á Châu Đà Nẵng), hoá đơn
GTGT số 00010 ngày 13/12 giá mua chưa thuế 15.400 đ/kg, số lượng 25.000 kg. Thuế GTGT 10%.
Tiền mua hàng chưa thanh toán cho C.ty S2, hàng H1 đã nhập kho đủ theo PNK số 72 ngày 13/12.
6. Nhận được sao kê số 18 ngày 14/12 của ngân hàng:
- Khách hàng K2 Thanh toán nợ kỳ trước: 120.000.000đ , giấy báo Có số 82
- Trả nợ công ty S2: 100.000.000 đ, giấy báo Nợ số 86
7. Phiếu xuất kho số 106 ngày 14/12 xuất kho hàng H2 bán trực tiếp cho khách hàng K2 số lượng
3.500 cái, giá chưa thuế 48.000đ/cái, thuế GTGT 10%. Theo hoá đơn GTGT số 102 ngày 14/12: khách
hàng chưa thanh toán.
8. Phiếu xuất kho số 107 ngày 15/12 xuất kho hàng H1 bán cho khách hàng K1. Số lượng 26.000 kg,
giá bán chưa thuế 18.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Theo hoá đơn GTGT số 103 ngày 15/12. Chi phí vận
chuyển thuê ngoài, theo hóa đơn vận chuyển số 40 ngày 15/12 số tiền 1.540 (gồm cả thuế GTGT 10%).
Đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 262 ngày 15/12
9. Nhận bản sao kê của ngân hàng số 80 ngày 15/12:
- Trả nợ công ty S2: 150.000.000 đ , giấy báo Nợ số 87
- Thanh toán ngân sách nhà nước: 50.000.000 giấy báo Nợ số 88
10. Phiếu xuất kho số 105 ngày 17/12 xuất kho dụng cụ C1 để sử dụng cho phân xưởng sản xuất số 1
(Phân bổ 1 lần): Giá xuất kho 30 chiếc x 300.000đ,chiếc; cho phân xưởng sản xuất số 2 (phân bổ 1
lần): Giá xuất kho 25 chiếc x 300.000 đ/chiếc
11. Bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương tháng 12/N cho các bộ phận như sau:
- Công nhân sản xuất PX1: 90.000.000 - Nhân viên quản lý PX1: 7.000.000
- Công nhân sản xuất PX2: 60.000.000 - Nhân viên quản lý PX2: 5.000.000
- Nhân viên bán hàng: 9.000.000 - Nhân viên QLDN: 12.000.000
12. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định (doanh nghiệp trích vào chi phí SXKD: 22%; trừ
vào thu nhập của người lao động 8,5%)

13. Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 12/N: - Tổng số tiền khấu hao: 31.700.000
Trong đó:
+ Phân bổ cho PXSX số 1: 7.500.000
+ Phân bổ cho PXSX số 2: 6.200.000
+ Phân bổ cho bộ phận bán hàng: 6.000.000
+ Phân bổ cho bộ phận văn phòng: 12.000.000
14. Phiếu nhập kho thành phẩm số 32 ngày 26/12 nhập kho 1.600 thành phẩm A từ phân xưởng 1, nhập
kho 3.200 thành phẩm B từ phân xưởng 2.
15. Phiếu xuất kho số 43 ngày 28/12 xuất kho thành phẩm A bán cho công ty K2 theo hoá đơn GTGT số 111
ngày 29/12: giá chưa thuế GTGT 10% là 330.000đ/SP; số lượng 1.400 SP. Công ty K2 chưa thanh toán
16. Phiếu xuất kho số 44 ngày 28/12 xuất kho thành phẩm B bán cho công ty K1 theo hoá đơn GTGT số 112
ngày 29/12, giá chưa có thuế GTGT 10% là 110.000 đ/SP. Số lượng 2800 SP. Công ty K1 chưa thanh toán
17. Bảng sao kê của ngân hàng:
- Công ty K1 thanh toán nợ: 300.000.000, theo giấy báo Có số 88 ngày 29/12.
- Công ty K2 thanh toán nợ: 250.000.000, theo giấy báo Có số 89 ngày 29/12.
18. Các phiếu kế toán thực hiện cuối kỳ
- Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ
- Tính giá thành sản phẩm hoàn thành
- Xác định kết quả kinh doanh trước thuế TNDN
- Tính chi phí thuế TNDN tạm phải nộp 25% lợi nhuận trước thuế
- Xác định kết quả kinh doanh sau thuế TNDN
Biết rằng:
- Chi phí mua hàng được kết chuyển hết cho hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ
- Trị giá thực tế vật liệu, hàng hóa, thành phẩm xuất kho được xác định theo phương pháp nhập trước
xuất trước.
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh giá theo phương pháp chi phí NVL trực tiếp, VLP bỏ ngay từ đầu vào
quá trình SX
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Biên bản đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ PX 1: 400 SPA; PX2; 800 SP B
Q*BAB8

1. Lập chứng từ liên quan đến nghiệp vụ số 3, 5, 6 (1 đ)
2. Vào sổ nhật ký chung (3 đ)
3. Vào sổ chi tiết chi phí SXKD (TK 621, 622, 627, 154) (2 đ)
4. Vào sổ cái các tài khoản: 152, 131, 621, 622, 627 (2,5 đ)
5. Lập Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản (1,5 đ)
Ngày tháng năm
RQ/ ST URVW

Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

×