Lưu ý: Trong bài có sử dụng số trang. Sách được dùng ở đây là “Giáo trình luật kinh tế” của
trường đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh – Khoa Luật kinh tế”
I. Pháp luật về đầu tư ở VN:
1. Những DN có phần vốn của người nước ngoài được thành lập tại VN chỉ được
hoạt động theo hình thức Cty TNHH.
Sai. Có thể HĐ theo hình thức Cty Cổ phần (chỉ cần có tiền là được)
2. Những doanh nghiệp có phần vốn của người nước ngoài được thành lập tại Việt
Nam chỉ được họat động theo hình thức Cty TNHH.
Sai. Vì người nước ngoài có thể mua cổ phần của công ty cổ phần
3. Tổ chức , cá nhân công dân VN có thể góp vốn, mua cổ phần ở các doanh nghiệp
có phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại VN.
Tìm k ra. Đa số chọn đúng. Nhưng k bik giải thích.
4. Người nc ngoài chủ thể thành lập bất kì 1 trong 5 loại hình DN do LDN điều
chỉnh.
Đúng. Vì các tổ chức, cá nhân nc ngoài có quyền thành lập và quản lí DN tại VN.
Trừ những trường hợp k được quyền thành lập và quản lí DN.
II. Pháp luật về công ty:
1. Người không được quyền thành lập công ty thì cũng không được quyền góp vốn
vào công ty.
Sai. Vì người đang chấp hành hình phạt tù or đang bị tòa án cấm hành nghề kinh
doanh k được thành lập cty nhưng được góp vốn vào cty.
2. khi cty bị giải thể , thành viên cty không chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của
mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của cty phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh?
Sai. Vì thành viên hợp danh của cty hợp danh liên đới chịu trách nhiệm thanh toán
hết số nợ còn lại of cty nếu tài sản của cty k đủ để trang trải số nợ của cty. Tr 140
3. Khi một thành viên không thực hiện đúng tiến độ góp vốn, các thành viên sáng lập
phải cùng nhau liên đớí chịu trách nhiệm trong việc cùng nhau góp vốn mà thành
viên đó cam kết.
Sai. Vì k bắt buộc phải sử dụng cách trên, ngoài ra có thể xử lý bằng cách: một or
1 số thành viên nhận góp đủ số vốn góp vào cty or huy động người khác cùng góp
vốn vào cty.
4. Trong cơ cấu vốn của Cty nhà nước chỉ có vốn do nhà nước đầu tư.
Sai. Công ty nhà nước là nhà nước chiếm phần vốn đa sô chi phối hoặc toàn bộ, do
đó vẫn còn có các chủ thể khác góp vốn. VD công ty cổ phần có nhà nước hiếm
hơn 50% cổ phần
Công ty TNHH:
Nhóm học KTX…!!! Chúc các bạn thi tốt ^^
1
1. Hợp đồng giữa công ty TNHH 1 thành viên với chủ sở hữu phải được HDTV hoặc
Chủ tịch công ty, GD hoặc TGD và KSV xem xét quyết định theo nguyên tắc đa
số.
Đúng. Quyết định theo nguyên tắc đa số, 1 người có 1 phiếu biểu quyết. Tr135
2. Sau khi đã góp vốn là quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất vào cty TNHH, thành
viên (đã góp vốn) vẫn có quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đó.
Sai. Vì Cty TNHH là Cty tách biệt vốn vs tài sản cá nhân.
3. Tất cả cty TNHH 1 thành viên phải có kiểm soát viên .
Sai. Vì nếu chủ sở hữu là cá nhân thì k có KSV, nếu chủ sở hữu là tổ chức thì có.
4. Do chỉ có 1 thành viên duy nhất, công ty TNHH 1 thành viên ko có tư cách pháp
nhân.
Sai. Vì CTy TNHH 1 thành viên có các điều kiện để đảm bảo có tư cách pháp nhân
kể từ ngày cấp giấy chứng nhận ĐKKD
5. cty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình DN được thành lập nhiều nhất
ở VN?
Sai. Vì CTy TNHH 2 thành viên mới là loại hình DN được thành lập nhìu nhất ở
VN.
6. Công ty TNHH có thể tăng vốn điều lệ bằng cách mua lại phần vốn góp của thành
viên trong công ty.
Sai. Vì Việc cty mua lại phần vốn góp sẽ dẫn đến làm giảm vốn điều lệ của cty
7. Công ty TNHH thực hiện việc mua phần góp vốn của thành viên công ty khi thành
viên công ty bỏ phiếu phản đối việc sửa đổi bổ sung điều lệ của công ty.
Sai. Vì cty TNHH thực hiện mua phần vốn góp của thành viên khi thành viên có
yêu cầu cty mua lại phần vốn góp của mình.
8. Công ty TNHH chịu trách nhiệm hữu hạn trog phần vốn và tài sản của mình đối
với các rủi ro trog kinh doanh.
Đúng.
9. Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên bỏ phiếu thông qua
quyết định của mình trên cở sở mỗi thành viên một phiếu.
Sai. Vì thành viên của công ty TNHH 2 thành viên có số phiếu biểu quyết tương
ứng vs phần vốn góp. Tr 119
10. Công ty TNHH có cơ cấu tổ chức quản lý gồm : hội đồng thành viên, ban kiểm
soát, chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc.
Sai. Vì cty TNHH 2 thành viên nếu có 2-10 thành viên thì có thể có or k có BKS
còn nếu có từ 11 tv trở lên thì lúc đó mới bắt buộc có BKS.
11. Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên phải là một tổ chức có tư cách pháp
nhân.
Đúng. Vì chủ sở hữu của Cty TNHH 1 tv nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp
nhân. Ngoài ra chủ sở hữu cty TNHH 1 TV có thể là cá nhân.
12. Khi muốn chuyển nhượng phần góp vốn của mình, thành viên của công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể chào bán phần góp vốn đó cho một
hoặc một số thành viên khác của công ty.
Sai. Vì đầu tiên phải chào bán cho cty, nếu cty k mua thì tv mới chào bán cho từng
thành viên của cty.
Nhóm học KTX…!!! Chúc các bạn thi tốt ^^
2
13. Người khác (k phải là thành viên của gia đình ) chỉ có thể trở thành thành viên của
công ty TNHH hai thành viên trở lên khi hội đồng thành viên đồng ý.
Đúng. Vì Cty TNHH 2 thành viên trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận
thêm thành viên phải được sự nhất trí của các thành viên, trừ trường hợp điều lệ
công ty có quy định khác. Tr. 117.
14. Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chỉ phải chịu
trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn đã góp vào công ty.
Đúng. Thàh viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
DN trong phạm vi số vốn góp vào DN.
15. Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viển trở lên chỉ được nhận
lợi nhuận và thực hiện quyền quản lý công ty trên cơ sở phần vốn đã góp vào công
ty.
Sai. Thành viên được quyền được chia lợi nhuận tương ứng vs phần vốn góp vào
cty, tuy nhiên người k phải là thành viên của cty, có trình độ và kinh nghiệm trong
kinh doanh or cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của cty có thể trở thành
người quản lí của cty (giám đốc, tổng giám đốc)
16. Thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên được uỷ quyền cho bất cứ ai
tham dự cuộc họp hội đồng thành viên.
Sai. Vì người đại diện theo ủy quyền phải có tiêu chuẩn và điều kiện như có đủ
năng lực hành vi dân sự và có trình độ chuyên môn….
17. Nhà đầu tư có thể trở thành thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên
khi mua chứng khoán do công ty phát hành.
Sai.
18. Tất cả các Cty TNHH 1 thành viên phải có kiểm soát viên.
Sai. Vì nếu cty TNHH 1 thành viên là tổ chức thì có kiểm soát viên còn cty TNHH
1 thành viên là cá nhân thì k có KSV
19. Công ty TNHH hai thành viên được quyền phát hành trái phiếu ra thị trường chứng
khoán.
Đúng. Vì Luật chỉ cấm Cty TNHH phát hành cổ phần
20. Thành viên Cty TNHH bị hạn chế trong việc chuyển quyền sở hữu vốn góp hơn
so vs cổ đông trong cty cổ phần chưa niêm yết trong sàn chứng khoán.
Đúng.Vì trong cty TNHH việc chuyển quyền sở hữu phần vốn góp theo quy định
ưu tiên nội bộ sau đó mới chuyển ra ngoài. Còn trong cty cổ phần thì đc tự do
chuyển nhượng chỉ 1 vài trường hợp bị hạn chế như cổ phần ưu đãi biểu quyết và
cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập.
Công ty hợp danh:
1. Thành viên góp vốn của cty hợp danh không thể bị khai trừ ra khỏi cty.
Sai. Vì Thành viên góp vốn có thể bị khai trừ khi k góp đủ và đúng hạn số vốn đã
cam kết và theo quyết định của hội đồng thành viên.
2. Thành viên góp vốn không được tham dự và biểu quyết trong cuộc họp hội đồng
thành viên công ty hợp danh?
Sai. Vì thành viên góp vốn có quyền tham gia họp, thảo luận, biểu quyết. Tr. 142
3. Thành viên trong công ty hợp danh có quyền quản lý công ty và nhân danh công ty
tiến hành các hoạt động kinh doanh
Nhóm học KTX…!!! Chúc các bạn thi tốt ^^
3
Sai. Tv hợp danh quyền quản lý công ty và nhân danh công ty tiến hành các hoạt
động kinh doanh đã dăng kí
Tv góp vốn không đựoc tham gia quản lí công ty, không đựoc tiến hành kinh
doanh nhân danh công ty
4. GĐ của cty HD được HĐTV bổ nhiệm từ các thành viên cty.
Sai. Vì thành viên góp vốn k được.
5. Thành viên hợp danh của cty HD có quyền tự do góp vốn vào các DN khác.
Sai. Vì TV HD k được đc quyền nhân danh cá nhân or nhân danh người khác thực
hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của Cty đó để tư lợi or phục vụ lợi
ích của tổ chức, cá nhân khác.
Công ty cổ phần:
1. Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông của công ty cổ phần
Sai . Vì đại hội cổ đông bao gồm tất cả những thành viên có quyen biểu quyết .
Tuy nhiên cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi cổ tức thì ko dc quyền biểu quyết , dự
họp đại hội cổ đông
2. Ở tất cả các cty cổ phần, giám đốc cty là người đại diện theo pháp luật của cty?.
Sai. Có thể là Chủ tịch HĐQT
3. Tất cả cổ đông của cty cổ phần đều có quyền biểu quyết tại đại hội đồng cổ đông
của cty cổ phần đó.
Sai. Chỉ có cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi biểu quyết, còn các cổ đông kia k
nằm trong HĐTV nên k có quyền BQ
4. Tổ chức , cá nhân công dân VN có thể góp vốn, mua cổ phần ở các doanh nghiệp
có phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại VN.
Sai, theo k2 điều 13 Luật DN
5. Thành viên ban kiểm soát của Cty cổ phần phải là cổ đông của Cty đó.
Sai vì Thành viên BKS của cTy cổ phần k nhất thiết là cổ đông và người lao động
của công ty. Tr.112
6. Chỉ có công ty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu để huy động vốn?
Đúng vì một trong những đ đ của cty cổ phần là đc quyền phát hành tất cả các loại
chứng khoán để huy động vốn. Trong các loại Chứng khoán thì cổ phiếu chỉ được
phát hành bởi cty cổ phần, quyền phát hành cổ phiếu là 1 đặc quyền của cty cổ
phần.
7. Cổ phần là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với một phần vốn của tổ chức phát hành.
Đúng. Vì người nắm giữ cổ phần là chủ sở hữu của 1 phần tài sản trong cty tương
ứng vs số cổ phần họ nắm giữ
8. cổ đông biểu quyết phản đối quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi
địa chỉ trụ sở giao dịch của cty có quyền yêu cầu cty mua lại CP của mình.
Sai.Vì khi cổ đông phản đối quyết định tổ chức lại or thay đổi quyền và nghĩa vụ
của cổ đông thì mới có quyền yêu cầu cty mua lại cổ phần của mình
9. Một người có thể là thành viên hội đồng quản trị của nhiều công ty cổ phần.
Đúng. Vì cty cổ phần là công ty đối vốn
10. Cổ phần của công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng trong mọi trường hợp.
Sai. Vì cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng.tr 89.
Nhóm học KTX…!!! Chúc các bạn thi tốt ^^
4
11. Tất cả cổ đông của Cty cổ phần đều có quyền biểu quyết tại đại hội đồng cổ đông
của cty cổ phần đó.
Sai, chỉ có cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi biểu quyết (ưu đãi cổ tức và ưu
đãi hoàn lại là k có.)
12. Cổ phần của công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng trong mọi trường hợp.
C1: Sai. Cổ phần ưu đãi biểu quyết k đc chuyển nhượng.
C2: Sai. Trong thời hạn 3 năm chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của
mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại
hội đồng cổ đông
13. Thành viên BKS của CTy cổ phần phải là GĐ của Cty đó
Sai. Vì thành viên BKS k đc giữ các chức vụ quản lí của cty
14. Về nguyên tắc các cổ đông ưu đãi cổ tức luôn đc cty chia cổ tức sau mỗi năm tài
chính.
Sai. Vì trong trường hợp k trả cổ tức cho CPPThong or mức cổ tức cho CPPT thấp
hơn mức cổ tức cố định của cổ phần ưu đãi cổ tức thì k có cổ phần ưu đãi cổ tức
thưởng.
III. Pháp luật về doanh nghiệp:
1. DN do công ty nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ là công ty nhà nước.
Sai. Vì theo luật 2005 các Cty NN phải chuyển thành các mô hình CTy TNHH hay
CTy cổ phần theo LDN 2005 trước 1/7/2010
2. Vốn pháp định trong doanh nghiệp là vốn doanh nghiệp phải có để thành lập, nó
ko được thấp hơn vốn điều lệ.
Sai. Vế đầu sai: chỉ áp dụng cho 1 số ngành: vàng, chứng khoán, bảo hiểm…
Sai vì vốn pháp định và vốn điều lệ là khác nhau và Luật quy định vốn điều lệ
không được thấp hơn vốn pháp định chức kg phải ngược lại như bạn nói .
3. Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của Nhà nước là Doanh nghiệp Nhà nước.
Sai,Theo khoản 22 điiều 4 quy định Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp trong
đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ
4. Doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản là DN luôn rơi vào tình trạng Tổng tài
sản nợ lớn hơn Tổng tài sản có.
Sai. Vì DN lâm vào tình trạng phá sản cần có 2 đk: Nợ đến hạn, chủ nợ đòi nợ.
Google: Sai, Về sự bất cập của Luật phá sản hiện hành, có thể kể đến quy định tại
Điều 2, trong đó quy định Doanh nghiệp đang lâm vào tình trạng phá sản là
“doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc bị thua lỗ trong hoạt động kinh doanh sau khi đã
áp dụng các biện pháp tài chính cần thiết mà vẫn mất khả năng thanh toán nợ đến
hạn.” Tương tự, tại khoản 1Điều 13 Nghị định 189[1] quy định dấu hiệu lâm vào
tình trạng phá sản là” Doanh nghiệp bị thua lỗ trong hai năm liên tiếp đến mức
không trả được các khoản nợ đến hạn, không trả đủ lương cho người lao động theo
thỏa ước lao động và hợp đồng lao động trong ba tháng liên tiếp”.
Nếu theo cách viết hiện nay của Dự thảo, cần có hai điều kiện để xác định thời
điểm một doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản, đó là:
Nhóm học KTX…!!! Chúc các bạn thi tốt ^^
5
-Doanh nghiệp bị thua lỗ
-Đã qúa thời hạn thanh toán mà không thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi
chủ nợ có yêu cầu.
5. Chủ sở hữu doanh nghiệp 1 chủ phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của
doanh nghiệp.
Sai. Vì CTy TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn
về các khoản nợ của cty.
-Tất cả DN khi thành lập đều phải đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định khi thành
lập?
TL1: Sai. Vì vốn pháp định chỉ áp dụng cho các loại hình DN hoạt động trong các
lĩnh vực: chứng khoán, tiền tệ, kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ. (Tr.16_ sách
tuấn ^^ tụi bêy k có.)
TL2: Vốn pháp định là mức vốn do pháp luật quy định phải có và chỉ áp dụng cho
một số DNghiệp hoạt động trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, tiền tệ hoặc
các lĩnh vực rất "nhạy cảm" như: Kinh doanh vàng bạc, đá quý; tín dụng, ngân
hàng; hóa chất Còn các DN hoạt động trong các lĩnh vực khác thì khi thành lập
DN chỉ cần khai vốn điều lệ là được rồi
IV. Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh:
1. Một cá nhân không được thành lập & làm chủ sở hữu cùng lúc nhiều doanh nghiệp
tư nhân.
Đúng. Vì đây là đối tượng bị hạn chế thành lập và quản lí DN.
2. Khi bán DN tư nhân, chủ doanh nghiệp phải chấm dứt tất cả các hợp đồng mà DN
đang thực hiện.
Sai. Vì khi bán DN chủ DN tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ mà DN chưa thực hiện được. Trừ trường hợp người mua, người bán, và
chủ nợ của DN có thỏa thuận khác
3. Doanh nghiệp tư nhân có thể tăng hoặc giảm vốn đầu tư?
Đúng. Vì trong quá trình hoạt động chủ DNTN có quyền tăng or giảm vốn đầu tư
của mình vào hoạt động đầu tư của DN. VIệc tăng or giảm vốn đầu tư của DN phải
được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán.
4. Tất cả các hộ kinh doanh phải đặt và đăng ký tên riêng với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền?
Sai. Vì chỉ những hoạt động kinh doanh có điều kiện mới cần phải…
5. Hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh tại một địa điểm
Sai, vì hộ kinh doanh đc kinh doanh tại địa điểm đã đăng ký.
6. Trong cty HD, giám đốc có thể được thuê để điều hành công việc hằng ngày của
cty.
Sai, chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc, tổng giám đốc cty phải là thành
viên hợp danh không được thuê từ bên ngoài.
V. Hợp tác xã:
Nhóm học KTX…!!! Chúc các bạn thi tốt ^^
6
1. HTX là tổ chức kinh tế - xã hội do cá nhân, HGD, pháp nhân có nhu cầu, lợi ích
chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật HTX.
Đúng. Tr 203
2. Mọi HTX phải lập quỹ phúc lợi để chăm lo cho đời sống vật chất của xã viên.
Sai. Vì tr 220
3. HTX có 300 xã viên có quyền tổ chức Đại hội Đại biểu xã viên với số đại biểu
tham dự đại hội không thấp hơn 90 xã viên.
Đúng. Vì HTX có từ trên 100 đến 500 xã viên thì HTX có quyền tổ chức ĐHĐB
vs tỉ lệ đại biểu tham dự k thấp hơn 30% xã viên và đại hội được tiến hành khi có ít
nhất 2/3 tổng số xã viên or đại biểu xã viên tham dự. tr.222
4. Chủ nhiệm HTX phải là xã viên của HTX đó.
Chủ nhiệm HTX có thể là xã viên of HTX đó or được thuê.
5. Xã viên khi ra HTX k phải bao giờ cũng đc nhận lại phần vốn góp của mình.
Đúng. Vì nếu HTX giải thể or phá sản thì HTX phải thực hiện các nghĩa vụ tài
chính (trả nợ, nộp thuế…) còn lại mới chia theo tỷ lệ cho xã viên.
VI. Pháp luật về phá sản:
1. Nhữg người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục fá sản đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã đều được thực hiện quyền nộp đơn của mình khi nhận
thấy doanh nghiệp lâm vào tình trạg fá sản.
Đúng. Những người có quyền nộp đơn: chủ nợ: chủ nợ k đảm bảo, chủ nợ đảm bảo
1 phần; người lao động; chủ sở hữu DN NN; các cổ đông cty cổ phần; thành viên
hợp danh.
2. Người lao độg được quyền nộp đơn yêu cầu tuyên bố fá sản doanh
nghiệp, hợp tác xã với tư cách chủ nợ khi chứg minh được mình có khoản
nợ lươg đến hạn và chưa được thanh toán với doanh nghiệp, hợp tác xã đó.
Đúng. Vì người lao động có quyền đệ đơn yêu cầu tòa án giải quyết tuyên bố phá
sản vs tư cách là chủ nợ k có bảo đảm.
VII. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh:
1. Chủ thể hợp đồng thương mại là người ký kết hợp đồng thương mại.
Sai. Vì người kí kết hợp đồng tm có thể là người đại diện theo pl or là người được
ủy quyền
Google: Sai :người ký kết hợp đòng chỉ cần là nguời đại điện hợp pháp của cty.ko
nhất thiết phải là chủ thể của hợp đồng.Nếu người kí Hợp đồng không phải là đại
diện theo pháp luật của Công ty nhưng đã được ghi nhận trong Điều lệ Công ty
hoặc được người đại diện ủy quyền thì Hợp đồng đó không vô hiệu.
2. Thủ tục tố tụng trọng tài là thủ tục tố tụng tư pháp.
Sai. Vì trọng tài k thuộc hệ thống quyền lực NN
Google: SAi:các tổ chúc trọng tài tồn tại với tư cách là những tổ chức xh nghề
nghiệp,ko phải cơ quan quản lí nhà nước,ko phải là cơ quan tài phán tư pháp,giải
quyết dựa trên nguyên tắc thỏa thuận tự định đoạt
3. Trong mọi trường hợp khi có đơn kiện về tranh chấp thương mại tới tòa án thì tòa
án phải thụ lý đơn để giải quyết.
Tr.130/270 Tòa án thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho tòa án biên lại nộp
Nhóm học KTX…!!! Chúc các bạn thi tốt ^^
7
tiền tạm ứng án phí. Trừ trường hợp người khởi kiện được miễn or k phải nộp tiền
tạm ứng án phí, án phí, thì tòa án phải thụ lí vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và
tài liệu, chứng cứ kèm theo
Google: SAi:có thể giải quyết tranh chấp bằng thương lượng,trọng tài,cuối cùng
mới phải sd tòa án để giải quyết.tùy theo mức đọ và sự nhất trí của 2 bên mà nên
sd phương pháp nào cho phù hợp
4. Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ có tư cách pháp nhân.
Đúng. Trọng tài thương mại đc tổ chức dưới hình thức trung tâm trọng tài. TTTT
là tổ chức phi chính phủ, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Tr
395
5. Hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc phải có trong quá trình giải quyết phá sản DN,
hợp tác xã?
Sai. Vì hội nghị chủ nợ là k phải là quá trình bắt buộc vì TH1: không có tiền nộp
phí phá sản. TH2: thụ lý nhưng không có khả năng trả tiền tạm ứng > sẽ đưa ra
quyết định phá sản.
6. Nếu hợp đồng mua bán hàng hóa ko được giao kết đúng hình thức luật định thì các
bên sẽ phải gánh chịu các biện pháp chế tài theo quy định tại luật thương mại
Sai. Vì nếu hợp đồng vô hiệu thì k được coi là hợp đồng thương mại, 2 bên sẽ trả
lại những gì đã giao dịch, bên có lỗi phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại
7. Toà án nhân dân cáp tỉnh không có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp
mua bán hàng hóa giữa các DN?
Sai. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm
những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án nhân dân cấp huyện,
mà tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết
8. Hòa giải là thủ tục bắt buộc phải có trong quá trình giải quyết tranh chấp KD,
thương mại bằng phương thức tòa án và trọng tài thương mại?
Sai. Vì hòa giải mang tính chất tự nguyện tùy thuộc vào sự lựa chọn của các bên.
Không bị bắt buộc
9. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục fá sản doanh nghiệp, hợp tác xã là một
thủ tục bắt buộc của toà án để xác định thẩm quyền tuyên bố doanh
nghiệp, hợp tác xã fá sản.
Sai. Vì khi tòa án nhận đơn mà DN, HTX k có tiền nộp phí phá sản thì tòa án
tuyên bố DN, HTX phá sản
10. Thủ tục tố tụng trọng tài là thủ tục tố tụng tư pháp.
Sai. Vì Trọng tài là phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động
thương mại được các bên thỏa thuận và được tiến hành theo trình tự, thủ tục tố
tụng do Pháp lệnh trọng tài thương mại
11. Giải quyết tranh chấp bắt buộc phải qua cả 4 biện pháp: thương lượng, hòa giải,
trọng tài, tòa án
Sai. Xuất phát từ tính đa dạng ,phức tạp của quan hệ kinh tế trong nền kttt trên cơ
sở nguyên tắc tự do định doạt tranh chấp kinh tế- thương mại có thể đựoc giải
quyết dưới những hình thức khác nhau.
12. Luật thương mại chỉ áp dụng đối với các hoạt động thương mại giữa các thương
nhân
Nhóm học KTX…!!! Chúc các bạn thi tốt ^^
8
Sai. Vì chủ thể của hợp đồng thương mại có thể là thương nhân hoặc là thương
nhân với người có liên quan
13. Thẩm phán có quyền xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nếu DN
mắc nợ k xây dựng phương án phục hồi trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được
yêu cầu.
Sai. Vì DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản phải xây dựng phương án phục hồi
hoạt động kinh doanh của mình và nộp cho tòa án, thẩm phán k có thẩm quyền xây
dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh cho DN.
14. Trong quá trình giải quyết phá sản DN, tòa án có quyền đình chỉ việc thực hiện
hợp đồng của DN.
Đúng. Vì tòa án có quyền đình chỉ thực hiện các hợp đồng đang có hiệu lực, đang
dc thực hiện or chưa đc thực hiện nếu xét thấy việc đình chỉ là có lợi hơn cho
HTX, DN.
15. Giải quyết tranh chấp tại trọng tài thương mại phải đảm bảo nguyên tắc công khai.
Sai. Vì giải quyết tranh chấp tại trọng tài thương mại nhằm đảm bảo bí mật kinh
doanh và uy tính nghề nghiệp cho các thương nhân như các tranh chấp về sở hữu
trí tuệ, bí mật kinh doanh hay các lĩnh vực khác mà DN k muốn phổ biến rộng.
16. Chỉ có các chủ nợ có khoản nợ đến hạn mới có quyền nộp đơn yêu cầu tòa án có
thẩm quyền giải quyết phá sản đối vs DN là con nợ của minh
Sai. Vì có thể chủ nợ là chủ nợ k đảm bảo và chủ nợ đảm bảo 1 phần
17. Với quyết định mở thủ tục phá sản DN, HTX thì việc giải quyết các vụ án dân sự
mà đương sự của vụ án là DN or HTX đang bị mở thủ tục phá sản đều phải đình
chỉ.
Đúng. Tòa án có quyền đình chỉ thi hành án dân sự or giải quyết vụ án có liên quan
đến tài sản của DN, HTX mắc nợ.
18. Với mọi tranh chấp giữa các thương nhân vs nhau đều có thể thỏa thuận chọn
trọng tài thương mại để giải quyết
Đúng. Trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong
hoạt động thương mại, đc các bên thỏa thuận và được tiến hành theo trình tự, thủ
tục tố tụng theo quy định của luật trọng tài thương mại.
19. Khi quyết định của hội đồng trọng tài bị hủy thì tranh chấp giữa các bên phải được
giải quyết tại tòa án.
Sai. Vì các bên có quyền tiếp tục giải quyết tại tòa án or hội đồng trọng tài khác.
20. DN k thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu thì được xem là rơi
vào tình trạng phá sản.
Sai. Vì DN được xem là lâm vào tình trạng phá sản khi DN k có khả năng thanh
toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu.
21. Mọi DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản đều bị tòa án có thẩm quyền ra quyết
định mở thủ tục phá sản.
Sai. Vì khi DN, HTX k có tiền nộp phí phá sản thì tòa án tuyên bó DN, HTX phá
sản k cần mở thủ tục phá sản.
22. Trong mọi trường hợp sự vô hiệu của hợp đồng đều k ảnh hưởng đến hiệu lực của
thỏa thuận trọng tài.
Đúng. Vì + Nếu không phải là hợp đồng thương mại thì k thuộc phạm vi giải quyết
của trọng tài thương mại
Nhóm học KTX…!!! Chúc các bạn thi tốt ^^
9
+ Nếu là hợp đồng thương mại thì hợp đồng vô hiệu k làm phát sinh, thay
đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên kể từ thời điểm xác lập.
23. Kể từ khi tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản DN thì việc quản lí điều hành
DN sẽ chịu sự giám sát và chỉ đạo của thẩm phán.
Sai. Vì việc quản lí điều hành DN sẽ chịu sự giám sát và kiểm tra của thẩm phán
và tổ quản lí, thanh lí tài sản. Tr 241.
24. Tòa án ra quyết định hủy quyết định công nhận hòa giải thành công của HĐTT khi
có yêu cầu
Sai. Vì tòa án phải xem xét quyết định của HĐTT có vi phạm pháp luật k rồi mới
có quyết định
25. Việc phân chia thẩm quyền giải quyết vụ việc phá sản DN, HTX giữa TAND cấp
tỉnh và TAND cấp huyện đc xác định theo giá trị nợ đến hạn của DN, HTX
Sai. Vì xác định phân chia theo loại hình DN và nơi ĐKKD.
26. Khi có đủ căn cứ cho rằng HĐTT giải quyết vụ việc k đúng vs tình tiết khách quan
của vụ việc, tòa án cấp tỉnh, nơi trọng tài ra quyết định sẽ tuyên hủy quyết định của
trọng tài.
Sai. Vì chỉ khi các bên có yêu cầu.
Nhóm học KTX…!!! Chúc các bạn thi tốt ^^
10