Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi thực hành tốt nghiệp khóa 2 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi ktdn - th (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.36 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH GIÁO VIÊN CHỈNH SỬA ĐỀ THI THỰC HÀNH NGHỀ
Đề số 7
TT Họ và tên Đơn vị
1 Đồng Thị Vân Hồng Trường CĐN Cơ điện Hà Nội
2 Phạm Thị Mai Anh Trường CĐN GTVT TW 2
1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - TH07
Hình thức thi: Viết
Thời gian thực hiện: 4

giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần thực phẩm Hải Châu
Địa chỉ : Số 51- Phan Đăng Lưu, Kiến An, TP Hải PHòng
Mã số thuế : 0202796010
Số tài khoản : 714345413421
Tại : Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải phòng
Sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính trị giá xuất kho theo phương pháp FIFO.
Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
I. Tình hình tài sản của Doanh nghiệp đầu tháng 01/N như sau :
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Tài sản cố định hữu hình 1.375.000 Phải thu ở người mua 280.000


Nguyên vật liệu tồn kho 120.000
(SL: 12.000kg)
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 45.000
Tiền mặt tại quỹ 150.000 Hàng gửi bán - M 95.000
Tiền gửi ngân hàng 230.000 Quỹ đầu tư phát triển 250.000
Chi phí sản xuất dở dang
Phải trả người bán
10.000
115.000
Lợi nhuận chưa phân phối
Hao mòn TSCĐ
150.000
75.000
Nguồn vốn kinh doanh 1.750.000 Quỹ dự phòng tài chính 30.000
Công cụ, dụng cụ tồn kho 28.000 Đặt trước cho người bán 65.000
Hàng hoá tồn kho 62.000
II. Trong tháng 01/N có các nghiệp vụ phát sinh (Đơn vị tính: 1.000đ):
1. Ngày 03/01, mua 2500kg nguyên vật liệu của Công ty Z về nhập kho theo phiếu nhập kho số
01, tổng giá thanh toán là 42.900 (đã bao gồm 10 % thuế GTGT) và thanh toán ngay cho người bán
bằng chuyển khoản ( giấy báo Nợ số 1010) nên được hưởng chiết khấu thanh toán là 1%:
2
- Nguyên vật liệu về nhập kho kiểm kê phát hiện thiếu 62,5kg chưa rõ nguyên nhân.
- Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 01 là
1.100 (đã có 10 % thuế GTGT).
2. Ngày 05/01, mua công cụ, dụng cụ xuất dùng ngay cho bộ phận sản xuất, tổng giá thanh toán
theo hóa đơn số 000535 là 11.000 (đã có 10% thuế GTGT), chưa thanh toán cho người bán, công cụ
này được phân bổ trong 10 tháng.
3. Ngày 06/01 xuất nguyên vật liệu theo phiếu xuất kho số 01 sản xuất sản phẩm: 5.500kg, cho quản
lý phân xưởng: 750kg.
4. Ngày 10/01, mua một dây chuyền sản xuất của Công ty G, giá thanh toán theo hóa đơn số

004568 (chưa có 10% thuế GTGT) là 200.000 chưa thanh toán, chi phí lắp đặt chạy thử là 2.200
(bao gồm cả thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 02, dây chuyền được
đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển.
5. Ngày 15/1 nhận một máy phát điện thuê ngoài của daonh nghiệp D. Theo hợp đồng giá trị tài
sản 50.000, thời gian thuê 3 tháng, toàn bộ tiền thuê cả thuế GTGT 10% là 6.600 thanh toán bằng
tiền mặt ngay khi nhận tài sản. Bên cho thuê xuất trả hóa đơn GTGT cho bên thuê theo từng thàng.
Kế toán viết phếu chi số 03.
6. Ngày 16/01, trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất trong tháng là 12.000.
7. Ngày 20/01, tính ra tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm là 18.000, tiền lương
của nhân viên quản lý phân xưởng là 4.500, nhân viên quản lý Doanh nghiệp là 10.000, nhân viên
bán hàng là 5.000.
8. Ngày 20/01, trích Kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, BHTN theo tỉ lệ quy định.
9. Ngày 26/01, nhận được hóa đơn tiền điện dùng ở: phân xưởng sản xuất, số tiền phải trả theo
giá hoá đơn số 005623 (chưa thuế GTGT ) là 3.500; bộ phận quản lý DN là 1.100 (chưa thuế
GTGT ); bộ phận bán hàng 1.300 (chưa thuế GTGT ); thuế GTGT 10%. Số tiền chưa thanh toán.
10. Ngày 30/01, phân xưởng sản xuất hoàn thành 500 sản phẩm A (biết cuối kỳ không có sản
phẩm dở dang) trong đó:
- Bán trực tiếp 100 sản phẩm A tại phân xưởng không qua nhập kho cho công ty X, giá bán chưa
thuế GTGT bằng 2 lần giá xuất kho, thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền mặt
(theo phiếu thu số 01) nên được hưởng chiết khấu thanh toán 1,5% trên tổng giá thanh toán.
- Nhập kho 400 sản phẩm hoàn thành (PNK số 03)
11. Ngày 31/01, xuất 200 thành phẩm A gửi bán cho công ty M (PXK số 02) Chi phí vận chuyển
lô thành phẩm đến công ty M đã chi bằng tiền mặt cho anh Nguyễn Văn Mạnh - Công ty TNHH
Vận tải Hoàng Long (Địa chỉ 118 Tô Hiệu - HP) theo phiếu chi số 04 là 550 ( bao gồm 10% thuế
GTGT).
3
12. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.
III. Yêu cầu:
1. Lập chứng từ liên quan ở nghiệp vụ 10 và nghiệp vụ 11 (1 điểm)
2. Lập thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (mẫu số S37-DN) (1 điểm)

3. Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)
4. Ghi sổ cái TK 152, 133, 3331, 154, 1121, 331 (3 điểm)
5. Lập Bảng cân đối số phát sinh tháng 1/N của doanh nghiệp (2 điểm)
Tài liệu bổ sung:
1. Công ty M:
Địa chỉ: Số 13/23 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền – Hải Phòng
Mã số thuế: 00200668041
Số tài khoản: 7100023456;
2. Công ty X:
Địa chỉ: 451 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng .
Mã số thuế: 0200794896,
Số tài khoản: 710000790801
Ngày tháng năm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI

Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
4

×