Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Lớp 10: Luyện tập về Định luật bảo toàn cơ năng potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.42 KB, 6 trang )










Lớp 10: Luyện tập về Định luật bảo toàn
cơ năng.


Bài tập về định luật bảo toàn cơ năng khá
quan trọng cho các bài kiểm tra, chúng ta
cần ôn tập thật nhiều dạng để rèn kỹ năng
giải nhanh và chính xác.

Bài 1: Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ
cao 120m. Xác định độ cao mà tại đó vật có
động năng bằng ¼ cơ năng Cho g=10m/s2.

Bài 2: Vật có khối lượng m=10kg trượt
không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt dốc cao
20m. Khi tới chân dốc thì vật có vận tốc
15m/s. Tính công của lực ma sát. Cho
g=10m/s2.

Bài 3: Một vật khối lượng 1kg trượt không
ma sát từ đỉnh một mặt phẳng dài 10m và
nghiêng góc =300 so với mặt phẳng nằm


ngang. Vận tốc ban đầu bằng không.
a) Tính vận tốc của vật khi nó đã đi được
nửa đoạn đường của mặt phẳng nghiêng
b)Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng
nghiêng.
(Dùng định luật bảo toàn cơ năng) Cho
g=10m/s2.

Bài 4: Một vật khối lượng m bắt đầu trượt
không ma sát từ đỉnh A một mặt phẳng
nghiêng AB dài 8.56 mét và nghiêng một
góc 450 so phương ngang. Cho g=10m/s2.
a) Tính vận tốc của vật tại B.
b) Khi đến B, vật tiếp tục chuyển động trên
mặt phẳng ngang với hệ số ma sát =0,525.
Đến điểm C vật có vận tốc 4 m/s. Hãy tính
độ dài quãng đường BC.

Bài 5: Một vật khối lượng m bắt đầu trượt
không ma sát từ đỉnh A một mặt phẳng
nghiêng AB dài 14,4 mét và nghiêng một
góc 300 so phương ngang. Cho g=10m/s2.
a) Tính vận tốc của vật tại B.
b) Khi đến B, vật tiếp tục chuyển động trên
mặt phẳng ngang với hệ số ma sát . Đến
điểm C vật có vận tốc 4 m/s. Biết BC=16m,
Hãy tính hệ số ma sát trên quãng đường BC.

Bài 5: Một vật được ném thẳng đứng từ mặt
đất lên cao với vận tốc ban đầu 6 m/s.

a) Tính độ cao cực đại của nó.
b) Ở độ cao nào thì thế năng bằng động
năng.
c) Ở độ cao nào thì thế năng bằng một nửa
động năng? Cho g=10m/s2.

Bài 6: Một vật m=1kg từ độ cao h=240m rơi
xuống đất với vận tốc ban đầu v0=14m/s.
a) Tính cơ năng tại lúc rơi.
b) Tính vận tốc lúc chạm đất.
c) Sau khi đi đến mặt đất, vật đi sâu vào đất
một đoạn s=0,2m. Tính lực cản trung bình
của đất tác dụng lên vật. Coi ma sát của
không khí là không đáng kể. Cho g=10m/s2.

Bài 7: Từ một đỉnh tháp có chiều cao
h=20m, người ta ném lên cao một hòn đá
khối lượng m=50g với vận tốc đầu
v0=18m/s. Khi rơi tới mặt đất, vận tốc hòn
đá bằng v=20m/s. Tính công của lực cản của
không khí. Cho g=10m/s2.

Bài 8: Một vật nhỏ có khối lượng m1=200g
treo vào đầu một sợi dây nhẹ , không giãn,
có chiều dài l=90cm. kéo vật lệch khỏi vị trí
cân bằng làm dây treo hợp với phương thẳng
đứng một góc =600 rồi buông ra. Lấy
g=10m/s2. Bỏ qua ma sát ở điểm treo dây và
sức cản không khí.
a) Tính vận tốc của vật m1 và lực căng dây

tại B
b) Đến B, m1 va chạm đàn hồi xuyên tâm
với m2=50g. Tính vận tốc của hai vật sau
khi va chạm.

Bài 9: Một dây nhẹ có chiều dài 1m, một
đầu buộc vào điểm cố định, đầu còn lại buộc
vật nặng có khối lượng 30g. Lấy g=10m/s2.
Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng theo
phương thẳng đứng một góc 600 rồi thả ra.
Tính vận tốc cực đại và sức căng lớn nhất
của dây trong quá trình chuyển động của
vật.

×