Tải bản đầy đủ (.ppt) (5 trang)

sơ đồ luật phá sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.72 KB, 5 trang )

1
2
3
4
5
Ngoài các chủ nợ không có bảo đảm, thì các chủ nợ có bảo đảm một
Ngoài các chủ nợ không có bảo đảm, thì các chủ nợ có bảo đảm một
phần cũng được tính để xem xét Hội nghị chủ nợ có hợp lệ hay không, nhưng chỉ
phần cũng được tính để xem xét Hội nghị chủ nợ có hợp lệ hay không, nhưng chỉ
tính với số nợ không có bảo đảm.
tính với số nợ không có bảo đảm.
Thí dụ: Một doanh nghiệp có 12 chủ nợ với số nợ 290 triệu đồng, trong
Thí dụ: Một doanh nghiệp có 12 chủ nợ với số nợ 290 triệu đồng, trong
đó có:
đó có:
- 2 chủ nợ có bảo đảm với số nợ 100 triệu đồng,
- 2 chủ nợ có bảo đảm với số nợ 100 triệu đồng,
- 5 chủ nợ có bảo đảm một phần với tổng số nợ 100 triệu đồng, được phân
- 5 chủ nợ có bảo đảm một phần với tổng số nợ 100 triệu đồng, được phân
định rõ: nợ có bảo đảm 40 triệu đồng, nợ không có bảo đảm 60 triệu đồng.
định rõ: nợ có bảo đảm 40 triệu đồng, nợ không có bảo đảm 60 triệu đồng.
- 5 chủ nợ không có bảo đảm 90 triệu đồng.
- 5 chủ nợ không có bảo đảm 90 triệu đồng.
Như vậy trong thí dụ này tổng số chủ nợ đại diện cho tổng số nợ không
Như vậy trong thí dụ này tổng số chủ nợ đại diện cho tổng số nợ không
có bảo đảm là 10 chủ nợ và tổng số nợ không có bảo đảm là 150 triệu đồng. Do
có bảo đảm là 10 chủ nợ và tổng số nợ không có bảo đảm là 150 triệu đồng. Do
đó, quá nửa số chủ nợ là ít nhất từ 6 người trở lên và ít nhất hai phần ba tổng số nợ
đó, quá nửa số chủ nợ là ít nhất từ 6 người trở lên và ít nhất hai phần ba tổng số nợ
không có bảo đảm là 100 triệu đồng.
không có bảo đảm là 100 triệu đồng.


Hội nghị chủ nợ chỉ hợp lệ khi có ít nhất là 6 chủ nợ đại diện cho ít
Hội nghị chủ nợ chỉ hợp lệ khi có ít nhất là 6 chủ nợ đại diện cho ít
nhất hai phần ba tổng số nợ không có bảo đảm là 100 triệu đồng.
nhất hai phần ba tổng số nợ không có bảo đảm là 100 triệu đồng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×