Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi thực hành tốt nghiệp khóa 2 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi ktdn - th (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.62 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 !
"#$%&
 '()*+ ,(-
1 Đồng Thị Vân Hồng Trường CĐN Cơ điện Hà Nội
2 Nguyễn Ngọc Tú Anh Trường CĐN Cơ điện Hà Nội
3 Nguyễn Thị Hằng Trường CĐN Mỏ Hồng Cẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
..
/0123%4%&&5%&667
83901
:;8 !
:<="*>83%&
Hình thức thi: Viết
Thời gian thực hiện: 4 giờ

(Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
?!
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Hưng Đạt
Địa chỉ: 15- Đinh Tiên Hoàng- Hà Nội
Mã số thuế: 0101231547
Số tài khoản: 11028689
Tại: Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
Sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tính trị giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước
Tính trị giá xuất tiền ngoại tệ theo phương pháp nhập trước, xuất trước
Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Trong tháng 9 năm 2009 có tài liệu sau: (ĐVT: VNĐ)
I. Số dư đầu tháng:


- TK 111: 600.000.000
Trong đó:
+ 111.1: 222.000.000 VND
+ 111.2: 20.000 USD. Tỷ giá: 18.900VND/USD
- TK 112: 10.000.000.000
Trong đó:
+ 112.1 9.055.000.000
+112.2 50.000USD. Tỷ giá: 18.900VND/USD
- TK 156: 400.000.000
Trong đó: + Ghế massage lưng: 200.000.000 Số lượng: 50 chiếc
+ Chậu massage chân: 100.000.000 Số lượng: 100 chiếc
+ Bồn tắm: 100.000.000 Số lượng: 100 chiếc
- TK 151: 50.000.000
Trong đó: Bồn tắm: 50.000.000 Số lượng: 50 chiếc
- TK 211: 2.000.000.000
- TK 214: 50.000.000
- TK 311: 5.400.000.000
- TK 411: 7.050.000.000
- TK 414: 500.000.000
- TK 421: 50.000.000
II. Số phát sinh trong tháng :
1. Ngày 5/9 mua bồn tắm của công ty An Khang với số lượng: 100 chiếc. Trị giá hàng mua được thể
hiện trên hóa đơn GTGT số 756 ngày 5/9 như sau:
- Giá chưa thuế : 100 chiếc x 990.000đ/chiếc = 99.000.000
- Thuế GTGT 10%: 9.900.000
- Tổng số tiền thanh toán: 108.900.000
Chưa thanh toán cho người bán. Số hàng mua đã xử lý như sau:
- Gửi bán thẳng ½ số hàng cho đại lý Thái Hòa với Giá bán chưa thuế: 1.500.000/chiếc, thuế GTGT 10%
- Chuyển về nhập kho ½ theo phiếu nhập kho số 01 ngày 5/9.
2. Ngày 6/9 nhập kho hàng đi đường kì trước theo phiếu nhập kho số 02 ngày 6/9. Khi nhập kho

phát hiện thừa 1 bồn tắm chưa rõ nguyên nhân.
3. Giấy báo nợ số 12 ngày 7/9 mua 100 chậu massage chân của công ty Hưng Phát. Trị giá hàng
mua được thể hiện trên hóa đơn GTGT số 501 ngày 7/9 như sau :
- Giá chưa thuế: 100 chiếc x 998.000đ/chiếc = 99.800.000
- Thuế GTGT 10% 9.980.000
- Tổng giá thanh toán: 109.780.000
Khi nhập kho theo phiếu nhập kho số 03 ngày 7/9 phát hiện thừa 2 chiếc doanh nghiệp nhận giữ hộ
người bán.
4. Giấy báo có số 20 ngày 10/9 đại lý Thái Hòa chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán khoản gửi bán
ngày 5/9 sau khi trừ 5% hoa hồng đại lý trên giá chưa thuế GTGT.
5. Phiếu XK 01 ngày 12/9 xuất 110 chiếc massage chân bán trực tiếp cho khách hàng theo hóa đơn
GTGT số 123: giá chưa thuế: 1600.000đ/chiếc, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng
chuyển khoản theo GBC số 21 ngày 12/9.
6. Ngày 15/9 nhập khẩu 100 ghế massage lưng theo giá CIF 210 USD/chiếc (tỷ giá thực tế tại thời
điểm nhập khẩu: 1USD = 19.000VNĐ). Doanh nghiệp chưa trả người bán. Thuế suất thuế nhập
khẩu: 40%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Nhập kho theo phiếu nhập kho số 04 ngày 15/9. Chi
phí vận chuyển hàng về kho thanh toán bằng tiền mặt 2.200.000 (trong đó: thuế GTGT 10%) theo
phiếu chi 234 ngày 15/9.
7. Phiếu xuất kho số 02 ngày 16/9 xuất 52 ghế massage lưng chuyển hàng bán cho công ty Thịnh
Long theo giá chưa thuế: 10.000.000đ/chiếc, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa chấp nhận thanh
toán.
8. Ngày 18/9 theo phiếu xuất kho 03 xuất khẩu 100 bồn tắm theo giá FOB 150USD/chiếc (tỷ giá
thực tế tại thời điểm xuất 1USD = 19.100VND). Thuế xuất khẩu phải nộp 20%. Chi phí vận chuyển
hàng xuất khẩu đã thanh toán bằng chuyển khoản theo giấy báo nợ ngày 19/9 với giá bao gồm thuế
GTGT 10% 5.500.000. Doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giao hàng và nhận được tiền của khách
hàng theo giấy báo có số 22 ngày 19/9.
9. Giấy báo nợ số 13 ngày 20/9 doanh nghiệp chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán khoản nợ ngày
5/9 của công ty An Khang sau khi trừ chiết khấu thương mại 2%, chiết khấu thanh toán 1% trên giá
tổng thanh toán.
10. Giấy báo có số 21 ngày 22/9 công ty Thịnh Long thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp lô

hàng ngày 16/9 sau khi trừ chiết khấu thương mại 2% trên giá tổng thanh toán.
11. Ngày 23/9 doanh nghiệp mua 20 chậu massage chân theo giá chưa thuế 1.000.000đ/chiếc, thuế
GTGT 10%. Đã thanh toán bằng chuyển khoản theo giấy báo nợ số 14 ngày 13/9. Cuối tháng hàng
chưa về kho.
12. Tính lương cho bộ phận bán hàng 10.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000.000.
13. Trích các khoản theo lương theo tỉ lệ qui định tính vào chi phí SXKD và trừ vào thu nhập của
người lao động.
14. Tính khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 3.100.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp:
5.000.000đ.
15. Xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển lãi của doanh nghiệp (biết thuế suất thuế TNDN: 25%)
16. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong tháng, xác định số thuế GTGT doanh nghiệp phải
nộp.
@+ABA8
1. Lập chứng từ kế toán các: NV1, NV7, NV 9, (1đ)
2. Vào sổ chi tiết tài khoản 156, 112 (2đ)
3. Ghi sổ nhật ký chung (3đ)
4. Ghi sổ cái các có số hiệu bắt đầu là 1, 2, 3, 4 (2đ)
5. Lập bảng cân đối tài khoản (2đ)
Ngày tháng năm
C@0 DE FC?G

Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

×