Vuihoc24h.vn - Kênh học tập Online Page 1
Dạng 7:
BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH HỖN HP 2 KIM LOẠI (HOẶC 2 MUỐI)
HAY AXIT CÒN DƯ
* Lưu ý: Khi gặp bài toán cho hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối)
tác dụng với axit, đề bài yêu cầu chứng minh axit còn dư hay hỗn hợp
2 kim loại còn dư. Ta giải như sau:
Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ, để
khi chia khối lượng hỗn hợp 2 kim loại (hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M
có số mol lớn, rồi so sánh số mol axit để xem axit còn dư hay hỗn hợp
còn dư:
hh
HCl
hh 2 kim loai hoac 2 muoi
m
n
M
n
ï ë á
BÀI TẬP
Câu 1: Cho 31,8g hỗn hợp (X) gồm 2 muối MgCO
3
và CaCO
3
vào 0,8
lít dung dòch HCl 1M thu được dung dòch (Z).
a) Hỏi dung dòch (Z) có dư axit không?
b) Lượng CO
2
có thể thu được bao nhiêu?
Câu 2: Cho 39,6g hỗn hợp gồm KHSO
3
và K
2
CO
3
vào 400g dung dòch
HCl 7,3%,khi xong phản ứng thu được khí (X) có tỉ khối so với khí
hiđro bằng 25,33% và một dung dòch (A).
a) Hãy chứng minh rằng axit còn dư.
b) Tính C% các chất trong dung dòch (A).
Câu 3: Hoà tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trò
vào 400 ml dung dòch HCl 1,5M. Cô cạn dung dòch sau phản ứng thu
được 32,7 gam hỗn hợp muối khan.
a) Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) Tính thể tích hiđro sinh ra.
Câu 4: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn. B là dung dòch H
2
SO
4
có
nồng độ mol là x mol/l.
Vuihoc24h.vn - Kênh học tập Online Page 2
- Trường hợp 1: Cho 24,3g (A) vào 2 lít (B) sinh ra 8,96 lít khí
H
2
.
- Trường hợp 1: Cho 24,3g (A) vào 3 lít (B) sinh ra 11,2 lít khí
H
2
.
(Các thể tích khí đều đo ở đktc).
a. Hãy chứng minh trong trường hợp 1 thì hỗn hợp kim loại chưa
tan hết, trong trường hợp 2 axit còn dư.
b. Tính nồng độ x mol/l của dung dòch (B) và % khối lượng mỗi
kim loại trong (A)
Dạng 8: BÀI TOÁN TĂNG, GIẢM KHỐI LƯNG
Trường hợp 1: Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn.
* Hướng giải: - Gọi x (g) là khối lượng của kim loại mạnh.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lượng kim
loại tham gia.
- Từ đó suy ra lượng các chất khác.
* Lưu ý: Khi cho miếng kim loại vào dung dòch muối, Sau phản
ứng thanh kim loại tắng hay giảm:
- Nếu thanh kim loại tăng:
kimloại sau kimloại trước kimloại tăng
m m m
- Nếu khối lượng thanh kim loại giảm:
kimloại trước kim loại sau kimloại giảm
m m m
- Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng a%
hay giảm b% thì nên đặt thanh kim
loại ban đầu là m gam. Vậy khối lượng thanh kim loại
tăng a%
m hay b%
m.
BÀI TẬP
Vuihoc24h.vn - Kênh học tập Online Page 3
Câu 1: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dòch AgNO
3
.
Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6
gam. Tính khối lượng đồng đã phản ứng.
Câu 2: Ngâm một miếng sắt vào 320 gam dung dòch CuSO
4
10%. Sau
khi tất cả đồng bò đẩy ra khỏi dung dòch CuSO
4
và bám hết vào miếng
sắt, thì khối lượng miếng sắt tăng lên 8%. Xác đònh khối lượng miếng
sắt ban đầu.
Câu 3: Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dòch
CuSO
4
. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 4%.
a) Xác đònh lượng Cu thoát ra. Giả sử đồng thoát ra đều bám vào
thanh sắt.
b) Tính nồng độ mol/l của dung dòch sắt(II) sunfat tạo thành. Giả
sử thể tích dung dòch không thay đổi.
Trường hợp 2: Tăng giảm khối lượng của chất kết tủa hay khối
lượng dung dòch sau phản ứng
a) Khi gặp bài toán cho a gam muối clorua (của kim loại Ba, Ca,
Mg) tác dụng với dung dòch cacbonat tạo muối kết tủa có khối lượng b
gam. Hãy tìm công thức muối clorua.
- Muốn tìm công thức muối clorua phải tìm số mol (n) muối.
Độ giảm khối lượng muối clorua = a – b là do thay Cl
2
(M = 71)
bằng CO
3
(M = 60).
muoi
71 60
á
a-b
n
Xác đònh công thức phân tử muối:
muoi clorua
muoi
a
á
á
M
n
Từ đó xác đònh công thức phân tử muối.
b) Khi gặp bài toán cho m gam muối cacbonat của kim loại hoá trò
II tác dụng với H
2
SO
4
loãng dư thu được n gam muối sunfat. Hãy
tìm công thức phân tử muối cacbonat.
Muốn tìm công thức phân tử muối cacbonat phải tìm số mol
muối.
Vuihoc24h.vn - Kênh học tập Online Page 4
muoi
96 60
á
n-m
n
(do thay muối cacbonat (60) bằng muối sunfat (96)
Xác đònh công thức phân tử muối RCO
3
:
muoi
muoi
á
á
m
R+ 60 R
n
Suy ra công thức phân tử của RCO
3
.
BÀI TẬP
Câu 1: Hai thanh kim loại giống nhau (đều tạo bởi cùng nguyên tố R
hoá trò II) và có cùng khối lượng. Thả thanh thứ nhất vào dung dòch
Cu(NO
3
)
2
và thanh thú hai vào dung dòch Pb(NO
3
)
2
. Sau một thời gian,
khi số mol 2 muối phản ứng bằng nhau lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi
dung dòch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2%, còn khối
lượng thanh thứ hai tăng thêm 28,4%. Tìm nguyên tố R.
Câu 2: Có 100 ml muối nitrat của kim loại hoá trò II (dung dòch A).
Thả vào A một thanh Pb kim loại, sau một thời gian khi lượng Pb
không đổi thì lấy nó ra khỏi dung dòch thấy khối lượng của nó giảm đi
28,6 gam. Dung dòch còn lại được thả tiếp vào đó một thanh Fe nặng
100 gam. Khi lượng sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dung dòch, thấm
khô cân nặng 130,2 gam. Hỏi công thức của muối ban đầu và nồng độ
mol của dung dòch A.
Câu 3: Cho một thanh Pb kim loại tác dụng vừa đủ với dung dòch
muối nitrat của kim loại hoá trò II, sau một thời gian khi khối lượng
thanh Pb không đổi thì lấy ra khỏi dung dòch thấy khối lượng nó giảm
đi 14,3 gam. Cho thanh sắt có khối lượng 50 gam vào dung dòch sau
phản ứng trên, khối lượng thanh sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dung
dòch, rửa sạch, sấy khô cân nặng 65,1 gam. Tìm tên kim loại hoá trò II.
Câu 4: Hoà tan muối nitrat của một kim loại hoá trò II vào nước được
200 ml dung dòch (A). Cho vào dung dòch (A) 200 ml dung dòch
K
3
PO
4
, phản ứng xảy ra vừa đủ, thu được kết tủa (B) và dung dòch (C).
Vuihoc24h.vn - Kênh học tập Online Page 5
Khối lượng kết tủa (B) và khối lượng muối nitrat trong dung dòch (A)
khác nhau 3,64 gam.
a) Tìm nồng độ mol/l của dung dòch (A) và (C), giả thiết thể tích
dung dòch thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng
kể.
b) Cho dung dòch NaOH (lấy dư) vào 100 ml dung dòch (A) thu
được kết tủa (D), lọc lấy kết tủa (D) rồi đem nung đến khối
lượng không đổi cân được 2,4 gam chất rắn. Xác đònh kim loại
trong muối nitrat.