Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi HSG tỉnh Bến Tre lớp 12 năm 2010 môn Sinh học ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.44 KB, 6 trang )

1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẾN TRE
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
Đề thi có 2 trang TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CẤP TỈNH NĂM HỌC 2009-2010
Môn: SINH HỌC
Thời gian:180 phút (không kể phát đề)

Câu 1. ( 2 điểm)
So sánh sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
Câu 2. ( 2 điểm)
Thế nào là kiểu bán bảo toàn và kiểu phân tán trong cơ chế tái bản của ADN ?
Câu 3. ( 2 điểm)
So sánh qui luật phân ly độc lập của Menđen và hiện tượng tương tác bổ sung giữa
2 gen không alen.
Câu 4. ( 2 điểm)
Giả sử có một dạng sống mà axit nucleic của nó chỉ có một mạch đơn gồm 3 loại
nucleotit: A, U, X. Hãy cho biết:
- Dạng sống đó là gì?
- Số bộ ba có thể có là bao nhiêu? Gồm những loại bộ ba nào?
- Có bao nhiêu bộ ba không chứa nucleotit loại X ?
- Có bao nhiêu bộ ba có chứa nucleotit loại X ?
Câu 5. ( 3 điểm)
5.1. Trình bày sự khác biệt giữa mARN đã thành thục và tiền mARN trong quá
trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
5.2. Một mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm các vùng với số đơn
phân như sau:

Tên vùng Exon 1 Intron 1 Exon 2 Intron 2 Exon 3
Số nucleotit 100 75 50 70 25



Xác định chiều và độ dài của mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc trên.
Câu 6. ( 3 điểm)
6.1. Một quần thể lưỡng bội có 4 gen: gen thứ 1 và gen thứ 2 đều có 2 alen, gen
thứ 3 có 3 alen, gen thứ 4 có 4 alen. Mỗi alen nằm trên 1 NST thường. Tính số kiểu gen
khác nhau trong quần thể.
6.2. Ở một loài ngẫu phối, gen qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen qui
định hoa trắng. Hỏi quần thể hoa đỏ và quần thể hoa trắng, quần thể nào cân bằng? Cấu
trúc di truyền của các quần thể cân bằng được viết như thế nào?
Câu 7. ( 3 điểm)
Trong một quần thể, xét một gen có 2 alen A và a nằm ở nhiễm sắc thể thường. Quần
thể cá thể đực có p(
A
) = 0,8 , q(a) = 0,2 ; quần thể cái có p(
A
) = 0,6 , q(a) = 0,4. Qua ngẫu
phối, xác định:
a. Tỉ lệ phân bố kiểu gen ở F
1
?
2

b. Tỉ lệ phân bố kiểu gen ở F
2
?
c. Tỉ lệ phân bố kiểu hình ở F
1
trong trường hợp trội hoàn toàn ?
d. Tỉ lệ phân bố kiểu hình ở F
2

trong trường hợp trội không hoàn toàn ?
Câu 8. ( 3 điểm)
Xét 2 cặp gen, cặp thứ 1 gồm 2 alen A và a, cặp thứ 2 gồm 2 alen B và b. Cơ thể
có kiểu gen AAaaBBbb được hình thành từ cơ thể ban đầu có kiểu gen AaBb.
Bằng kiến thức sinh học hãy giải thích cơ chế hình thành kiểu gen AAaaBBbb và đặc
điểm của cơ thể này?


-Hết-








































3


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẾN TRE
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CẤP
TỈNH
Năm học 2009-2010
Môn: SINH HỌC



Câu Phần Nội dung Điểm







1
(2đ)








* Giống nhau
- Sản phẩm đều là ARN sợi đơn
- Phản ứng trùng hợp nhờ enzim ARN pol theo chiều 5

– 3


- Vùng ADN chứa gen được phiên mã phải có sự mở xoắn cục bộ làm lộ
ra sợi khuôn ADN.Nguyên liệu: ATP, các đơn phân (A, U,G,X)
- Sự khởi đầu và kết thúc phiên mã đều phụ thuộc vào các tín hiệu nằm
ở vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen. Quá trình phiên mã đều gồm
3 giai đoạn: khởi đầu. kéo dài , kết thúc

*Khác nhau
- Ở tế bào nhân sơ: Enzim tham gia phiên mã ARN pol chỉ có 1 loại. Ở
tế bào nhân thực ARN pol có 3 loại (ARN pol riêng cho từng loại ARN)
- Các nhân tố tham gia quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật
nhân thực không giống nhau
- Ở sinh vật nhân thực sự phiên mã không tạo ra các mARN hoạt động
và dịch mã ngay như ở sinh vật nhân sơ: các tiền mARN phải qua nhiều
biến đổi trước khi trở thành ARN trưởng thành ( cắt bỏ intron nối các
đoạn exon)
- m ARN của tế bào nhân thực thường là đơn cistron còn sinh vật nhân
sơ là đa cistron

0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ


0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ



0,25 đ





2
(2đ)








* Kiểu bán bảo toàn: Mọi đơn phân thuộc một mạch của phân tử ADN
mẹ được truyền nguyên bản và không có sự sắp xếp lại cho một mạch
của ADN con. Mạch thứ hai được tạo ra hoàn toàn từ các đơn phân mới.
* Kiểu phân tán: Mọi đơn phân thuộc mỗi mạch của ADN mẹ đều xuất
hiện trên các ADN con, nhưng chúng xuất hiện theo những đoạn ngắn
và rải rác theo chiều dài của cả hai mạch ADN con





4






3
(2đ)





* Điểm giống nhau
- Đều do 2 cặp gen alen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau chi
phối
- Sự phân li và tổ hợp các cặp gen là do sự phân ly và tổ hợp các cặp
NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
- Khi P thuần chủng thì F
1
đồng tính.
- Đều tạo ra biến dị tổ hợp
* Điểm khác nhau
Phân li độc lập Tương tác bổ sung
- Hai cặp gen alen qui định 2
tính trạng riêng rẽ
- Kiểu hình F
1
đồng tính,
giống bố hoặc mẹ
- Tỉ lệ KH F
2
9: 3:3:1

- KH khác bố mẹ là do biến dị
tổ hợp

- Hai cặp gen alen tương tác bổ
sung cùng qui định 1 tính trạng.
- Kiểu hình F
1
đồng tính, có thể
giống hoặc khác bố mẹ
- Tỉ lệ KH F
2
: 9:7 hoặc 9:6:1
hoặc 9:3:3:1
- KH khác bố mẹ là do các gen
trương tác với nhau để hình thành
tính trạng mới


0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ


0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ





4
(2đ)
- Đó là virút (1 mạch đơn và có chứa U)
- Tổng số bộ ba có thể 3
3
= 27 bộ.
Tên các bộ ba là:
A U X
A
AAA
AAU
AAX
AUA
AUU
AUX
AXA
AXU
AXX
U
UAA
UAU
UAX
UUA
UUU
UUX
UXA

UXU
UXX
X
XAA
XAU
XAX
XUA
XUU
XUX
XXA
XXU
XXX
- Tổng số bộ ba không chứa X = 2
3
= 8 bộ
- Số bộ ba chứa X = 27 bộ - 8 bộ = 19 bộ

0,5đ
0,25đ


0,75đ









0,25đ
0,25đ








5
(3đ)





5.1
* Sự khác nhau:

Tiền mARN mARN thành thục
Mới phiên mã từ ADN, nằm
trong nhân
Là sản phẩm của quá trình
biến đổi tiền mARN, chuẩn bị
được vận chuyển ra tế bào chất

Kích thước dài bởi mang cả
exon và intron
Kích thước ngắn bởi chỉ mang

các exon trong vùng mã hóa
Không có phần đầu 3

và 5


được cải biến
Có mũ 7- Metylguanin ở đầu
5

và đuôi poly A ở đầu 3







0,25đ

0,5đ

0,25đ
5

Ít khi có kích thước hoàn chỉnh
bởi sự cắt intron có thể xảy ra
ngay khi phiên mã chưa kết
thúc
Có chiều dài hoàn chỉnh từ khi

được vận chuyển từ nhân ra tế
bào chất cho đến khi kết thúc
dịch mã
Là sản phẩm từ đó hình thành
mARN thành thục (một phân
tử tiền mARN có thể tạo nên
một số phân tử mARN thành
thục khác nhau)
Là khuôn tổng hợp nên phân
tử protein (ở sinh vật nhân
thực thường một phân tử
mARN thành thục được dùng
tổng hợp một loại chuỗi poly
peptit duy nhất)


0,5đ


0,5đ




5.2
Do enzim phiên mã chỉ tác động theo chiều 5

 3

, nên mạch gốc có

chiều 3

 5


Sau khi được phiên mã , mARN ở sinh vật nhân thực sẽ bị cắt bỏ các
đoạn intron : 5

(100+ 50 + 25) 3

= 175
 chiều dài = 175 x 3,4 A
0






6.1 Số kiểu gen của quần thể: 3.3.6.10 = 540.





6







6.2
Gọi gen qui định hoa đỏ là A, gen qui định hoa trắng là a.
Quần thể hoa trắng cân bằng di truyền vì: cấu trúc di truyền quần thể là:
aa=1(hoặc 0AA+0Aa+1aa=1) → p=0,q=1. Quần thể có dạng: →
p
2
AA+ 2pqAa + q
2
aa=1
Quần thể hoa đỏ:
- Nếu toàn AA: thì quần thể cân bằng, vì: cấu trúc di truyền quần thể là:
AA=1(hoặc 1AA+0Aa+0aa=1)→p=1, q=0→ quần thể có dạng: p
2
AA+
2pqAa + q
2
aa=1.
(-Nếu quần thể hoa đỏ toàn Aa thì quần thể chưa cân bằng vì thế hệ sau
xuất hiện aa.
- Nếu AA và Aa thì quần thể chưa cân bằng vì thế hệ sau xuất hiện aa)

0,5đ
0,5đ


0,5đ
0,5đ







a
- Tỉ lệ kiểu gen ở F
1

P(A) = 0,8 P(a) = 0,2
P(A) = 0,6 AA = 0,48 Aa = 0,12
P(a) = 0,4 Aa = 0,32 Aa = 0,08
F
1
= 0,48AA + 0,44Aa + 0,08aa = 1



0,75đ
b - Tỉ lệ kiểu gen ở F
2

Tần số tương đối alen A = 0,48 + 0,22 = 0,7
Tần số tương đối alen a = 0,08 + 0,22 = 0,3
Quần thể cân bằng thỏa mãn phương trình Hacdi Vanbec
KGcb = p2AA + 2pqAa + q2aa =( 0,7)
2
AA + 2(0,7 x 0,3)Aa + (0,3 )
2
aa

KG F
2
= 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa



0,75đ








7
(3đ)
c - Tỉ lệ phân bố kiểu hình ở F
1
trong trường hợp trội hoàn toàn 0,75đ
6


Học sinh có thể giải bài tập bằng các phương pháp khác so với hướng dẫn
chấm, nếu đúng vẫn cho đủ điểm.

-Hết-










F
1
= 0,48AA + 0,44Aa = 0,92 = 92% Tính trạng trội ; 8% tính trạng lặn
d - Tỉ lệ phân bố kiểu hình ở F
2
trong trường hợp trội không hoàn toàn ?
F
2
= 49% Tính trạng trội không hoàn toàn
42% Tính trạng trung gian
9% Tính trạng lặn
0,75đ
a
Kiểu gen AAaaBBbb được gọi là thể bốn kép
Cơ chế: P : AaBb x AaBb
GP n +1+1 = AaBb ; n -1-1 n +1+1 = AaBb ; n -1-1

F
1
: 2n + 2 + 2 = AAaaBBbb ( thể bốn kép )



0,75đ

b
Kiểu gen AAaaBBbb được gọi là thể tứ bội
Cơ chế ( ở loài sinh sản hữu tính )
P : AaBb x AaBb
GP: 2n = AaBb 2n = AaBb

F1: 4n = AAaaBBbb ( thể tứ bội )



0,75đ
c
Đặc điểm thể bốn kép
- Thể bốn kép hình thành do sự kết hợp 2 loại giao tử n +2
- Kiểu hình phát triển không cân đối, giảm sức sống thường có hại
cho sinh vật.
- Cơ thể bốn kép cho giao tử không bình thường, thường sinh sản vô
tính.Không sử dụng làm giống.



0,75đ










8
(3đ)
d
Đặc điểm thể tứ bội
- Thể tứ bội hình thành do sự kết hợp 2 loại giao tử 2n
- Trong nguyên phân NST nhân đôi mà thoi vô sắc không hình
thành kết quả là số NST tăng gấp đôi
- Kiểu hình thể tứ bội làm cho cơ thể to hơn bình thường: Hoa, lá,
thân, quả.
- Cơ thể tứ bội có hạt cho giao tử bình thường, sinh sản hữu tính.Sử
dụng làm giống


0,75đ

×