Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Tiểu luận: Mở cửa hàng thời trang nam pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.58 KB, 73 trang )

1




ĐH kỹ thuật công nghiệp




Đồ án: Quản lý dự á














Tiểu luận

Mở cửa hàng
thời trang nam



















2








LỜI MỞ ĐẦU

Thái nguyên là một trong những trung tâm kinh tế - chính trị của khu vực Việt Bắc
nói riêng và của vùng trung du miền núi Đông Bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu kinh tế
- xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng Đồng bằng Bắc bộ. Mặt khác, Thái

nguyên được biết đến là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn thứ 3 cả nước sau
Hà nội và TP Hồ chí Minh với 6 trường Đại học, 11 trường Cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp và 9 trung tâm dạy nghề…Vì vậy số lượng dân cư và học sinh, sinh viên tập
trung ở đây là rất lớn. Nhu cầu về ăn mặc, vui chơi giải trí là không thể thiếu.
Trong khi đó, năm 2008, công trình chợ Thái được hoàn thành và đưa vào sử dụng.
Chợ được thiết kế hiện đại, quy mô rộng lớn, là trung tâm thương mại lớn của tỉnh
Thái nguyên cũng như vùng Đông bắc. Đây là địa điểm thích hợp để phát triển các quầy
hàng cung cấp sản phẩm và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hàng ngày như: thực
phẩm, dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trang sức, hàng tạp hóa, tạp phẩm, đồ dùng
thiết yếu và đặc biệt là kinh doanh quần áo thời trang. Trên thực tế đã có nhiều quầy
hàng với quy mô lớn nhỏ khác nhau, đa dạng, phong phú và đã thu hút được khá đông
khách hàng. Tuy nhiên đa số các quầy hàng chủ yếu tập trung kinh doanh hàng thời trang
nữ, các mặt hàng thời trang dành cho nam giới còn ít nên chưa đáp ứng được nhu cầu về
thời trang của nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt là nam giới.
Trước những lợi thế và tiềm năng lớn khi kinh doanh mặt hàng này, nhóm thực
hiện quyết định lựa chọn thực hiện nghiên cứu và lập kế hoạch dự án “Mở
c
ửa h
àng
th
ời trang nam
” trên địa bàn này.
Mục tiêu
Kết hợp lý thuyết đã học với các nghiên cứu về thực tế thực hiện lập kế hoạch
dự án mở “Cửa hàng thời trang nam” tại chợ Thái, mục tiêu của dự án mà nhóm thực
hiện đưa ra là:
- Thu lợi nhuận cho chủ đầu tư.
- Đáp ứng, phục vụ nhu cầu về thời trang nam cho các đối tượng dân cư, học
sinh, sinh viên trong địa bàn tỉnh.
-

Góp phần phát triển nền kinh tế tại địa phương theo chủ trương, chính sách của
3



Đảng, Nhà nước và địa phương.
Phạm vi thực hiện:

4

Nhóm: 05

- -

GVHD: Tr
ần Thị Thu Huyền
4




ĐH kỹ thuật công nghiệp




Đồ án: Quản lý dự án




“ Cửa hàng thời trang nam” là một dự án quy mô nhỏ nên ban đầu chỉ tập trung đáp
ứng nhu cầu của các đối tượng dân cư, học sinh, sinh viên trong địa bàn Thành phố và
tỉnh Thái Nguyên. Do vậy các nghiên cứu đánh giá khả thi và dự án thiết kế chỉ tập trung
vào những yếu tố cơ bản.
Phương pháp thực hiện:
Sử dụng phương pháp nghiên cứu các thông tin thứ cấp cần thiết để đánh giá và
lập kế hoạch dự án.
Nội dung:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đồ án gồm hai phần như sau:
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
Phần 2: LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN









































5




5

Nhóm: 05


- -

GVHD: Tr
ần Thị Thu Huyền
6




ĐH kỹ thuật công nghiệp




Đồ án: Quản lý dự án



PHẦN 1: TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1. Sự cần thiết phải đầu tư
Hiện nay, xã hội đang trên đà phát triển, mức sống của người dân đã cao hơn
nhiều so với trước đây. Việc ăn mặc đẹp, phù hợp không chỉ là vấn đề của nữ giới mà
của cả nam giới. Cùng với đó xu hướng thời trang đòi hỏi ngày càng phải đa dạng,
phong phú về chủng loại, chất lượng cũng phải tốt. Tuy nhiên, thời trang hiện nay đa số
lại chỉ tập trung vào giới nữ, các cửa hàng thời trang nam đang chiếm một số lượng ít và
chưa đa dạng chưa thể đáp ứng được đủ nhu cầu cho nam giới.
Nhu cầu về thời trang ngày càng được coi trọng không chỉ thu hút phái nữ mà ngay
cả phái nam cũng đang rất quan tâm. Tuy nhiên, hiện nay trên chợ Thái số lượng các gian
hàng thời trang dành cho nam là rất ít chỉ bằng 1/3 số lượng các gian hàng thời trang nữ.
Mặt khác mẫu mã, chủng loại các mặt hàng thời trang dành cho nam chưa phong phú, đa

dạng trong khi nhu cầu của khách hàng lại rất lớn. Do đó, đứng trước một thị trường
tiềm năng lớn như vậy việc mở một cửa hàng thời trang nam ở chợ Thái là rất cần thiết
và là một dự án mang tính khả thi cao có khả năng thu lợi nhuận lớn.
1.2 .Tóm tắt dự án đầu tư
- T
ựa đề dự án
: Mở cửa hàng thời trang nam
- Ch
ủ dự á
n : Nhóm sinh viên
-
Địa điểm đầu tư
: Chợ Thái
- Hình th
ức đầu tư
: Góp vốn trực tiếp
- M
ục ti
êu, nhi
ệm vụ của dự án
: Đáp ứng nhu cầu thời trang cho phái nam khu
vực thành phố Thái Nguyên và các vùng lân cận. Thu lợi nhuận, góp phần thúc đẩy nền
kinh tế của Thái Nguyên.
-
Căn cứ xác định đầu tư
: Chủ trương của địa phương về phát triển kinh tế và
Luật thương mại năm 2005
- T
ổng vốn đầu tư và nguồn vốn
: 250.000.000 đồng

- S
ản phẩm chủ yếu
: Quần áo nam
- Công ngh
ệ, trang thiết bị
sử dụng cho dự án
- Ngu
ồn cung cấp nguy
ên li
ệu
: Các đầu mối lớn như chợ Đồng Xuân, cửa khẩu
Lạng Sơn, Móng Cái hoặc những nhà bán buôn.
- Th
ời gian thực hiện dự án
: tháng 4/2011
- Th
ị trường ti
êu th
ụ:
khu vực thành phố Thái Nguyên và các vùng lân cận.
7



6

Nhóm: 05

- -


GVHD: Tr
ần Thị Thu Huyền
8




ĐH kỹ thuật công nghiệp




Đồ án: Quản lý dự án



- Hi
ệu quả t
ài chính c
ủa vốn đầu tư
: Thu lợi nhuận
- Hi
ệu quả kinh tế x
ã h
ội
: Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương,
đáp ứng được nhu cầu thời trang đang thiếu hụt hiện nay của phái nam trong khu vực
thành phố Thái Nguyên và các vùng lân cận.
1.3. Nghiên cứu tính khả thi của dự án
1.3.1. Khía cạnh kinh tế - xã hội của dự án

Dự án mở cửa hàng thời trang nam là một dự án tuy có quy mô không lớn nhưng
khi đi vào hoạt động thì nó lại mang rất nhiều hiệu quả kinh tế xã hội :
- Dự án đi vào hoạt động sẽ đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
- Nhu cầu thời trang của phái nam hiện nay là rất lớn, việc dự án đưa vào thực
hiện sẽ góp phần đáp ứng đủ nhu cầu cho phái nam ở khu vực thành phố nói chung và
nhu cầu của học sinh, sinh viên nam ở tất cả các trường học nói riêng.
- Tạo khoản thu cho ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế môn bài và thuế
kinh doanh.
1.3.2. Khía cạnh pháp lý của dự án
Dự án đảm bảo tính pháp lý là dự án không vi phạm an ninh quốc phòng, môi
trường, thuần phong mỹ tục cũng như Luật pháp của Nhà nước Việt Nam.
1.3.3. Khía cạnh thị trường của dự án:
Dự án được mở tại Chợ Thái - một trung tâm thương mại lớn của tỉnh Thái
Nguyên, được xây dựng ngay giữa trung tâm thành phố. Đây là một khu vực tập trung
đông dân cư có mức thu nhập khá.
Theo thông tin từ trang web của Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên thì tốc độ tăng
trưởng kinh tế (GDP) năm 2010 đạt 14,6%, GDP bình quân đầu người đạt 30 triệu
đồng/người/năm. Qua đó có thể thấy đời sống của người dân nơi đây được nâng lên
cao, xã hội phát triển nên nhu cầu về ăn mặc, làm đẹp sẽ là rất lớn.
Số lượng người tiêu dùng: Theo kết quả điều tra năm 2010, dân số tỉnh Thái
Nguyên khoảng 1,2 triệu người, riêng TP. Thái Nguyên có trên 330 nghìn người. Ngoài ra
tỉnh có 6 Trường Đại học, 11 trường Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, 9 trung tâm
dạy nghề thu hút hàng chục nghìn sinh viên các nơi đến học tập. Với số lượng dân cư
đông đúc như vậy thì khách hàng mục tiêu của dự án là phái nam sống tại thành phố Thái
Nguyên và ở các trường học nói riêng. Qua tìm hiểu thì phần lớn phái nam có thói quen đi
mua sắm vào các ngày nghỉ và ngày lễ tết và họ thường vào trung tâm thành phố để mua
9





7

Nhóm: 05

- -

GVHD: Tr
ần Thị Thu H
uy
ền
10




ĐH kỹ thuật công nghiệp




Đồ án: Quản lý dự án



sắm, đặc biệt là ở chợ Thái nên việc mở một cửa hàng thời trang trong chợ Thái phù
hợp với thu nhập của người dân và sẽ đáp ứng được phần lớn sự thiếu hụt các mặt
hàng, đáp ứng thị hiếu của khách hàng và nó còn có thể thu hút được khách hàng của các
đối thủ cạnh tranh.



1.3.4. Khía cạnh kỹ thuật của dự án
- Lựa chọn các trang thiết bị cho dự án
Đây là một dự án có quy mô nhỏ mà lại thuộc về kinh doanh hàng hóa nên các
trang thiết bị cho dự án đơn giản, không cần nhiều máy móc thiết bị. Thiết bị dùng cho
dự án như: quạt, giá treo Inox, gương, bóng điện… Ngoài ra còn có các đồ dùng khác
như: chổi, ghế, rèm…
- Sản phẩm tiêu thụ của dự án là quần áo dành cho nam và các đồ dùng thiết yếu
cho phái nam như là tất và đồ lót…
- Hình thức và kiểu dáng của sản phẩm: tùy thuộc theo mùa và theo thị hiếu của
khách hàng.
- Địa điểm thực hiện dự án: dự án được mở tại chợ Thái.
+ Đây là một khu vực tập trung rất đông dân cư nên khả năng tiêu thụ sản phẩm
là rất lớn.
+Tình hình an ninh: Đây là khu vực có an ninh đảm bảo do có sự giám sát của ban
quản lý chợ.
- Vấn đề môi trường: Rác thải phát sinh trong quá trình sản xuất cũng như trong
khâu tiêu thụ sẽ được phân loại và thu gom ngay trong ngày.
1.3.5. Khía cạnh tài chính của dự án.
1.3.5.1. Phương án huy động vốn
* Dự kiến kế hoạch huy động vốn của dự án:
- Phương án huy động vốn: huy động vốn từ các thành viên
- Khả năng hoàn vốn: Đến cuối năm thứ 2 dự án đã thu hồi lại vốn và có lãi
* Dự án sử dụng nguồn vốn tự có do đó phải tính đến tỷ lệ lạm phát và chi phí
cơ hội. Ta có :
-Tỷ lệ lạm phát f= 6,2% (l
ấy theo 3 tháng đầu năm 2011 được Bộ kế hoạch v
à
đầu tư báo cáo tại hội nghị giao ban trực tuyến của chính phủ ngày 18/3 và đựơc báo


VIBonline.com.vn
đưa ra ngày 19/0
3/2011)
11



8

Nhóm: 05

- -

GVHD: Tr
ần Thị Thu Huyền
12




ĐH kỹ thuật công nghiệp




Đồ án: Quản lý dự án



- Lãi suất trần được coi là: r

cơhội
= 14%/năm ( l
ấy theo l
ãi su
ất trần của Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam chính thức được ban hành theo thông tư số
02/2011/TT-
NHNN ngày 03/03/2011)
Khi đó ta có tỷ suất r được tính như sau:
r = (1+f)(1+ r cơ hội) – 1= (1+0,062)(1+0,14) - 1= 0,2107hay 21,07%
* Dự tính thời gian thu hồi vốn và hình thức góp vốn:
Nguồn vốn khi đầu tư vào dự án được góp chủ yếu bằng tiền mặt và thời gian
thu vốn góp trong vòng 2 tuần trước khi dự án bắt đầu đi vào thực hiện.
1.3.5.2. Xác định tổng mức vốn đầu tư của dự án
ĐVT: Đồng
STT
Nội dung
Vốn cố định:
- Chi phí mua quầy hàng
- Chi phí s
ửa chữa cửa h
àng
- Chi phí thi
ết bị

Vốn lưu động
Vốn dự phòng
T
ổng cộng


Số tiền
138.656.000
130.000.000
1.000.000
7.656.000
100.000.000
11.344.000
250.000.000
B
ảng 01: Tổng mức đầu tư của dự án

* Dự tính chi phí cho dự án
- Chi phí mua thiết bị cho cửa hàng:






















13



1

2

3


9

Nhóm: 05

- -

GVHD: Tr
ần Thị Thu Huyền
14




ĐH kỹ thuật công nghiệp





Đồ án: Quản lý dự án



ĐVT: Đồng
STT





4

6

8
9
10
11
12
Trang thiết bị
Giá treo Inox gắn tường
Giá treo Inox gắn tường
Mắc nhựa
Mắc gỗ
Quạ cây

Bóng đèn huỳnh quang
Bóng đèn Compact
Gương
Rèm thay quần áo
Chổi
Hót rác
Cây treo quần áo
Số lượng

50
300
300

2

1
1
1
1
Đơn giá
700.000
20.000
4.000
5.000
350.000
48.000
100.000
200.000
80.000
30.000

10.000
50.000
Thành tiền
2.800.000
1.000.000
1.200.000
1.500.000
350.000
96.000
200.000
200.000
80.000
30.000
10.000
100.000
13
Ghế
Tổng
45.000 90.000
7.656.000
B
ảng 02: Bảng chi phí mua thiết bị cho cửa h
àng
* Dự tính chi phí mua quần áo tháng đầu mùa xuân và mùa hè
ĐVT: 1000 đồng
STT
Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
(Cái)
1
2

3
4
5
6
7
8
9
Áo may ô
Áo thun
Áo sơ mi
Đồ lót
Quần âu
Quần bò
Quần đùi
Quần thô
Quần sooc
90
200
200
60
100
80
50
80
30
30
100
150
15
110

150
50
160
90
2.700
20.000
30.000
900
11.000
12.000
2.500
12.800
2.700
Tổng
82.720
B
ảng 03: Bảng dự tính chi phí mua quần áo đầu tháng m
ùa xuân và mùa hè

* Dự tính chi phí mua quần áo 6 tháng tiếp theo mùa xuân và mùa hè
ĐVT: 1000 đồng
STT
Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
15



1

4


2

3

5

1

7

2

2

t

2

10

Nhóm: 05

- -

GVHD: Tr
ần Thị Thu Huyền
16





ĐH kỹ thuật công nghiệp









( Cái )



Đồ án: Quản lý dự án

1
2
3
4
5
6
7
8
9
Áo may ô
Áo thun
Áo sơ mi

Đồ lót
Quần âu
Quần bò
Quần đùi
Quần thô
Quần sooc
30
50
30
20
30
30
30
30
25
30
100
150
15
110
150
50
160
90
900
5.000
4.500
300
3.300
4.500

1.500
4.800
2.250
Tổng
27.050
B
ảng 04: Bảng dự tính chi phí mua quần áo 6 tháng tiếp theo m
ùa xuân và mùa





* Tổng chi phí tháng đầu mùa hè và mùa xuân





ĐVT: 1000 đồng

STT




3
4
4


Chi phí
Chi phí thu mua quần áo
Lương nhân viên (1.000 x 2)
Chi phí điện nước
Chi phí cho ngày khai trương
Chi phí khác
Tổng

Thành tiền
82.720
2.000
200
500
700
86.120
B
ảng 05: Bảng

xác định tổng chi phí tháng đầu m
ùa hè và mùa xuân


* Tổng chi phí mỗi tháng tiếp theo mùa hè và mùa xuân

ĐVT: 1000 đồng

STT

Chi phí
Chi phí thu mua quần áo







11
17



1

2

1


Thành tiền
27.050

Nhóm: 05

- -

GVHD: Tr
ần Thị Thu Huyền
18





ĐH kỹ thuật công nghiệp




Lương nhân viên (1.000 x 2)



Đồ án: Quản lý dự án




2.000
3
4
Chi phí điện nước
Chi phí khác
Tổng
200
500
28.400
B
ản
g 06: B
ảng xác định tổng chi phí mỗi tháng tiếp theo m
ùa hè và mùa xuân



* Dự tính chi phí mua quần áo tháng đầu mùa thu và mùa đông
ĐVT: 1000 đồng
STT Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
(cái)
1
2
3
4
6
7
8
Áo thu đông
Áo rét
Áo len
Bộ quần áo gió (bộ)
Quần bò
Quần thô
Tất (đôi)
80
50
40
20
50
50
30
120
350
150

200
150
160
15
9.600
14.000
6.000
4.000
7.500
8.000
450
Tổng
49.550
B
ảng 07: Bảng dự tính chi phí mua quần áo tháng đầu mùa thu và mùa đông



* Dự tính chi phí mua quần áo 4 tháng tiếp theo của mùa thu và mùa đông
ĐVT: 1000 đồng
STT Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
(cái)
1
2
3
4
5
6
7
Áo len

Áo rét
Bộ quần áo gió (bộ)
Quần âu
Quần bò
Quần thô
Tất (đôi)
20
50
30
10
45
40
30
150
350
200
110
150
160
15
3.000
17.500
6.000
1.100
6.750
6.400
450
Tổng
41.200
B

ảng 08: Bảng dự tính chi phí mua quần áo 4 tháng tiếp theo của m
ùa thu và
mùa
19



2

đông

12

Nhóm: 05

- -

GVHD: Tr
ần Thị Thu Huyền
20




ĐH kỹ thuật công nghiệp




Đồ án: Quản lý dự án






* Tổng chi phí tháng đầu mùa đông

ĐVT: 1000 đồng

STT




3
4

Chi phí
Chi phí thu mua quần áo
Lương nhân viên (1.000 x 2)
Chi phí điện nước
Chi phí khác
Tổng

Thành tiền
49.550
2.000
200
500
52.250

B
ảng 09: Bảng xác định tổng chi phí tháng đầu mùa đông



* Tổng chi phí mỗi tháng tiếp theo mùa thu và mùa đông

ĐVT: 1000 đồng

STT

Chi phí
Chi phí thu mua quần áo
Lương nhân viên (1.000 x 2)

Thành tiền



41.200
2.000
3
4
Chi phí điện nước
Chi phí khác
Tổng
200
500
43.900
B

ảng 10: Bảng xác định tổng chi phí mỗi tháng tiếp theo mùa thu và mùa đông



* Dự tính doanh thu cho dự án trong năm
- Doanh thu tháng đầu mùa xuân và mùa hè




ĐVT: 1000 đồng









21



1

2

1


2

13


Nhóm: 05

- -

GVHD: Tr
ần Thị Thu Huyền
22




ĐH kỹ thuật công nghiệp




Đồ án: Quản lý dự án





STT





Tên mặt hàng




Số lượng




Giá bán




Thành tiền
( Cái)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Áo may ô
Áo thun

Áo sơ mi
Đồ lót
Quần âu
Quần bò
Quần đùi
Quần thô
Quần sooc
20
50
25
10
20
25
15
25
15
45
150
200
25
160
280
65
280
110
900
7.500
5.000
250
3.200

7.000
975
7.000
1.250
Tổng


-
























B
ảng 11: Bảng doanh thu tháng đầu m
ùa xuân và mùa hè
-Doanh thu các tháng tiếp theo của mùa hè và mùa xuân









23



33.075

Nhóm: 05

- -

GVHD: Tr
ần Thị Thu Huyền
24





ĐH kỹ thuật công
nghi
ệp




Đồ án: Quản lý dự án





ĐVT: 1000 đồng

STT

Tên mặt hàng

Số lượng

Giá bán

Thành tiền
( Cái)
1
2
3
4

5
6
7
8
9
Áo may ô
Áo thun
Áo sơ mi
Đồ lót
Quần âu
Quần bò
Quần đùi
Quần thô
Quần sooc
40
70
40
15
30
30
25
30
25
45
150
200
25
160
280
65

280
110
1.800
10.500
8.000
375
4.800
8.400
1.625
8.400
2.750
Tổng
46.650


-


























B
ảng 12: Bảng doanh thu các tháng tiếp theo của m
ùa hè và mùa xuân
*Doanh thu tháng đầu mùa thu và mùa đông
ĐVT: 1000 đồng
25




15

Nhóm: 05

- -

GVHD: Tr
ần Thị Thu Huyền

×