Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Dự án sân bóng mini cỏ nhân tạo ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.32 KB, 27 trang )


MỤC LỤC
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU 4
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: 4
1. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: 4
2. Nhận định thị trường và kết luận sự cần thiết phải đầu tư dự án: 7
II . MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN: 7
III. TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN 8
IV . PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 8
V. PHẠM VI – GIỚI HẠN ĐỀ TÀI: 9
PHẦN 2 : NỘI DUNG CHÍNH 9
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN 9
I. MÔI TRƯỜNG VI MÔ: 9
1. Đối thủ cạnh tranh: 10
2. Đặc Điểm khách hàng: 10
3. Địa điểm thuê: 10
4. Đối thủ tiềm ẩn: 11
II. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ: 11
1. Đặc điểm vị trí của dự án: 11
2. Hiện trạng dân cư: 11
3. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật: 11
III. MA TRẬN SWOT: 12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN 13
I.TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ ÁN BẰNG SƠ ĐỒ GANTT 13
Bảng 2.1 : Sơ đồ Gantt tiến độ thi công dự án 13
1

Bảng 2.2: Phân tích liệt kê các phần việc của dự án 14
II. QUI TRÌNH THI CÔNG: 14
Quy trình công nghệ dự án xây dựng sân cỏ nhân tạo mini gồm các bước: 14
III. QUI TRÌNH BẢO DƯỠNG SÂN: 15


1. Quy định cơ bản trong việc sử dụng sân cỏ nhân tạo: 15
2. Quy trình bảo dưỡng sân cỏ nhân tạo: 16
IV. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG DỰ ÁN: 17
1. Thuận lợi: 17
2. Khó khăn: 17
V. GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KĨ THUẬT: 17
1. Giải pháp san nền: 17
2. Hệ thống thoát nước: 18
3. Hệ thống cấp điện: 18
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC QUẢN TRỊ VÀ NHÂN SỰ 18
3.1. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ: 18
3.1.1. Cơ cấu nhân sự: 18
3.1.2. Cơ chế tuyển dụng: 19
3.1.3 : Dự trù bảng lương trong công ty 20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 20
4.1. NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN: 20
4.2. DOANH THU DỰ KIẾN: 21
4.3. HIỆU QUẢ DỰ ÁN: 22
4.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế: 22
Bảng 4.3.1.1: Báo cáo thu nhập dự án 22
2

Bảng 4.3.1.2: Hiện giá ròng, suất sinh lời nội bộ và thời gian hoàn vốn của dự án 23
4.3.2. Độ nhạy cảm và rủi ro của dự án : 24
Đánh giá độ an toàn về tài chính: 24
Phân tích độ nhạy của dự án: 25
Rủi ro của dự án: 25
4.3.3. Đánh giá hiệu quả xã hội: 25
PHẦN 3 : KẾT LUẬN 26
3


PHẦN 1 : MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
1. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
+ Khát quát về Tp. Hồ Chí Minh:
Là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ lớn, là hạt nhân của vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam, một trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất của cả nước.
Nằm trong tọa độ địa lý khoảng 10
0
10’ - 10
0
38’ vĩ độ Bắc và 106
0
22’ – 106
0
54’ kinh độ
Đông.
- Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương.
- Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh.
- Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai.
- Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang.
Với tổng diện tích hơn 2.095 km
2
, thành phố được phân chia thành 19 quận và 5 huyện
với 322 phường – xã, thị trấn.
Tp. HCM hiện có 7.123.340 người (theo kết quả điều tra dân số 1/4/2009) gồm
1.812.086 hộ dân, bình quân 3,93 người / hộ; trong đó nam có 3.425.925 người chiếm 48,1
% nữ có 3.697.415 người chiếm 51,1 %.
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, Tp. HCM có hai mùa rõ rệt đó là mùa

mưa và mùa khô. Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11 với lượng mưa bình quân hằng
năm là 1.979 mm và mùa khô diễn ra từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau với nhiệt độ trung
bình hằng năm là 27,55
0
C.
Nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn, Tp. HCM có mạng lưới sông
ngòi kênh rạch rất đa dạng. Với lưu lượng bình quân 20–500 m³/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ
m³ nước, sông Đồng Nai trở thành nguồn nước ngọt chính của thành phố. Sông Sài Gòn với
chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km, có lưu lượng trung bình
vào khoảng 54 m³/s, bề rộng tại thành phố khoảng 225m đến 370m, độ sâu tới 20m. Nhờ hệ
4

thống kênh Rạch Chiếc, hai con sông Đồng Nai và Sài Gòn nối thông ở phần nội thành mở
rộng.
Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, Tp. HCM trở thành một đầu mối giao thông quan
trọng của Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Khác với Hà Nội, vận tải thủy ở Tp.HCM
chiếm một tỉ lệ quan trọng. Tính riêng giao thông vận tải hàng hóa, đường biển chiếm
khoảng 29% và đường sông chiếm khoảng 20% tổng khối lương thông qua đầu mối thành
phố . Đường bộ chỉ chiếm 44% vận tải hàng hóa nhưng chiếm tới 85,6% vận tải hành khách.
Về giao thông đường không, Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là phi trường lớn nhất Việt Nam
về cả diện tích lẫn công suất ga.
Bảng thông kê dân số thành phố Hồ Chí Minh qua các năm ( đơn vị : ngàn người )
Phân theo giới tính Phân theo thành thị , nông
thôn
Tổng số Nam Nữ Nông thôn Thành thị
2007 84218,5 41447,3 42771,2 23746,3 60472,2
2008 85118,7 41956,1 43162,6 24673,1 60445,6
2009 86025,0 42523,4 43501,6 25584,7 60440,3
2010 86932,5 42986,1 43946,4 26515,9 60416,6
2011 87840,0 43444,8 44395,2 27888,2 59951,8

+ Khái quát về quận Gò Vấp:
a. Giới thiệu:
Quận Gò Vấp là một quận vành đai phía Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh:
- Phía Bắc giáp quận 12.
- Phía Tây quận 12 và quận Tân Bình.
- Phía Nam giáp quận Bình Thanh và quận Phú Nhuận.
- Phía Đông giáp quận 12 và quận Bình Thạnh.
Quận Gò Vấp ngày càng trở thành một trong những quận có vị trí quan trọng trong sự
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hồ Chí Minh.
b. Cơ cấu dân số:
Dân số 496.905 người mật độ dân số 25.172 người/km
2
(số liệu 2006). Có 8 dân tộc an
hem trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam sống ở Gò Vấp , đa số là người kinh 98%, người
5

Hoa hơn 1,8%. Các dân tộc khác chỉ chiếm 0.2%. Các dân tộc và các tôn giao ở Gò Vấp
hình thành một cộng đồng thống nhất trong sự bình yên.
c. Kinh tế:
Từ sau giải phóng đến nay, cùng với sự phát triển chung của thành phố trẻ, với ưu thế
về nhiều mặt của quận Gò Vấp từ một quận vùng ven trở thành một trong những địa phương
có tốc độ tăng trưởng kinh thế và đô thị hóa nhanh nhất thành phố. Theo thong tin từ wedsite
quận, năm 2005, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) của quận tăng 15,5%. Kim ngạch xuất
khẩu 140 triệu USD, tăng 8,3%. Kim ngạch nhập khẩu 110 triệu USD, tăng 15,78 %. Thu
ngân sách Nhà nước 314,9 tỷ đồng, đạt 114,47 % dự toán. Thu ngân sách quận 222,5 tỷ
đồng, đạt 123,61 % dự toán năm. Giá trị sản xuất ước thực hiện 2,780 tỷ đồng (theo giá so
sanh 1994), đạt 99,64% kế hoạch, tăng 17,64 % so với năm 2004. Giá trị sản xuất nông
nghiệp ước thực hiện 40,35 tỷ đồng, giảm 13,5 % so với cùng kỳ.
d. Văn hóa, xã hội:
Gò Vấp đã là một trong hai quận đầu tiên của thành phố đạt tiêu chuẩn phổ cập bậc

trung học phổ thông. Trình độ học vấn của công dân quận Gò Vấp cao nhất thành phố (cùng
một quận nội thành khác), tỷ lệ cư dân biết đọc, biết viết của Gò Vấp là 98,05%, cao thứ nhì
ở thành phố Hồ Chí Minh. Kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố khối lớp 9 (năm học 2007-
2008) do Sở Giáo dục và đào tạo tổ chức ngày 25/3/2008, quận Gò Vấp tiếp tục dẫn đầu
thành phố về tỷ lệ học sinh dự thi đoạt giải: 144 em đoạt giải/148 em dự thi, tỷ lệ 97,30%.
Đây là năm thứ 12 liên tục, Gò Vấp dẫn đầu về tỷ lệ học sinh giỏi cấp thành phố. Ngoài hệ
thống các trường mầm non và phổ thông, trên địa bàn quận còn có trường Đại học Công
nghiệp, Trường Kỹ thuật Công nghệ Quang Trung góp phần quan trọng cho sự nghiệp giáo
dục, đào tạo của thành phố nói riêng và cả nước nói chung.
Về y tế, ngoài mạng lưới y tế cấp phường và bệnh viện quận, trên địa bàn Gò Vấp còn
có bệnh viện 175 của quân đội. Bệnh viện 175 có quy mô 1.200 giường, hơn 240 bác sĩ, hơn
10 dược sĩ cao cấp, gần 500 y sĩ, y tá, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, đã và đang đóng góp
quan trọng vào việc chăm lo sức khỏe cho cư dân trên địa bàn, đồng thời tác động vào việc
phát triển các ngành dịch vụ quanh khu vực.
e. Cơ sở hạ tầng:
6

Mục tiêu tổng quát của quận Gò Vấp trong nhiệm kỳ 2010-2015 là tập trung chỉnh
trang và phát triển đô thị, coi đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và chỉnh trang đô
thị là khâu đột phá để tạo ra giá trị mới cho đô thị và nguồn vốn mới phát triển đô thị.
2. Nhận định thị trường và kết luận sự cần thiết phải đầu tư dự án:
Bóng đá luôn được xem là môn thể thao vua từ trước tới nay và ai ai cũng có thể chơi
được và không có bất cứ sự phân biệt nào ở đây.
Với vị trí thuận lợi của mình trong tương lai không xa quận Gò Vấp sẽ trở thành một
trong những quận sôi động và nhộn nhịp của thành phố , từ đó nhu cầu một sân chơi thể thao
hiện đại là rất cao.
Dân số ngày càng phát triển trong khi quỹ đất dành cho thể dục thể thao ngày càng thu
hẹp. Chính vì vậy nhu cầu tìm kiếm những sân chơi thể dục thể thao lành mạnh, hiện đại là
một nhu cầu tất yếu, đây là điều rất dễ nhận thấy ở các khu vực đô thị lớn hoặc các khu vực
đông dân cư dẫn tới tình trạng cung không đáp ứng đủ cầu.

Sân cỏ nhân tạo theo tiêu chuẩn FIFA sẽ là 1 thay thế tuyệt vời cho sân đất nện và sân
cỏ tự nhiên. Theo quy luật thời đại, những mẫu sân đât nện bụi bặm và cứng nhắc giờ sẽ
không còn phù hợp nữa. Trong khi đó sân cỏ tự nhiên lại mất nhiều chi phí để chăm sóc bảo
dưỡng cùng với đó là tần suất sử dụng thấp, giá thành thuê lại rất cao nhất là đối với sinh
viên. Do đó sân cỏ nhân tạo đã ra đời nhằm đáp ứng những yêu cầu và khắc phục những
nhược điểm trên.
Như vậy, việc đầu tư và phát triển sân bong đá mini cỏ nhân tạo là một giải pháp đầu
tư có tình khả thi cao , mang lại hiệu quả tốt.
Với tất cả các nguyên nhân khách quan trên , công ty chúng tôi quyết định thực hiện dự
án “ sân bóng mini cỏ nhân tạo ”.
II . MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN:
7

Dự án tiến hành thực hiện với các mục tiêu sau :
- Tạo ra lợi nhuận cho chủ đầu tư.
- Góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển , nâng cao mặt bằng đô thi của Quận Gò Vấp.
- Tạo quỹ nhà ở , hạ tầng giao thông cho quá trình phát triển đô thị hóa tại Quận.
- Xây dựng một khu đô thị kiểu mẫu theo phong cách hiện đại , phù hợp với qui hoạch
phát triển chung của Quận Gò Vấp.
- Đem lại cho Quận một nguồn thu nhập ngân sách đáng kể , đồng thời tạo tiền đề cho
công cuộc thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước , đây là một trong những mục tiêu
chiến lược trong sự phát triển kinh tế của Quận cũng như Thành phố.
- Giải quyết công ăn việc làm cho CBCNV của Công ty và lao động ngoài xã hội.
- Ngoài ra đây còn là tiền đề để Chủ đầu tư có thề tiếp tục đầu tư them các dự án khác ở
Thành phố.
- Đáp ứng nhu cầu giải trí cho mọi người, đặc biệt là giới trẻ trong khi địa phương thiếu
sân chơi.
- Tạo sân chơi lành mạnh cho mọi người, bên cạnh là phát huy tinh thần thể thao.
- Xây dựng phong trào thể thao cho thanh thiếu niên và địa phương.
- Nâng cao sức khỏe và thể lực cho mọi người.

- Tạo tinh thần đoàn kết cho mọi người.
III. TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN
Dự án sân bóng đá mini có nhân tạo được tổ chức xây dựng trên nền sấn đất nện tại địa
bàn quận Gò Vấp với 04 sân nhỏ theo tiêu chuẩn FiFa (40m*20m). Đây là địa điểm lý tưởng
gần các khu dân cư, đặc biệt xung quanh có nhiều trường ĐH, CĐ và THCS, THPT, các
doanh nghiệp, nhà máy với đông đảo thanh thiếu niên với nhu cầu thể dục thể thao lớn. Dự
án với vốn đầu tư ban đầu là 1.900 tr đồng và doanh thu có thể đạt được mỗi năm khi sân
hoạt động hết công suất là khoảng 2.100 tr đồng/ năm.
IV . PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Thu thập thông tin:
+ Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở khu vực nơi dự định đầu tư…
8

+ Tham khảo sách báo, tạp chí và xin ý kiến từ những người có kinh nghiệm lâu năm
trong nghề.
- Tổng hợp và xử lý thông tin:
+ Phương pháp phân tích SWOT.
+ Các phương pháp tính định lượng thông qua các chỉ số tài chính.
+ Đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia , theo quan sát thực tế và các thông tin thu
thập được.
V. PHẠM VI – GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:
+ Phạm vi không gian:
- Đề tài chỉ nghiên cứu khởi nghiệp dự án thành lập Sân cỏ nhân tạo mini tọa lạc tại…
- Số liệu dung để tính toán là sơ cấp và thứ cấp, qua khảo sát thông tin trên mạng , thực
tế và ước đoán.
+ Phạm vi thời gian: dự án được nêu ra ý tường và bắt đầu nghiên cứu từ tháng 5 năm
2013 tới nay.
+ Do không thể dự báo được những thay đổi có thể xảy ra của môi trường vĩ mô như:
ban lãnh đạo địa phương và các chính sách đối với nhà đầu tư, luật đầu tư – kinh doanh ;
hoặc những biến số ngoài tầm kiểm soát của người thực hiện dự án nên dự án giới hạn trong

nội dung đã thu thập từ nguồn thông tin sơ cấp - thứ cấp, tính các khoản đầu tư và dùng công
cụ dự báo để tính nhu cầu thị trường cho kế hoạch dài hạn.
PHẦN 2 : NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN
I. MÔI TRƯỜNG VI MÔ:
9

1. Đối thủ cạnh tranh:
Để thành công không phải là điều dễ dàng vì không chỉ có Công ty của mình mà con
nhiều Công ty khác cũng đang tham gia vào lĩnh vực này nên các đối thủ cạnh tranh là rất
lớn, họ cũng muốn đạt được những gì họ muốn, do đó chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì
mới thu hút được khách hàng. Phần lớn các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn Quận là những
đối thủ lâu năm tuy nhiên còn khá khiêm tốn trong việc đầu tư trang thiết bị cũng như cải tạo
mặt bằng sân bóng và dịch vụ đáp ứng khách hàng chưa thực sự tốt.
Do vậy ngay từ khi thành lập dự án , chúng tôi đã xác định rõ mục tiêu , chất lượng
dịch vụ cũng như giá cả phù hợp nhất với từng đối tượng để đạt được sư hài lòng nhất từ
khách hàng.
2. Đặc Điểm khách hàng:
Do khách hàng của chúng tôi chủ yếu là thanh niên, học sinh thích đá bóng nên họ có
cách sống của họ đơn giản,dễ gần gũi. Khi đến sân, điều mà họ quan tâm nhất là chất lượng
sân bong như thế nào, không gian có thoải moái hay không Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các
cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được biết khi đến đây họ còn cân nhắc những
điều sau :
- Mức giá có phù hợp không?
- Có phục vụ nhanh không?
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?
Đây là nhóm khách hàng có rất nhiều nhu cầu khác nhau, vì vậy đáp ứng được tất cả
nhu cầu của họ sẽ mang lại cho quán một lợi thế cạnh tranh lớn trong trong môi trường kinh
doanh ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ như hiện nay.
3. Địa điểm thuê:

Dự án thuê mặt bằng của : UBND quận Gò Vấp.
Khu đất trống cuối đường Nguyễn Văn Lượng.
Với tổng diện tích tự nhiên: 4000m
2
.
10

Giá thuê đất : 25.000 đồng/ m
2
/ năm ( đã tham khảo lãnh đạo).
Giá thuê năm sau tăng 5% so với năm trước
Thời gian thuê đất: tạm thời là 5 năm.
Không tính tiền thuê đất trong thời hạn 3 tháng thi công công trình.
4. Đối thủ tiềm ẩn:
Do lợi nhuận khá hấp dẫn, nên số lượng sân bóng đá mini ở TP.HCM đã nở rộ trong
những năm gần đây. Và đó là những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
II. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
1. Đặc điểm vị trí của dự án:
Khu đất thực hiện dự án nằm ở Quận Gò Vấp, các sân bóng mini được xây dựng hiện
nay là rất nhiều nhưng lại khá mới mẻ và ít tại đây, mặt khác tại đây các sân vận động đá
bong hầu hết là các sân nhỏ và hẹp không đủ diện tích như trong các nhà văn hóa. Theo khảo
sát trong trường ĐH Công Nghiệp hiện chưa có sân chơi dành riêng cho sinh viên nhưng ở
đây lại diễn ra nhiều hoạt động thể thao, không quy hoạch tập trung một môn nào đó nên rất
khó cho việc đá bóng ở đây. Tất cả các điều trên cho thấy nhu cầu để có sân vận động bóng
đá mini cần thiết lá sẽ tăng và có tương lai phát triển mạnh mẽ.
2. Hiện trạng dân cư:
Dân cư tại vị trí khu vực thực hiện dư án còn khá thưa thớt, chỉ khoảng vài trăm hộ dân
cư.
3. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật:
a. Giao thông:

Cho đến thời điểm hiện tại giao thông vào khu đất đã được đầu tư tốt trong những năm
gần đây. Ngoài ra hệ thống giao thông của khu vực lân cận đã được đầu tư đến ranh giới khu
đất của dự án.
11

b. Cấp nước:
Dự kiến nguồn nước cung cấp cho sinh hoạt của người dân trong khu vực dân cư sẽ là
nguồn nước ngầm với lưu lượng nước ngầm có thể khai thác trong khu vực đạt 115 l /s
c. Cấp điện:
Nguồn điện hiện nay là lưới điện 22 KV thông qua qua trạm biến áp tại khu vực . Phụ
tải của khu vực dân cư sẽ được đáp ứng nguồn điện theo yêu cầu sử dụng một cách ổn định.
d. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
Khu vực dự kiến quy hoạch hiện nay chưa có hệ thống thoát nước đô thị, toàn bộ nước
thải sinh hoạt và nước mưa được thoát tự nhiên, chảy tràn trên mặt đất về chỗ trũng hoặc
thấm xuống đất .
Khu vực này cũng chưa có hệ thống thu gom rác, các hộ gia đình tự xỷ lý chôn lấp.
III. MA TRẬN SWOT:
Điểm mạnh ( S ) Điểm yếu ( W )
- Sân chơi mới , đa dạng , chất lượng ,
chuyên nghiệp
- Không gian rộng mở , thoáng mát , sạch
sẽ
- Địa điểm tốt
- Giá hợp lý
- Ưu thế về giao tiếp
- Nhân viên nhiệt tình , vui vẻ , năng
động
- Thiết kế hiện đại , đại chuẩn theo chất
lượng quốc tế
- Sân mới thành lập chưa có khách

hàng lâu năm
- Kinh nghiệm còn non trẻ
- Địa điểm thuê mới
- Tài chính còn hạn hẹp
- Vị trí sân bóng còn nhiều hạn chế
Cơ hội ( O ) Đe dọa ( T )
- Nhiều khách hàng tiềm năng ( học sinh ,
sinh viên , thanh niên….)
- Gần khu dân cư , các trưởng CĐ , ĐH
- Chất lượng sân bong hiện đại , dịch vụ
tốt còn thấp
- Cạnh tranh với đối thủ lâu năm và
nhiều kinh nghiệm
- Khách hàng chưa biết nhiều về sân
bóng
Bảng kết hợp Ma trận SWOT:
12

S/O S/T
- Phát huy điểm mạnh , nắm bắt lợi thế
cũng như cơ hội với khách hàng
- Chất lượng cao , giá cả hợp lý
- Vị trí dự án và giao thông thuận lơi
- Đội ngũ nhân viên nhiệt tình , vui vẻ
- Khả năng tiếp thị , quảng cao sẽ có cơ
hội tìm kiếm được các nhà đầu tư mới
- Dựa vào năng lực quản lý kết hợp đội
ngũ nhân viên tạo sức cạnh tranh
- Mở rộng chiến lước , kênh quảng bá
W/O W/T

- Do mới thành lập nên vốn còn yếu so
với đối thủ cạnh tranh
- Quản lý chặt chẽ , đảm bảo quyền lợi
cho khách hàng
- Tìm kiếm thêm các nhà đầu tư
- Mở các khóa đào tạo nhân viên
chuyên nghiệp
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN
I. TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ ÁN BẰNG SƠ ĐỒ GANTT.
Bảng 2.1 : Sơ đồ Gantt tiến độ thi công dự án
2013 2014
13

STT HẠNG MỤC CÔNG VIỆC 9 10 11 12 1
A Xin giấy phép kinh doanh
B Đàm phán và Thuê đất
C Chọn công ty thiết kế và xây dựng
D Bắt đầu thi công
E Triển khai các dịch vụ đi kèm
F Quảng cáo tiếp thị
G Đưa vào hoạt động
Bảng 2.2: Phân tích liệt kê các phần việc của dự án
STT Hạng mục công việc Công việc Thời gian
(tháng)
Ghi chú
1 Xin giấy phép kinh doanh A 1 Bắt đầu 01/09/2013
2 Thuê đất B 1 Bắt đầu 01/09/2013
3 Chọn công ty thiết kế và xây dựng C 1 Bắt đầu 01/09/2013
4 Bắt đầu thi công D 3 Sau A, B, C
5 Triển khai các dịch vụ đi kèm E 1 Bắt đầu 01/12/2013

6 Quảng cáo, tiếp thị F 1 Bắt đầu 01/12/2013
7 Đưa vào hoạt động G 60 Sau E
II. QUI TRÌNH THI CÔNG:
Quy trình công nghệ dự án xây dựng sân cỏ nhân tạo mini gồm các bước:
a. Thi công nền
b. Thi công lắp đặt mặt cỏ:
c. Lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng , lưới chắn bóng và phụ kiện
d. Hoàn thiện:
14

III. QUI TRÌNH BẢO DƯỠNG SÂN:
Để sân cỏ có thể kéo dài tuổi thọ của cỏ nhân tạo các quy định bảo trì, bảo dưỡng sân
cỏ nhân tạo cần tuân thủ chặt chẽ các bước như sau:
- Tuân thủ nghiêm túc các quy định bảo trì, bảo dưỡng để kéo dài tuổi thọ của sân cỏ
nhân tạo.
- Bảo dưỡng định kỳ bằng máy bảo dưỡng SMG từ 3 tháng - 6 tháng một lần tùy theo
thời gian khai thác và tần suất sử dụng của sân cỏ nhân tạo.
1. Quy định cơ bản trong việc sử dụng sân cỏ nhân tạo:
Sau khi lắp đặt xong sân cỏ nhân tạo bạn có thể cho vào khai thác được ngay nhưng có
một số quy định như sau trong việc khai thác.
- Không sử dụng dày đinh sắt hoặc nhựa cứng(giày có 14 đinh là nhiều nhất, dài, cứng)
- Chỉ sử dụng dày đinh mềm (nhiều đinh), đế bằng.
- Không cho bất kỳ loại thiết thiết bị máy móc, phương tiện vận tải lên sân cỏ.
- Sân cỏ chỉ sử dụng đúng chức năng là dùng để đá bóng không có chức năng khác.
- Không để các thiết bị nhiệt(đốt nóng) lên bề mặt cỏ nhân tạo
15

- Thường xuyên vệ sinh rác thải trên bề mặt sân cỏ nhân tạo.
- Thường xuyên sử dụng chổi để quyét các vị trí hạt cao su bị trôi mất về bốn phía.
- Luôn giữ cho bề mặt sân cỏ nhân tạo sạch sẽ sau mỗi ngày khai thác.

- Nghiêm cấm hút thuốc trong sân cỏ nhân tạo.
- Tu sửa kịp thời những hư hỏng nhỏ.
Để bảo đảm sân kinh doanh tốt và thời gian sử dụng lâu dài, chủ đầu tư nên lưu ý:
- Đặt thùng chứa rác.
- Dành những khu vực riêng để đậu xe, nhằm giảm bớt bụi và các dấu vết trên cỏ.
- Cấm hút thuốc lá trong sân cỏ nhân tạo.
- Việc thu gom các vụn giấy, vỏ hạt đậu phộng và các mảnh nhựa trên nền sân bóng đá
cỏ nhân tạo dường như khá dễ dàng, chỉ cần duy nhất 1 nhân viên vệ sinh hoàn toàn có thể
làm tốt việc này. Công việc cần thực hiện thường xuyên sau mỗi ngày sân hoạt động khai
thác.
- Làm sạch vết bẩn của cỏ nhân tạo bằng nước xà phòng trong trường hợp cỏ nhân tạo bỉ
bẩn bởi dầu mỡ.
2. Quy trình bảo dưỡng sân cỏ nhân tạo:
- Sau khi thi công lắp đặt hoàn thiện sân cỏ nhân tạo thì sợi cỏ nhân tạo còn lại thường là
1-1,5 cm chiều dài sợi cỏ. Theo tiêu chuẩn FIFA thì sợi cỏ nhân tạo dài 5cm, thi công cát 2-3
cm và thi công hạt cao su 5 - 8 kg tương đương với 1 - 2 cm.
- 3 tháng sau khi hoàn thiện, lớp cát và hạt cao su sẽ bị nèn chặt và ổn định vì vậy phần
sợi cỏ nhô lên sẽ dài hơn so với tiêu chuẩn, lúc này at cần bổ xung thêm hạt cao su và dùng
máy rải đều hạt cao su trên mặt sân.
- Sau khoảng thời gian khai thác nhất định thì sân cỏ nhân tạo thường mất đi hạt cao su
do chui vào giầy các cầu thủ chơi bóng( tuy nhiên lượng này là không đáng kể). Nhưng
lượng hạt cao su bị trôi về bốn góc sân do trời mưa là rất nhiều. Việc này sẽ dẫn đến lượng
hạt cao su còn lại ở các vị trí giữa sân không còn đủ tiêu chuẩn về độ dầy, dẫn đến sợi cỏ sẽ
bị dài ra so với tiêu chuẩn 1,5 cm ban đầu. Nếu không dùng máy bảo dưỡng để trải hạt cao
su đều ra khắp mặt sân thì sẽ dẫn để tổn hại cho sợi cỏ và dễ bị rút sợi cỏ, vì sợi cỏ ở các vị
16

trí ít cao su sẽ nhô cao hơn so với tiêu chuẩn,vì thế dễ bị bung sợi, gãy sợi ảnh hưởng đến
chất lượng mặt cỏ.
- Trong quá trình khai thác thì sợi cỏ phải chịu tác động cơ học từ các bước chạy của cầu

thủ dẫn đến các trường hợp: sợi cỏ bị quăn lại, chẻ sợi cỏ như sợi tóc Thì các sợi cỏ không
còn bao che được hạt cao su nữa dẫn đến hạt cao su nổi khắp mặt sân, dẫn đến giống như
chúng ta chơi bóng trên sân cao su. Nếu không bảo dưỡng thường xuyên thì sợi cỏ ngày các
quăn lại và chẻ sợi ra dẫn đển chất lượng mặt sân ngày càng kém đi, sợi cỏ càng nhanh chẻ
sợi và quăn sợi dẫn đến mặt cỏ nhân tạo cành nhanh hỏng.
- Ví dụ sân cỏ nhân tạo được bảo dưỡng theo đúng quy trình thì sẽ có thời gian sử dụng
được 5 năm, sân cỏ nhân tạo mà chỉ sử dụng không bảo dưỡng hoặc bảo dưỡng không đúng
theo quy trình thì thời gian sử dụng nhiều nhất chỉ được 3 năm
IV. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG DỰ ÁN:
1. Thuận lợi:
Vị trí xác định phát triển sân bóng đá mini cỏ nhân tạo là hoàn toàn phù hợp với qui
hoạch sử dụng đất và qui hoạc chung của quận Gò Vấp.
Là khu vực cách trung tâm thành phố chỉ 1km về phía Tây Bắc , bên cạnh là khu dân
đã được đầu tư cở sở hạ tầng cơ bản nên dự án có lợi thế nhờ hệ thống giao thông thuận tiện.
Diện tích đất hiện trạng của Gò Vấp là rất lớn được quản lý bởi UBND quận Gò Vấp nên
không phải chịu chi phí bồi thường , giải phóng mặt bằng .
2. Khó khăn:
Do diện tích đất rộng nên việc san lấp đất nhiều . Do thành phố Hồ Chính Minh chỉ có
2 mùa rõ rệt nên chịu ảnh hưởng của mưa hằng năm là rất lớn cần đầu tư hệ thống thoát
nước phù hợp để không ảnh hưởng sản xuất toàn khu và khu vực xunh quanh.
V. GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KĨ THUẬT:
1. Giải pháp san nền:
17

Công trình bám theo địa hình tự nhiên , hạn chế tối đa san lấp.
Nguồn đất – cát: Khối lượng đất đào đắp tai chỗ, phần còn thiếu sẽ đưa từ nơi khác đến
san lấp mặt bằng. Đồng thời sự dụng một phần đất san lấp ở khu vực cao để đắp nên khu vực
trũng.
Chọn nhà thầu thi công : Sẽ lựa chọn đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực cung
cấp xây dựng sân bóng đá mini cỏ nhân tạo để ký kết hợp đồng trọn gói từ tư vấn, thiết kế,

cung cấp vật tư, thi công, hoán thiện nhằm tiết kiệm chi phí và đảm bảo tiến độ thực hiện dự
án.
Giải pháo kỹ thuật sẽ được tư vấn bởi đơn vị cung cấp cỏ nhân tạo. Về cơ bản san nền
được thực hiện gồm các bước sau :
- San nền tự nhiên theo cao độ phù hợp.
- Gia cố nên bằng lớp bê tong có độ dày 4 -5m.
- Trải lớp cỏ nhân tạo.
- Trải lớp cát lót nền.
- Trải lớp cao su tổng hợp.
2. Hệ thống thoát nước:
Nước mặt trong sân bong sẽ thoát nước theo các khe thoát nước được bố trí trong quá
trình thi công lớp mặt bê tông.
Hướng thoát mưa ra ngoài khu vực dự án được bố trí theo hướng thoát nước tự nhiên
của khu vực.
3. Hệ thống cấp điện:
Đăng kí lắp đặt đồng hồ điện riêng biệt phục vụ cho dự án. Điện áp của dự án sẽ được
nghiên cứu biến áp phù hợp nhằm đảm bảo ánh sang cho khu vực sân đấu vào ban đem.
Đối với khu vực phải đi ngầm, sử dụng cáp ngầm hạ áp ruột đồng tiết diện các loại, vỏ
bọc PVC chôn ngầm dười đất.
Dự kiến toàn khu vực sân bong sẽ bố trí 06 trụ đèn cao áp sử dụng hệ thống điện 3 pha.
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC QUẢN TRỊ VÀ NHÂN SỰ
3.1. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ:
3.1.1. Cơ cấu nhân sự:
18

3.1.2. Cơ chế tuyển dụng:
- Đăng thông báo tại công ty
- Phát tờ rơi
- Về chức danh quản lý:
Số lượng cần tuyển : 02 người

Yêu cầu : Sức khỏe tốt, am hiểu về quản lý sân bóng và tổ chức giải phong trào, chịu
khó, ưu tiên người có đam mê bóng đá.
- Về nhân viên kế toán:
Số lượng cần tuyển: 01 người
Yêu cầu : có chuyên ngành kế toán, sức khỏe tốt, ưu tiên có kinh nghiệm
- Bảo vệ :
Số lượng cần tuyển: 03 người
Yêu cầu : Giới tính : nam, sức khỏe tốt, ưu tiên có kinh nghiệm và là người địa
phương. (làm việc theo ca, mỗi ca 8 tiếng)
19
GIÁM ĐỐC
QUẢN LÝ KẾ TOÁN
BẢO VỆ

3.1.3 : Dự trù bảng lương trong công ty
(ĐVT : triệu đồng)
CHỨC VỤ SỐ LƯỢNG LƯƠNG/THÁNG LƯƠNG/NĂM
GIÁM ĐỐC 1 8 96
QUẢN LÝ 2 6 144
KẾ TOÁN 1 6 72
BẢO VỆ 3 4 144
CỘNG 8 456
Bảng chi phí lương hàng năm
NĂM 2014 2015 2016 2017 2018
Mức tăng 5% 5% 5% 5%
Tổng lương 456 478.8 502.7 527.9 554.3
Giải thích: Năm 2015 và năm 2018 liên tiếp tăng 5% mỗi năm so với năm trước: vì công ty
đã hoạt động ổn định , số người biết đến sân nhiều hơn. Mặt khác, giá cả ngày càng tăng,
nhu cầu người dân ngày càng cao,nên mức lương như ban đầu không chi trả được những phí
sinh hoạt hang ngày. Để khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên công ty đã quyết định

tăng lương.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
4.1. NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN:
ĐVT: 1000 đồng
STT Khoản mục Đơn Số Đơn giá Tiền Ghi chú
20

vị lượng
I Nhu cầu vốn 1,900,000
1 Phí thuê mặt bằng m
2
4000 25 100,000
Năm sau tăng
5% so năm trước
2 San lắp mặt bằng
m
2
4000 1
40,000
3 Xây dựng công trình
sân 4 350,000
1,400,000
4 Tài sản cố định khác 150,000
5 Chi phí hoạt động 210,000
II Nguồn vốn 1,900,000
1 Vốn chủ sở hữu 1,900,000 100%
2 Vốn vay 0 0%
Giải thích :
- Phí thuê mặt bằng : theo thỏa thuận hợp đồng thuê mặt bằng ký kết với đơn vị cho thuê
với diện tích thuê : 4.000m2, giá thuê :25.000 đồng/m2, giá thuê năm sau tăng 5% so với

năm trước.
- Chi phí sang lắp mặt bằng : Mặt bằng trước đây do một đơn vị ngành may mặc thuê để
làm xưởng may nên hiện trạng mặt bằng tương đối bằng phẳng nên chi phí sang lắp mặt
bằng sẽ tiết kiệm ở mức dự tính 40,000,000 đồng.
- Xây dựng công trình : Chọn phương án thuê đơn vị nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực này
tư vấn, thiết kế, cung cấp vật tư thiết bị, thi công bao tiêu trọn gói, chuyển giao khi hoàn tất
và bảo hành 5 năm theo tuổi đời của dự án. Giá trị hợp đồng mỗi sân : 350 triệu đồng/sân.
Đơn vị thực hiện : Công ty TNHH Thể thao Thành Lâm, website : www.tlsports.vn/
- Tài sản cố định khác : Bao gồm xây dựng mới : nhà điều hành, nhà vệ sinh + nhà tắm
công cộng, quầy giải khát, nhà nghỉ bảo vệ…
- Chi phí hoạt động : Dự phòng cho các khoản chi phí : điện nước, vật tư khác, quảng
cáo, lương cho nhân viên những tháng đầu đi vào hoạt động…
- Nguồn vốn : Vốn tự có bỏ ra 1 lần, không vay.
4.2. DOANH THU DỰ KIẾN:
21

Nguồn thu của chúng tôi gồm có nguồn thu từ kinh doanh cho thuê sân bóng hằng ngày
với nhiều giờ cho thuê sân liên tục từ 7:00 đến 21:00 với hiệu suất kinh doanh trong ngày có
thể đạt được từ 50% - 80% nên doanh thu bình quân hằng ngày dự tính đạt được là
5.848.000 đồng /ngày (4 sân)
Doanh thu dịch vụ giải khát và giữ xe khá chắc chắn vì áp dụng cách thức đấu thầu mời
gọi người ngoài vào làm chứ doanh nghiệp không trực tiếp đầu tư và quản lý : dự tính đấu
thầu khu giải khát đem về cho doanh nghiệp: 10.000.000 đồng/tháng và giữ xe: 15.000.000
đồng/tháng. Cộng 2 dịch vụ này mang lại doanh thu hằng ngày dự tính là 833.333
đồng/ngày. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
STT KHOẢN MỤC ĐƠN VỊ
TỔNG
CỘNG
6h - 8h 8h- 12h 13h -17h 17h -21h

A
DOANH THU CHO THUÊ SÂN
HÀNG NGÀY
Đồng 5,848,000

1 Số giờ có thể cho thuê
Giờ (h) 14 2 4 4 4
2 Đơn giá cho thuê
Đồng/h 150,000 140,000 140,000 200,000
3 Doanh thu tối đa trong ngày
Đồng 2,220,000 300,000 560,000 560,000 800,000
4 Hiệu suất kinh doanh
% 50% 50% 70% 80%
5 Doanh thu 01 sân dự tính đạt được
Đồng/sân/
ngày
1,462,000 150,000 280,000 392,000 640,000
6 Số sân đầu tư
Sân 4
B
DOANH THU GIẢI KHÁT VÀ GIỮ
XE
833,333
1 Khu giải khát
Đồng 333,333
2 Khu giữ xe
Đồng 500,000
C
TỔNG DOANH THU
01 NGÀY

Đồng 6,681,333
D
TỔNG DOANH THU
01 NĂM (320 ngày)
Đồng 2,138,026,667
4.3. HIỆU QUẢ DỰ ÁN:
4.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế:
Bảng 4.3.1.1: Báo cáo thu nhập dự án
22

Thời gian hoạt động 5 năm 2014 2015 2016 2017 2018
Stt Khoản mục Tổng cộng 1 2 3 4 5
I DOANH THU 11,212,133,671 2,138,026,560 2,188,787,088 2,240,962,826 2,294,602,079 2,349,755,117
1 Kinh doanh 9,738,632,594 1,871,360,000 1,908,787,200 1,946,962,944 1,985,902,203 2,025,620,247
Thu nhập bình quân ngày 5,848,000 5,964,960 6,084,259 6,205,944 6,330,063
Hệ số tăng giá trung bình
hàng năm %
2% 2% 2% 2%
Số ngày khai thác trong năm
320 320 320 320 320
2
Dịch vụ kèm theo
(giải khát, giữ xe…) 1,473,501,077 266,666,560 279,999,888 293,999,882 308,699,877 324,134,870
Thu nhập bình quân ngày 833,333 875,000 918,750 964,687 1,012,921
Tỷ lệ tăng giá hàng năm 5% 5% 5% 5%
Số ngày khai thác trong năm
320 320 320 320 320
II CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 4,952,993,751 912,703,984 949,918,063 988,824,424 1,029,504,312 1,072,042,968
1 Chi phí thuê đất 552,563,125 100,000,000 105,000,000 110,250,000 115,762,500 121,550,625
Diện tích thuê (m2) 4,000 4,000 4,000 4,000 4,000

Đơn giá thuê (đồng/năm) 25,000 26,250 27,563 28,941 30,388
Tỷ lệ tăng giá thuê hàng năm
(%) 5% 5% 5% 5%
2
Chi phí điện nước bình quân
hàng năm (đồng/năm) 198,922,725
36,000,000 37,800,000 39,690,000 41,674,500 43,758,225
Tỷ lệ tăng giá hàng năm (%) 5% 5% 5% 5%
3 Chi phí lương (đồng/năm) 2,519,687,850 456,000,000 478,800,000 502,740,000 527,877,000 554,270,850
Tỷ lệ tăng giá hàng năm (%) 5% 5% 5% 5%
4 Chi phí quảng cáo, marketing 1,121,213,367 213,802,656 218,878,709 224,096,283 229,460,208 234,975,512
Tỷ lệ theo tổng doanh thu (%) 10% 10% 10% 10% 10%
5 Lãi vay vốn 0 0 0 0 0
6 Chi phí khác 560,606,684 106,901,328 109,439,354 112,048,141 114,730,104 117,487,756
Tỷ lệ theo tổng doanh thu (%) 5% 5% 5% 5% 5%
III KHẤU HAO TÀI SẢN 1,900,000,000 380000000 380000000 380000000 380000000 380000000
Phương pháp khấu hao đường
thẳng
IV
LỢI NHUẬN/LỖ TRƯỚC
THUẾ 4,359,139,920 845,322,576 858,869,025 872,138,402 885,097,767 897,712,150
V THUẾ TNDN 1,002,602,182 194,424,192 197,539,876 200,591,833 203,572,487 206,473,794
Thuế suất 23% 23% 23% 23% 23%
VI LỢI NHUẬN SAU THUẾ 3,356,537,739 650,898,384 661,329,149 671,546,570 681,525,281 691,238,355
Bảng 4.3.1.2: Hiện giá ròng, suất sinh lời nội bộ và thời gian hoàn vốn của dự án.
Dựa vào bảng cân đối dòng tiền sau đây chúng tôi tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả đầu tư của dự án đầu tư này:
Đơn vị tính: VNĐ
Thời gian hoạt động 5 năm 2014 2015 2016 2017 2018
Stt Khoản mục Tổng cộng 1 2 3 4 5

23

I DÒNG TIỀN VÀO 11,212,133,671 2,138,026,560 2,188,787,088 2,240,962,826 2,294,602,079 2,349,755,117
Doanh thu 2,138,026,560 2,188,787,088 2,240,962,826 2,294,602,079 2,349,755,117
Vay vốn 0 0 0 0 0
II DÒNG TIỀN RA 9,755,595,932 3,387,128,176 1,527,457,939 1,569,416,257 1,613,076,798 1,658,516,762
Đầu tư 1,900,000,000 0 0 0 0
Chi phí hoạt động 912,703,984 949,918,063 988,824,424 1,029,504,312 1,072,042,968
Khấu hao 380,000,000 380,000,000 380,000,000 380,000,000 380,000,000
Thuế TNDN 194,424,192 197,539,876 200,591,833 203,572,487 206,473,794
Trả nợ vay 0 0 0 0 0
III TỔNG DÒNG TIỀN 1,456,537,739
-1,249,101,616
661,329,149 671,546,570 681,525,281 691,238,355
Đánh giá :
- Suất chiết khấu : 20% (lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư)
- Hiện giá thuần (NPV) : 413,425,689 > 0 Dự án này có lời
- Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR): 39.69% > 20% Dự án nên đầu tư
- Thời gian hoàn vốn :
Thời gian hoàn vốn không tính chiết khấu: 1.875 năm
(tương đương : 1 năm 10 tháng 15 ngày)
Thời gian hoàn vốn có tính chiết khấu: 3.489 năm
(tương đương : 3 năm 5 tháng 26 ngày)
4.3.2. Độ nhạy cảm và rủi ro của dự án :
• Đánh giá độ an toàn về tài chính:
- Nguồn vốn đầu tư cho dự án là vốn tự có, bỏ ra một lần, chủ động trong việc giải ngân
theo tiến độ của dự án mà không phải chờ vốn.
- Dự án không sử dụng đòn bẩy tài chính nên không chịu áp lực lãi vay và trả nợ.
- Tuy nhiên tỷ lệ hợp lý giữa vốn tự có và vốn vay trong trường hợp này là không có.
Hình thức sử dụng 100% vốn tự có chỉ phù hợp cho những dự án có quy mô nhỏ, có tính

chất gia đình.
24

Phân tích độ nhạy của dự án:
Stt Các yếu tố thay đổi IRR
1 Không đổi 39.69%
2 Vốn đầu tư tăng 10% 27.02%
3 Chi phí khả biến tăng 10% 28.77%
4 Giá cả dịch vụ cung cấp giảm 10% 21.59%
5 Tuổi thọ dự án giảm 10% 34.47%
Như vậy, IRR của dự án nhạy cảm nhiều nhất đối với giả cả cung cấp dịch vụ, chi phí
khả biến và trội vốn đầu tư. Có nghĩa là khi tuổi thọ của dự án giảm 10% thì IRR cũng thay
đổi không đáng kể mà nó chỉ thay đổi mạnh khi chi phí khả biến tăng 10% hay mạnh hơn là
khi ta giảm giá cả xuống còn 10%.
• Rủi ro của dự án:
Rủi ro là vấn đề thường hay xảy ra trong việc kinh doanh đặc biệt là trong các dự án đầu
tư. Dư án của chúng tôi cũng không nằm ngoài trường hợp đó, nó có thể gặp phải các rủi ro
như sau:
- Sẽ ngày càng có nhiều các đối thủ cạnh tranh không chỉ về chất lượng mà còn về giá
cả.
- Do các yếu tố tự nhiên như khí hậu, nhiệt độ cao làm cho chất lượng sân giảm sút làm
giảm lợi thế cạnh tranh của chúng tôi.
Để giảm bớt rủi ro này chúng tôi quyết định định giá sản phẩm theo từng thời kì phù
hợp với giá cả thị trường theo từng thời điểm. Đồng thời có kế hoạch chăm sóc, bảo dưỡng
sân bóng một cách phù hợp để đảm bảo chất lượng sân tốt để phục vụ nhu cầu cho sinh viên
ngày càng tốt hơn.
4.3.3. Đánh giá hiệu quả xã hội:
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ đem lại các hiệu quả về mặt xã hội sau :
25

×