Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ thực vật nước ta thời gian quan và triển vọng trong thời gian tới ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.1 KB, 2 trang )

Thông tin Khoa học

Số 34
, 11/2008
56

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG
BẢO VỆ THỰC VẬT Ở NƯỚC TA THỜI GIAN QUA
VÀ TRIỂN VỌNG TRONG THỜI GIAN TỚI
Lê Minh Tuấn

∗∗


1. GIỚI THIỆU
Những năm qua nền sản xuất nông nghiệp ở nước ta cũng như trên thế giới ñã có những chuyển biến
mạnh mẽ với sự xuất hiện hàng loạt các giống cây trồng mới có giá trị kinh tế cao, có khả năng chống
chịu sâu bệnh hại. Việc thâm canh theo phương pháp mới cũng ñã nâng cao ñược năng suất và chất lượng
một cách ñáng kể. Trong xu hướng chung ñó, công tác bảo vệ thực vật ñang trở thành vấn ñề quan trọng,
giúp cho việc thâm canh cây trồng ñảm bảo ñược hiệu quả trên cơ sở con người biết tác ñộng vào trồng
trọt một cách có hiểu biết hơn. Một trong những biện pháp mới ñể nâng cao sản lượng và phẩm chất nông
sản là áp dụng các giải pháp t

các thành tựu của công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp.
Ở nước ta công nghệ sinh học (CNSH) trong bảo vệ thực vật (BVTV) vẫn còn là vấn ñề mới mẻ, nhất
là công nghệ sản xuất và sử dụng các loài thiên ñịch trong ñó có các loại thuốc trừ sâu vi sinh vật ñể
phòng trừ các loại sâu, bệnh hại, cỏ dại…Tuy nhiên trong những năm qua, ñược sự ñầu tư của Nhà nước
và các tổ chức phi chính phủ, rất nhiều Viện nghiên cứu, các trường ñại học ñã tập trung nghiên cứu ñể
sản xuất ra các chế phẩm sinh học cũng như một số loài thiên ñịch có ích nhằm góp phần vào việc dập tắt
các nạn dịch gây ra trong sản xuất nông, lâm nghiệp, bước ñầu thu ñược một số thành tựu rất ñáng khích
lệ.


2. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG BẢO VỆ THỰC VẬT Ở NƯỚC TA
THỜI GIAN QUA
Tổng kết những thành quả nghiên cứu và phát triển công nghệ sinh học hơn 20 năm qua ở nước ta của
nhiều Viện nghiên cứu, Trường ñại học thuộc nhiều Bộ, Ngành ñã tiến hành một số ñề tài khoa học và
triển khai ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ thực vật có triển vọng trong thời gian qua:
- Công nghệ sản xuất hàng loạt ong mắt ñỏ Trichogramma trừ một số trứng sâu hại trên cơ sở ký sinh
ký chủ ngài gạo Corcyra cephalonica. Nghiên cứu bước ñầu về công nghệ sản xuất ong vàng
Habrobracon ñể phòng trừ sâu xanh và sâu ñục thân ngô. Nghiên cứu về bọ mắt vàng Chrysopa. Nghiên
cứu về ong ñen ký sinh kén ñơn trắng Cotesia plutellae.
- Công nghệ sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh trên cơ sở vi khuẩn Bacillus thuringiensis trong ñiều kiện
Việt Nam ñể ứng dụng trong phòng trừ sâu hại rau, ñậu, thông…
- Công nghệ sản xuất thuốc virus sâu xanh trừ sâu xanh bông (Nuclear Polyhedrosis Virus), virus sâu
khoang trừ sâu khoang hại rau, virus sâu ño xanh trừ sâu ño xanh hại ñay…
- Công nghệ sản xuất thuốc nấm Boverit trừ sâu róm thông, sâu hại rau, sâu kèn hại keo tai tượng, sâu
xanh ăn lá bồ ñề, rầy nâu hại lúa, sâu ño hại ñay…Nấm Mat trừ châu chấu hại ngô, mía, luồng, bọ hại
dừa, sâu ño xanh hại ñay, rầy nâu hại lúa, sâu xanh ăn lá bồ ñề, sâu tơ, sâu khoang, sâu xanh hại rau, ñậu,
mối ñất hại cây trồng và nhiều sâu hại khác.
- Tuyển chọn sưu tập hai bộ chủng nấm Beauveria và Metarhizium có hoạt tính cao. Nghiên cứu xác
ñịnh ñược các loại môi trường nhân giống, sản xuất và những ñiều kiện thích hợp cho quy trình công
nghệ sản xuất thuốc trừ sâu. Các phương pháp bảo quản 2 bộ giống nấm Beauveria và Metarhizium trong
ñiều kiện Việt Nam. Nghiên cứu khả năng hình thành enzym ngoài bào của chủng nấm Metarhizium
anisopliae.
- Công nghệ sản xuất thuốc nấm Trichoderma trừ bệnh khô vằn trên ngô, lúa và bệnh héo lạc.
- Công nghệ sản xuất tuyến trùng ký sinh gây bệnh côn trùng EPN ñể trừ sâu hại ñất và cây trồng.
- Thử nghiệm một số hợp chất pheromon, chất gây vô sinh và chất dẫn dụ ăn uống, bước ñầu Viện
Bảo vệ thực vật có quy trình sản xuất pheromon diệt trừ sâu hại rau.
- Công nghệ tạo những bộ kít chẩn ñoán nhanh bệnh hại cây trồng như ELISA, PCR
Tất cả các thuốc sinh học trừ sâu bệnh (biopesticide) tạo ra ñều ñược triển khai ứng dụng và thử
nghiệm trên thực tế ñồng ruộng ở nhiều vùng cây trồng nông lâm nghiệp nước ta. Tuy nhiên, tất cả những



Giảng viên BM. Công nghệ - Sinh học, K. NN - TNTN. Email:
Thông tin Khoa học

Số 34
, 11/2008
57

nghiên cứu về công nghệ sinh học ñạt ñược như trên cũng mới chỉ là bước ñầu chủ yếu là công nghệ vi
sinh, công nghệ nhân nuôi ñơn giản.
3. TRIỂN VỌNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG THỜI GIAN
TỚI
3.1. Những khó khăn trong việc triển khai ứng dụng thuốc trừ sâu sinh học
- Những nghiên cứu sản xuất và ứng dụng ở nước ta trong những năm qua còn trên diện hẹp và phân
tán nhỏ lẻ ở nhiều ñịa bàn khác nhau, về quy trình công nghệ còn có nhiều yếu tố quan trọng chưa ñược
ñề cập do thiếu thiết bị, thiếu kinh phí, thậm chí không ñủ trình ñộ nên chất lượng sản phẩm chưa ổn ñịnh,
còn phải nghiên cứu thêm trong thời gian tới nếu ñược ñầu tư ñể có thể ñáp ứng ñược nhu cầu ñòi hỏi của
sản xuất.
- Hiệu quả kinh tế tuy ñã ñược nghiên cứu trong khoảng thời gian dài nhưng vẫn chưa ñược tính toán
một cánh ñầy ñủ trên một số tác nhân sinh học khác. Thực tế cho ñến nay vẫn chưa có một nơi nào tạo ra
ñược mô hình sản xuất và sử dụng tương ñối ổn ñịnh trên quy mô có ý nghĩa trong sản xuất ñể làm tiền ñề
cho việc mở rộng sản xuất và sử dụng CNSH trong BVTV trên diện tích lớn. ðiều ñó ñã gây ra khá nhiều
khó khăn trong việc tổ chức nghiên cứu công nghệ sản xuất và triển khai sử dụng thuốc sinh học ở nước
ta trong thời gian qua.
3.2. Những thuận lợi trong việc ứng dụng CNSH trong BVTV
- Nước ta ñã hoà nhập với cộng ñồng quốc tế và khu vực, do ñó nhu cầu về nông sản thực phẩm an
toàn cho con người ngày càng ñược mọi người quan tâm. Mặt khác, nền sản xuất nông nghiệp ở nước ta
ñang trên ñà phát triển theo hướng canh tác hữu cơ,
hướng tới một nền nông nghiệp bền vững. Vì vậy,
trong lĩnh vực bảo vệ thực vật nói chung lấy quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) làm trọng tâm, chú trọng

ñến các biện pháp sinh học ñang trở thành một vấn ñề quan trọng ñược ðảng và Nhà nước quan tâm.
- Chiến lược quản lý dịch hại tổng hợp IPM toàn quốc từ năm 1992, ñến nay ñã ñược nhiều ñịa
phương ứng dụng và người nông dân từng bước ñã nhận thức ñược tác hại của thuốc trừ sâu hoá học cũng
như ý nghĩa và vai trò của thuốc sinh học nói chung trong vấn ñề an toàn lương thực, thực phẩm mục tiêu
phục vụ cho con người.
- ðến nay nước ta ñã có một ñội ngũ cán bộ khoa học về công nghệ ñược ñào tạo ở nhiều nước có nền
công nghệ tiên tiến, với những kiến thức và trang thiết bị cần thiết ñể phục vụ cho nghiên cứu và sản xuất
các loại thuốc trừ sâu sinh học. Mặt khác, nước ta lại có một tiềm năng lao ñộng dồi dào có thể tiếp thu
công nghệ cao.
- Khả năng ñầu tư về thiết bị cho công nghệ sinh học ñể nâng cao chất lượng của các loại thuốc trừ
sâu sinh học ñã ñược nhà nước quan tâm và hướng nghiên cứu sản xuất các loại thuốc mới mang tính
tổng hợp.
Vấn ñề này không chỉ là cơ hội tiếp cận với thế giới mà còn là sự thách thức ñòi hỏi cho các
nhà khoa học CNSH ở nước ta nhanh chóng nghiên cứu ñể thực hiện trong tương lai gần nhất dựa trên cơ
sở ñược nhà nước ñầu tư, ñược các tổ chức phi chính phủ hỗ trợ kinh phí cho nghiên cứu và ñào tạo.
Trên ñây là những thuận lợi cơ bản ñể phát triển CNSH trong BVTV ở nước ta. Chúng ta tin rằng
trong thời gian tới triển vọng về CNSH trong BVTV ở Việt Nam sẽ ngày càng ñược phát triển, nó sẽ ñáp
ứng ñủ yêu cầu cho các biện pháp phòng trừ sinh học phát huy tác dụng ñể việc phòng trừ dịch hại cây
trồng ñạt kết quả cao trong phạm vi cả nước.
Chúng ta hoàn toàn hy vọng trong một ngày không xa, CNSH trong BVTV ở nước ta sẽ ñạt ñược
những thành tựu ñáng kể, góp phần nâng cao và chuyển biến ñược nhận thức của tất cả mọi người trong
xã hội về vấn ñề an toàn lương thực thực phẩm, ñồng thời góp phần bình ổn ñược môi trường sinh thái
nói chung, ñảm bảo trạng thái cân bằng ñồng ruộng nói riêng ñể nhanh chóng ñưa nước ta thoát khỏi ñói
nghèo, tránh ñược sự tụt hậu làm sao tiến kịp với cộng ñồng quốc tế, trước mắt là sánh vai và ngang bằng
với các nước trong khu vực ðông Nam Á và nước láng giềng Trung Quốc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Quýnh và Nguyễn Quốc Việt. 2003. Chỉ thị sinh học môi trường. Nhà xuất
bản Giáo dục.
Nguyễn Thị Lộc. Tiềm năng và hiệu quả của việc ứng dụng chế phẩm sinh học trừ sâu, rầy hại lúa ở
ðồng bằng sông Cửu Long.

Phạm Thị Thùy. 2004. Công nghệ sinh học trong bảo vệ thực vật. NXB ðại học Quốc gia Hà Nội.
Phạm Văn Ty và Vũ Nguyễn Thành. 2000. Công nghệ sinh học - Công nghệ vi sinh và môi trường. Nhà
xuất bản Giáo dục.

×