TIẾT 71&72 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : – Nắm được định luật trong trường hợp trọng
lực.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
2. Phương tiện, đồ dùng dạy học:
3. Kiểm tra bài cũ:
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
1. ĐỊNH LUẬT BẢO TÒAN CƠ NĂNG
1. Định nghĩa cơ năng:
Tổng của động năng và thế năng:
W = W
đ
+ W
t
2. Trườnghợp trong lực:
Xét vật rơi tự do từ A đến B
Tại A: W
đ1
=
2
1
2
1
mv
W
t1
= mgh
1
Tại B: W
đ2
=
2
2
2
1
mv
W
t2
= mgh
2
Công trọng lực từ A đến B:
A= mg ( h
1
h
2
) > 0
Động năng của vật tăng:
W
đ2
W
đ1
=
2
2
2
1
mv
2
1
2
1
mv
Đồng thời thế năng của vật gĩam:
W
t1
W
t2
= mg ( h
1
h
2
)
Vậy :
+ Độ tăng động năng = độ giãm thế năng
W
đ2
W
đ1
= W
t1
W
t2
W
đ2
+ W
t2
= W
đ1
+ W
t1
W
2
= W
1
+ Cơ năng được bảo toàn
+ Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng: (SGK)
3. Trường hợp lực đàn hồi:
Xét vật m được móc vào đầu lò xo nằm ngang
kéo lò xo dãn ra đoạn x = OA rồi buông ( nếu
không ma sát ) m dao động qua lại quanh O
Tại A : W
đ
= 0 W
t
: cực
đại
Từ A > O W
đ
tăng W
t
: giảm
Tại O : W
đ
cực đại W
t
= 0
Từ O > B W
đ
giãm W
t
tăng
Tại B : W
đ
= 0 W
t
:
cực đại
4. Định luật bảo toàn cơ năngtổng quát:
( SGK)
II. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
CƠ NĂNG CON LẮC ĐƠN
Định nghĩa con lắc đơn: gồm vật năng m treo
bằng dây không giãn có chiều dài l
Bài toán áp dụng :
Tìm V
B
?
Chọn độ cao tại B bằng 0
Tại A : W
t1
= mgh W
đ1
= 0
Tại B : W
t2
= 0 W
đ2
=
2
2
1
B
mV
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng : W
A
= W
B
mgh =
2
2
1
B
mV V
B
gh2
với h = l (1 – cos )
IV. CỦNG CỐ :
Hướng dẫn về nhà: